Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giới thiệu dịch vụ Call và SMS Blocking

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.39 KB, 4 trang )


Giới thiệu dịch vụ Call và SMS Blocking
Bạn cảm thấy rất bực bội, khó chịu vì thường xuyên bị các số thuê bao lạ quấy rối nháy máy
hoặc nhắn tin làm phiền?
Bạn không muốn nhận cuộc gọi hay tin nhắn từ một vài số máy nào đó?
Call & SMS Blocking là dịch vụ cho phép thuê bao di động của Viettel có thể chặn chiều gọi, tin
nhắn đến của 1 hoặc nhiều số di động khác nhau theo danh sách Black List mà khách hàng đã
đăng ký.
Số điện thoại trong danh sách Black List có thể là thuê bao nội mạng, ngoại mạng hoặc quốc
tế…
Khách hàng có thể lựa chọn 1 trong 3 phương án sau:
- Chỉ chặn cuộc gọi đến. Viết tắt là CB (Call Blocking);
- Chỉ chặn tin nhắn đến. Viết tắt là SB (SMS Blocking);
- Chặn cả tin nhắn và cuộc gọi đến. Viết tắt là CS (Call & SMS Blocking).
Giá cước

STT Dịch vụ
Cước thuê bao tháng
(đã gồm VAT)
Số lượng thuê bao
đăng ký miễn phí
Phí thêm mới (tính từ
thuê bao thứ 6)
1
Chặn cuộc gọi đến -
Call Blocking
5.000đ/tháng 5 500đ/thuê bao
2
Chặn tin nhắn đến -
SMS Blocking
5.000đ/tháng 5 500đ/thuê bao


3
Chặn cuộc gọi và tin
nhắn đến – Call &
SMS Blocking
7.000đ/tháng 5 500đ/thuê bao

Lưu ý: Cước thuê bao tháng đầu tiên xác định theo thời điểm đăng ký, cụ thể như sau:
- Đăng ký từ ngày 1-20 trong tháng, cước thuê bao tháng đầu tiên là 100% cước thuê bao
tháng.
- Đăng ký từ ngày 21 đến cuối tháng, cước thuê bao tháng đầu tiên là 50% cước thuê bao
tháng.
Phí chuyển đổi sang dịch vụ khác

STT Truờng hợp Cước chuyển đổi (VNĐ)
1 Chuyển từ Call Blocking sang SMS Blocking 0
2 Chuyển đổi từ Call Blocking sang Call & SMS Blocking 2000
3 Chuyển đổi từ SMS Blocking sang Call & SMS Blocking 2000
4 Chuyển đổi từ Call & SMS Blocking sang SMS Blocking 0
5 Chuyển đổi từ Call & SMS Blocking sang Call Blocking 0

Cách sử dụng dịch vụ

Đăng ký sử dụng dịch vụ:
- Đăng ký Call&SMS Blocking: Soạn tin DK CS gửi 909.
- Đăng ký Call Blocking: Soạn tin DK hoặc DK CB gửi 909.
- Đăng ký SMS Blocking: Soạn tin DK SB gửi 909.

Chuyển sang dịch vụ khác:
- Soạn tin Chuyen <Tên dịch vụ>
- Trong đó, <Tên dịch vụ> là chữ viết tắt tên dịch vụ bạn muốn chuyển sang, bao gồm CB

(Call Blocking), SB (SMS Blocking) và CS (Call & SMS Blocking).

Thêm số điện thoại cần chặn vào danh sách Black List:
- KH soạn tin nhắn: Them moi SDT1 SDT2 … hoặc Them SDT1 SDT2… gửi 909.

Xóa số thuê bao trong danh sách Black List:
- KH soạn tin nhắn: Xoa SDT1 SDT2 … gửi 909.

