Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

luyen tu cau tuan 25-31 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.75 KB, 15 trang )

TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Tuần 25
Ngày dạy : /3/2011
Tiết25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN
ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ về sơng biển ( BT1 , BT2 ) .
2Kỹ năng: Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: Vì sao?(BT3 , BT 4 ) .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu
phẩy
- GV gọi hs nhắc lại các thành ngữ BT2 (tuần 24)
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì
sao?” để đặt câu.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Các từ tàu biển , biển cả có mấy tiếng ?
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay
đứng sau ?
- Vậy các em hãy tìm các từ ngữ có từ biển đứng


trước hoặc đứng sau .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS.
Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em
thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của
bài.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được
nhiều từ.
- Gọi 2 hs đọc lại bài tập .
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài vào Vở bài
tập. 2 hs lên bảng làm và đọc kết quả cho lớp và
gv nhận xét , chốt lại .
-Hát
- 2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài
tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết
Luyện từ và câu tuần trước.
-Đọc yêu cầu.
- Có 2 tiếng tàu + biển , biển + cả
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng
sau , trong từ biển cả thì biển lại
đứng trước .
-Thảo luận theo yêu cầu, sau đó
một số HS đưa ra kết quả bài làm:
tàu biển, cá biển, tôm biển, chim
biển, sóng biển, bão biển, lốc biển,
mặt biển, rong biển, bờ biển, …;
biển cả, biển khơi, biển xanh, biển
lớn, biển hồ, biển biếc,…
- 2 HS đọc .

- Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo
nghóa tương ứng cho trước.
-HS tự làm bài sau đó kết quả .
NGUYEN NGOC NHUNG 1
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
+Đáp án: sông; suối; hồ
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt
câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó để đặt câu hỏi theo
yêu cầu của bài.
- Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở
đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in
đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn
sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự
việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu
hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao
chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp với nhau theo từng câu hỏi.
- GV cho hs ghi bài tập vào VBT .
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hơm nay các em học LTVC bài gì ?
- Dặn hs về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bò: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
- Nhận xét tiết học.
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm

trong câu sau: Không được bơi ở
đoạn sông này vì có nước xoáy.
- HS suy nghó, sau đó nối tiếp nhau
phát biểu ý kiến.
- Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi:
“Vì sao chúng ta không được bơi ở
đoạn sông này?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào
nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh,
Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.
-Thảo luận cặp đôi, sau đó một số
cặp HS trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mò
Nương?
Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì
chàng là người mang lễ vật đến
trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước
đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh vì chàng không lấy được Mò
Nương.
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh.
NGUYEN NGOC NHUNG 2
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /3/2011 Tuần 26
Tiết26 : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật sống ở dưới nước.
2Kỹ năng: Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt (BT1) .
- Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) .
- Biết đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3)
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ
ghi sẵn bài tập 3.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả
lời câu hỏi: Vì sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1 : Gọi hs đọc u cầu :
- Treo bức tranh về các loài cá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.

- Cho HS thảo luận nhóm đơi Sau đó gọi 2 nhóm,
mỗi nhóm 8 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
- Nhóm nào xếp đúng và nhanh thì thắng cuộc .

- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá
nước mặn; Cá nước ngọt.
-Hát
- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho
phần được gạch chân.
- 1 HS lên bảng viết các từ có
tiếng biển.
- 3 HS dưới lớp trả lời miệng
bài tập 4.
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ,
ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá
chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
-2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
NGUYEN NGOC NHUNG 3
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
 Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.

- Treo tranh minh hoạ.
+Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
-Chia lớp thành 5 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS
viết nhanh tên một con vật sống dưới nước
rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy
đònh, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được.
Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
-Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
+Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
-Gọi HS đọc câu 1 và 4.
-Yêu cầu 1 HS lên làm bài trên bảng phụ , cả
lớp làm bài vào vở , hs làm bảng phụ đính kết
quả cho lớp và gv nhận xét ghi điểm .
- GV gọi vài hs đem tập chấm điểm .

- Gọi HS đọc lại bài làm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hơm nay chúng ta học LTVC bài gì ?
-Dặn ø HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại
cho người thân nghe về những con vật ở dưới
nước mà em biết.
- Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học.
-Quan sát tranh.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.

-HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
cá chép, cá mè, cá trôi, cá
trắm, cá chày, cá diếc, cá rô,
ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai,
hến, trùng trục, đỉa, rắn nước,
ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá
chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá
thờn bơn, cá voi, cá mập, cá
heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư
tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,…
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
-2 HS đọc lại đoạn văn.
-2 HS đọc câu 1 và câu 4.
-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt
-Trăng trên sông, trên đồng,
trên làng quê, tôi đã thấy nhiều
… Càng lên cao, trăng càng nhỏ
dần, càng vàng dần, càng nhẹ
dần.
- 2 HS đọc lại.
- HS nêu
 Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 4
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /3/2011
Tuần 28

Tiết28:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM , DẤU PHẨY .
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1 ) .
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”(BT2) .
2Kỹ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3) .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV:
+ Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
Cây lương
thực, thực
phẩm.
Cây ăn quả Cây lấy gỗ
Cây bóng
mát
Cây hoa
+ Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Từ ngữ về Cây cối. Đặt và
TLCH:Để làm gì? Dấu chấm , dấu
phẩy . GV ghi tựa bài lên bảng .

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Các em hãy cho biết cây lương thực
thực phẩm là gì ?
- Hướng dẫn hs nắm được cây lương
thực , thực phẩm , cây ăn quả , cây lấy
gỗ , cây bóng mát , cây hoa .
- GV chia lớp làm 5 nhóm .
-Phát giấy và bút cho HS.
- Hát
-Kể tên các loài cây mà em biết theo
nhóm.
- Là cây cung cấp thức ăn hằng ngày .
-HS tự thảo luận nhóm và điền tên các
loại cây mà em biết.
-Đại diện các nhóm dán kết quả thảo
luận của nhóm lên bảng.
NGUYEN NGOC NHUNG 5
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
-Gọi HS lên dán phần giấy của
mình.
-GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên
các loài cây nhất giữ lại bảng.
-Gọi HS đọc tên từng cây.
-Có những loài cây vừa là cây bóng
mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây
lấy gỗ như cây: mít, nhãn…
- Qua các lồi cây mà các em kể

chúng có ích lợi gì ?
- Vậy các em thấy các lồi cây đều có
ích cho con người làm cho mơi trường
xanh sạch đẹp , vậy các em phải chăm
sóc và bảo vệ các lồi cây đó .
- Qua BT1 các em thấy từng loại cây
đem lại lợi ích khác nhau để biết lợi
ích của từng lồi cây chúng ta cùng
sang BT2 .
Bài 2 (Thực hành)
-GV gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên làm mẫu.

Cây
lương
thực,
thực
phẩm
Cây
ăn
quả
Cây
lấy
gỗ
Cây
bóng
mát
Cây
hoa
Lúa,

ngô,
sắn
khoai
lang,
đỗ, lạc,
vừng,
rau
muống,
bắp
cải, su
hào, cà
rốt,
dưa
chuột,
dưa
gang,
bí đỏ,
bí đao,
rau
rền…
Cam,
quýt,
xoài,
dâu,
táo,
đào,
ổi,
na,
mơ,
mận,

trứng
gà,
sầu
riêng,
thanh
long…
Xoan,
lim,
sến,
thông,
tre,
mít…
Bàng,
phượng,
vó, đa,
si, bằng
lăng,
xà cừ,
nhãn…
Cúc,
đào,
hồng,
huệ,
sen,
súng,
thược
dược…
- Cung cấp thức ăn và vật liệu phục vụ cho
đời sống con người ,tạo cảnh đẹp .
- Dựa vào kết quả BT1 hỏi đáp theo mẫu

sau :
1 HS đọc.
- HS 1: Người ta trồng cây bàng để
làm gì?
HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy
bóng mát cho sân trường, đường phố,
NGUYEN NGOC NHUNG 6
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- GV gọi hs đọc lại câu
- Trong câu này có cụm từ nào ?
- Để trả lời được cụm từ này em trả lời
như thế nào ?
- Vậy ích lợi của cây cam là gì ?
- GV cho hs hoạt động nhóm đơi , sau đó
cho hs chơi trò chơi đố bạn 1 em đố 1em
trả lời em trả lời đúng được quyền đố bạn
khác .
- GV chốt : Qua BT2 các em đã biết đặt
và trả lời câu cho cụm từ Để làm gì ? Khi
trả lời các em cần nêu lợi ích của cây đó .
- Để làm rõ nghĩa 1 đoạn văn ngắn
chúng ta đặt dấu chấm , dấu phẩy cho
thích hợp đúng chỗ . Vậy chúng ta thực
hiện dấu chấm , dấu phẩy qua BT3 .
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lên bảng phụ làm., cả
lớp làm bài vào VBT , đính kết quả
cho lớp và gv nhận xét ghi điểm .
- GV gọi vài hs đem tập chấm điểm .
-Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền

dấu phẩy?
-Vì sao lại điền dấu chấm vào ô
trống thứ hai?
- Qua bài văn này nói lên điều gì ?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua bài này các em cần thực hiện
điều gì ?
- Dặn hs về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bò: Từ ngữ về cây cối- Đặt
và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
các khu công cộng.
- Người ta trồng cây cam để làm gì ?
- Cụm từ để làm gì ?
- Em nêu ích lợi của các cây đó .
- là để ăn quả .
HS chơi trò chơi đố bạn .
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
-1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập.
- “Chiều qua Lan nhận được thư bố.
Trong thư, bố dặn dò hai chò em Lan
rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời
bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con
nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn
để khi bố về, bố con mình có cam
ngọt ăn nhé!”
-Vì câu đó chưa thành câu.
-Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu

