Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.35 KB, 2 trang )
Trường THPT Lai Vung 1
BÀI TẬP QUAN HỆ VUÔNG GÓC (ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MP)
Bài 1: Trong mặt phẳng (α) cho ∆ABC vuông tại C, S là điểm trên đường thẳng vuông góc với (α) tại A.
Chứng minh rằng các mặt của tứ diện SABC là những tam giác vuông.
Bài 2: Trên ba nửa đường thẳng Ox, Oy, Oz không đồng phẳng và vuông góc với nhau từng đôi lần lượt lấy
các điểm A, B, C. Gọi CI là đường cao của ∆ABC. Chứng minh rằng AB⊥(COI) và OI là đường cao của
∆AOB
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Cho biết SA = SC và SB = SD.
1) Chứng minh rằng SO⊥(ABCD)
2) Chứng minh DB⊥(SAC)
Bài 4: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Trên đường vuông góc với (ABCD) tại A ta lấy điểm S với
SA = a.
1) Chứng minh rằng ∆SAB, ∆SAD, ∆SBC, ∆SCD là các tam giác vuông.
2) Tính tan của góc giữa AB và SC.
3) Chứng minh rằng BD⊥(SAC)
4) Vẽ AH⊥(SBD). Chứng minh H là trực tâm của ∆SBD. Tính AH
Bài 5: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C và SA⊥(ABC). AD và AF lần lượt là
đường cao của ∆SAB và ∆SAC.
1) Chứng minh rằng AF⊥(SBC)
2) Chứng minh rằng có một điểm I cách đều các điểm A, B, C, D, F.
3) Chứng minh rằng FD⊥SB và FD⊥AF.
Bài 6: Cho tứ diện SABC có SA⊥(ABC). Gọi H, K lần lượt là trực tâm của ∆ABC và ∆SBC
1) Chứng minh rằng AH, SK, BC đồng quy tại một điểm
2) Chứng minh rằng SC⊥(BHK)
3) Chứng minh rằng HK⊥(SBC)
Bài 7: Cho đường tròn đường kính AB nằm trong mặt phẳng (P). Trên đường vuông góc với (P) tại A lấy
điểm S. Gọi M là một điểm trên đường tròn.
1) Chứng minh rằng MB⊥(SAM) và MB⊥SM
2) Gọi AH là đường cao của ∆SAM. Chứng minh rằng AH⊥(SBM)
Bài 8: Cho hình vuông ABCD tâm O nằm trong (P). Trên những đường thẳng a, c vuông góc với (P) tại A
và tại C lần lượt lấy A’, C’.