Liệt kê các thuê bao có trong danh sách Black List:
- KH soạn tin nhắn: DS gửi 909.
Hủy dịch vụ:
- KH soạn tin nhắn: HUY gửi 909.
- /} d
Lưu ý:
- Tổng số ký tự trong tin nhắn đăng ký hoặc xóa các số muốn chặn phải < 160 ký tự;
- SDT1, SDT2 … là các số điện thoại cần chặn hoặc cần xóa khỏi danh sách Black List.
- Định dạng các SĐT di động trong nước phải đủ 10 hoặc 11 số. VD: 097xxxxxxx;
01689xxxxxx…
- Định dạng các SĐT cố định trong nước phải có mã tỉnh: 046273xxxx, 036xxxx ….
- Định dạng các số điện thoại quốc tế phải có mã nước + mã tỉnh (nếu là số cố định) + mã
mạng + Số điện thoại.
Điều kiện sử dụng dịch vụ

Thao tác Điều kiện
Trả trước Trả sau
Đăng ký
Hoạt động 2 chiều
Tổng số tiền trong các tài khoản gốc (gốc 2 +
Gốc 1) lớn hơn cước đăng ký tháng đầu tiên
Hoạt động 2 chiều

Chuyển đổi sang dịch
vụ khác
Đã đăng ký dịch vụ
Đang hoạt động 2 chiều
Tổng số tiền trong các tài khoản gốc (gốc 2 +
Gốc 1) lớn hơn phí chuyển đổi.
Đã đăng ký dịch vụ
Đang hoạt động 2 chiều
Thêm mới thuê bao vào
Black list
Đã đăng ký dịch vụ
Đang hoạt động ít nhất 1 chiều
Tổng số tiền trong các tài khoản gốc (gốc 2 +
Gốc 1) lớn hơn phí thêm mới.
Đã đăng ký dịch vụ
Đang hoạt động 2 chiều
Xóa thuê bao khỏi
Black list
Đã đăng ký dịch vụ
Đang hoạt động ít nhất 1 chiều
Đã đăng ký dịch vụ
Đang hoạt động 2 chiều
Điều kiện hủy dịch vụ
Đã đăng ký dịch vụ
Đang hoạt động ít nhất 1 chiều
Đã đăng ký dịch vụ
Đang hoạt động 2 chiều

Cách trừ tiền dịch vụ


Đối với thuê bao trả trước

- Toàn bộ cước phí sử dụng trong tháng được trừ vào tài khoản gốc 2 và gốc 1 của khách
hàng. Thứ tự trừ tiền như sau: Gốc 2 - Gốc 1.
- Cước thuê bao tháng:
· Tiến hành trừ online cước thuê bao tháng đầu tiên ngay khi khách hàng đăng ký.

· Cước những tháng tiếp theo được trừ vào ngày 02 hàng tháng.
- Trường hợp số tiền trong tài khoản gốc của khách hàng không đủ để thanh toán cước
dịch vụ, khách hàng có 20 ngày để thanh toán. Hệ thống sẽ tự động quét vào ngày 2, 10,
20 để trừ cước. Nếu sau lần quét thứ 3, khách hàng vẫn chưa thanh toán tiền cước, hệ
thống sẽ tự động hủy dịch vụ.
- Cước thêm mới số thuê bao vào Black List (từ số thứ 6): Trừ online ngay thời điểm
khách hàng thêm mới thuê bao thành công vào danh sách.
- Phí chuyển đổi sang tính năng khác: Trừ online ngay thời điểm khách hàng chuyển đổi
từ tính năng này sang tính năng khác của dịch vụ.

Đối với thuê bao trả sau
- Toàn bộ cước phí sử dụng trong tháng được tính vào cước sử dụng dịch vụ của khách
hàng.
- Cước thuê bao tháng: Trừ vào cuối tháng trên mục cước dịch vụ phụ trên thông báo
cước.
- Cước thêm mới số thuê bao vào Black list và phí chuyển đổi sang tính năng khác được
trừ vào cuối tháng trên mục cước dịch vụ phụ.
Lưu ý:
- Nếu khách hàng đăng ký và hủy dịch vụ luôn trong tháng, cước thuê bao tháng căn cứ
vào thời gian khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ, không căn cứ vào thời gian hủy dịch
vụ.
- Khách hàng đăng ký và huỷ dịch vụ nhiều lần trong tháng, khách hàng phải trả cước thuê
bao tương ứng với số lần đăng ký.

×