sau đã viết hoa.
- Bố Lan đi làm xa viết thư về dặn Lan chăm
sóc cây cam trong vườn để khi bố về có
cam ngọt để ăn .
- Chúng ta cần thực hiện trồng cây là phải
chăm sóc cây , tưới cây khơng bẻ cành hái
hoa .
NGUYEN NGOC NHUNG 7
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
ND: /3/ 2011 Tuần 29
Tiết29:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1 , BT2 ) .
2Kỹ năng: Dựa theo tranh , biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”(BT3)
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH
Để làm gì?
- GV cho hs kể tên một số lồi cây ăn quả , cây
lương thực , thực phẩm , cây lấy gỗ .
- Gọi 2 hs lên đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì?

-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Gọi hs đọc u cầu .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan
sát tranh để trả lời câu hỏi trên.

Bài 2:Gọi hs đọc u cầu .
- Các từ tả các bộ phận của cây là những từ chỉ
hình dáng , màu sắc , tính chất , đặc điểm của từng
bộ phận .
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận
nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây.
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình
lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc
đồng thanh các từ tìm được.
- Hát
-HS nêu .
2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu
CH có từ “Để làm gì?”
Bài tập y -Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên
cácbộ phận của một cây ăn quả :
bộ phậ Trả lời: Cây ăn quả có các bộ
phận: gốc cây, ngọn cây, thân
cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả,
lá.
- Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây :

- Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây:
to, sần sùi, cứng, ôm không
xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây:
cao, chót vót, mềm mại, thẳng
tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ
khoắn,…
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây:
to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc
NGUYEN NGOC NHUNG 8
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
 Hoạt động 2: Thực hành.
-Bài 3 :Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bạn gái đang làm gì?
- Bạn trai đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp
HS thực hành trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hơm nay các em học LTVC bài gì ?
Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ
phếch, khẳng khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây:
khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc,
phân nhánh, qoắt queo, um
tùm, toả rộng, cong queo,…
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây:

cắm sâu vào lòng đất, ẩn kó
trong đất, nổi lên mặt đất như
rắn hổ mang, kì dò, sần sùi, dài,
uốn lượn,…
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa:
rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng
rực, khoe sắc, ngát hương,…
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá:
mềm mại, xanh mướt, xanh
non, cứng cáp, già úa, khô,…
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả:
chín mọng, to tròn, căng mòn,
dài duỗn, mọc thành chùm, chi
chít, đỏ ối, ngọt lòm, ngọt ngào,

-Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào
vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
-Bạn gái đang tưới nước cho
cây.
Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1:
Bạn gái tưới nước cho cây để
làm gì?
Bạn gái tưới nước cho cây để
cây không bò khô héo/ để cây
xanh tốt/ để cây mau lớn.
Bức tranh 2:

Bạn trai bắt sâu cho cây để làm
gì?
Bạn trai bắt sâu cho cây để cây
không bò sâu, bệnh./ để bảo vệ
cây khỏi sâu bệnh.
NGUYEN NGOC NHUNG 9
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
“để làm gì?”
Chuẩn bò: Từ ngữ về Bác Hồ.
Nhận xét tiết học.
HS nêu .
 Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 10
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
Ngày dạy : /4/2011 Tuần 30
Tiết30:
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với
Bác (BT1) .
2Kỹ năng: Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2 ) .
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3 ) .
3Thái độ:Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
- HS: SGK. Vở.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH:
Để làm gì?
-Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của
cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
-Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm
từ “Để làm gì?”
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Từ ngữ về Bác Hồ.
-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 6 nhóm phát cho mỗi nhóm
nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2,3 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 4 ,5 ,6 tìm từ theo yêu cầu b.
-Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình
bày kết quả hoạt động.
-Hát
Ví dụ:
-HS 1: Thân cây: khẳng khiu,
sần sùi,…
-HS 2: Lá cây: xanh mướt,…
-HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi
sắc,…
-HS 1: Cậu đến trường để làm

gì?
-HS 2: Tớ đến trường để học
tập và vui chơi cùng bạn bè.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
-Nhận đồ dùng và hoạt động
nhóm.
-Đại diện các nhóm lên dán
giấy trên bảng, sau đó đọc to
các từ tìm được. Ví dụ:
NGUYEN NGOC NHUNG 11
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
-Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương
nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu
nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ
khác.
- GV cho hs nối tiếp nhau đặt câu .
-Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS quan sát và tự đặt câu vào VBT , 1
hs làm bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp
và gv nhận xét , ghi điểm .
-Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có
thể ghi bảng các câu hay.
-Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
-Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về

