Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

What time is it? pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.23 KB, 9 trang )

What time is it? (MAKING AN
APPOINTMENT, THE TIME)
1. ĐẶT HẸN
ANNE: Can I make an appointment please?

JOHN: When would you like to come in?
Khi nói đến một thời điểm xác định, ta dùng at.
I'll see you at ten o'clock.
I'll see you at half-past four.
JOHN: Let's see… Yes, I can see you at ten o'clock.


2. CAN
Can nghĩa là 'có năng lực làm gì'.
I can see you = I am able to see you.
Để đặt câu hỏi với can, hãy thay đổi vị trí của I và can
Statement

I can see you.
He can see you.
We can see you.
They can see you.



Question
Can I see you?
Can he see you?
Can we see you?
Can they see you?




ANNE
Can you find missing people?

JOHN
Sometimes we can.
3. WILLvà 'LL
Như chúng ta đã gặp, từ will được sử dụng để cho biết chúng ta
đang nói về tương lai.
I will see you tomorrow.

Thông thường, trong hội thoại, chúng ta rút ngắn thành:
I'll see you tomorrow.
Các từ được viết tắt khác gồm:
he will he'll
she will she'll
it will it'll
you will you'll
we will we'll
they will they'll
4. THỜI GIAN
Đối với giờ chính xác ta dùng o' clock.
4:00 = It's four o'clock.
10:00 = It's ten o'clock.
Chúng ta cũng có thể chỉ nói:
It's ten.

Thông thường dùng a.m.(cho bất cứ thời gian nào sau 12 giờ
đêm tới 12 giờ trưa.)

hay p.m. (cho bất cứ thời gian nào sau 12 giờ trưa tới 12 giờ
đêm.).
It's ten a.m.
hay
It's ten p.m.
Đối với giờ rưỡi, ta dùng half-past.
4:30 = It's half-past four.
hay chỉ cần nói:
It's four-thirty (p.m. or a.m.).
Đối với 1/4 giờ ta nói: a quarter past or a quarter to.
4:15 = It's a quarter past four.
4:45 = It's a quarter to five.
Hay chỉ cần nói:
It's four fifteen.
It's four forty-five.

Đối với bất cứ thời gian nào ta đều có thể nói 1 lượng phút dưới
nửa giờ past một giờ, hay một lượng phút dưới nửa giờ to một
giờ nào đó.
4:10 = It's ten past four
4:25 = It's twenty-five past four.
4:35 = It's twenty-five to five.
4:50 = It's ten to five.
Hay chỉ cần nói:
It's four ten; four twenty-five; four thirty-five; or four fifty.
5. GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
Các giới từ chỉ thời gian gồm:
in; at; on; for; from; until
at = 1 thời điểm xác định.
I'll see you at ten o'clock.

JOHN
Let's see… Yes, I can see you at ten o'clock.
in= 1 lượng thời gian trong tương lai.
I'll see you in an hour.
I'll see you in a week.
CLERK
The restaurant opens in an hour, and dinner is served between
six and nine pm.
on = 1 thứ trong tuần hay 1 ngày trong năm
I'll see you on Wednesday.
I saw you on the 30th of June.
for = 1 lượng thời gian 1 hoạt động diễn ra.
I'll see you for an hour.
I've been sick for a week.
from = thời điểm hành động bắt đầu.
until = thời điểm hành động kết thúc.
They worked from 9a.m. until 5 p.m.
Chúng ta cũng dùng between để miêu tả thời gian.
They were working between 9 a.m. and 5 p.m.
CLERK
The restaurant opens in an hour, and dinner is served between
six and nine pm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×