Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.34 KB, 5 trang )
Unit 26: WHAT'S ON TELEVISION
TONIGHT? TỐI NAY TIVI CÓ GÌ?-phần 2
Grammar
Asking and telling the time. Cách hỏi và nói giờ
1. Asking the time. cách hỏi giờ
Để hỏi "Mấy giờ rồi?" ta có thể dùng 2 cách sau:
What's time is it? hay What's the time?
2. Telling the time. cách nói giờ
Đối với giờ đúng thường a có 3 cách nói sau:
It's + number + o'clock dùng nói giờ cho cả ngày
t's + number + a.m dùng nói giờ từ 00 đến 12 giờ trưa
t's + number + p.m dùng nói giờ từ 12 đến 24 giờ
E.g. 8.00
It's eight o'clock. Bây giờ là 8 giờ.
It's eight a.m. Bây giờ là 8 giờ sáng.
It's eight p.m. Bây giờ là 8 giờ tối.
Đối với giờ lẻ ta có các cách nói sau:
1. Phút trước giờ sau:
- Để nói giờ hơn từ 1 phút đến 30 phút ta dùng past (qua, quá)
E.g.
1:10 - It's ten past one.
3: 20 - It's twenty past three.
- Để nói giờ kém từ 29 phút đến 1 phút ta dùng to (tới)
E.g.
It's ten to four. (bốn giờ kém 10)
It's twenty to seven. (bảy giờ kém 20)
2. Kim dài chỉ số 3 hoặc số 9 ta có thể dùng a quarter (=1/4) để
thay thế cho fifteen minutes.
E.g.
It's fifteen past eight. = It's a quarter past eight. (8 giờ hơn 15
phút)