Bác trong 5 phút.
-Gọi một số HS xung phong đọc.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
-Chuẩn bò bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu
chấm, dấu phẩy.
-Nhận xét tiết học.
a) yêu, thương, yêu quý, quý
mến, quan tâm, săn sóc, chăm
chút, chăm lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tôn
kính, biết ơn, nhớ ơn, thương
nhớ, nhớ thương,…
-Đặt câu với mỗi từ em tìm
được ở bài tập 1.
-HS nối tiếp nhau đọc câu của
mình (Khoảng 20 HS). Ví dụ:
-Em rất yêu thương các em
nhỏ.
-Bà em săn sóc chúng em rất
chu đáo.
-Bác Hồ là vò lãnh tụ muôn văn
kính yêu của dân tộc ta…
-Đọc yêu cầu trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Tranh 1: Các cháu thiếu nhi
vào lăng viếng Bác./ Các bạn
thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
-Tranh 2: Các bạn thiếu nhi
dâng hoa trước tượng đài Bác

Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn
dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
-Tranh 3: Các bạn thiếu nhi
trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn
thiếu nhi tham gia Tết trồng
cây.
-HS tự viết lên cảmxúc của
mình về Bác.
-HS xung phong đọc.
NGUYEN NGOC NHUNG 12
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
 Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy : /4/2011
Tuần 31
Tiết31:TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) .
- Tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ .(BT2) .
2Kỹ năng Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3) .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ.
Giấy, bút dạ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về Bác Hồ.

- Gọi 3 HS lên viết câu nói về tình cảm của Bác
Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với
Bác Hồ .
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
-GV nhận xét và ghi điểm .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay các em
sẽ được ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở
rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Đoạn văn viết về cách sống của Bác Hồ (có để
trống 5 ơ ứng với 5 từ ngữ đã cho ) .
-Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn
bò vào đúng vò trí trong đoạn văn. Yêu cầu
HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt
2, tập 2.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Hát
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-2 HS đọc từ.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-HS đọc đoạn văn sau khi đã
điền từ.
Bác Hồ sống rất giản dò. Bữa

cơm của Bác đạm bạc như bữa
cơm của mọi người dân. Bác
NGUYEN NGOC NHUNG 13
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- GV gọi vài hs đọc lại bài tập đã điền xong .
Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng
nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau
tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca
ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em
đã học.
-Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng
dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ
và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ
và đúng sẽ thắng.
-GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT , 1hs làm bài
trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận
xét , ghi điểm .
- GV gọi vài hs đem tập chấm điểm .
- Cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra .
-Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu
phẩy?
-Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu
chấm?
- Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?

thích hoa huệ, loài hoa trắng
tinh khiết. Nhà Bác lở là một
ngôi nhà sàn khuất trong vườn
Phủ Chủ tòch. Đường vào nhà
trồng hai hàng râm bụt, hàng
cây gợi nhớ hình ảnh miền
Trung quê Bác. Sau giờ làm
việc, Bác thường tự tay chăm
sóc cây, cho cá ăn.
-Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác
Hồ.
-Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi,
yêu nước, thương dân, giản dò,
hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn,
nhân ái, giàu nghò lực, vò tha,…
Bài tập yêu cầu chúng ta điền
dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống.
-1 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm
một ngôi chùa. Lệ thường, ai
vào chùa cũng phải bỏ dép.
Nhưng vò sư cả mời Bác đi cả
dép vào. Bác không đồng ý.
Đến thềm chùa, Bác cởi dép để
ngoài như mọi người, xong mới
bước vào.
-Vì Một hôm chưa thành câu.
-Vì Bác không đồng ý đã thành

câu và chữ đứng liền sau đã
viết hoa.
-Điền dấu phẩy vì Đến thềm
chùa chưa thành câu.
- Để ngăn cách các bộ phận trong
câu .
NGUYEN NGOC NHUNG 14
TRUONG TH PHU TUC GIAO AN LOP 2
- Dấu phẩy được đặt trong câu để làm gì ?
- Khi nào ta đặt dấu chấm ?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
-Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT
2.
-Gọi HS nhận xét câu của bạn.
-Qua bài này em học được điều gì ở Bác Hồ ?
-Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về
Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
-Chuẩn bò: Từ trái nghóa. Dấu chấm, dấu
phẩy.
-Nhận xét tiết học.
- Khi hết câu ta phải dùng dấu chấm
-5 HS đặt câu.
Bạn nhận xét.
- Bác Hồ sống rất giản dị và ln
tơn trọng luật lệ chung .
 Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
NGUYEN NGOC NHUNG 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×