Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.08 KB, 1 trang )
The past perfect tense
I/ Form: (cách thành lập)Active: s + had / hadn t + p
2
+ (o) + I hadnt
locked the door before I went out yesterday.After they had come back home, they worked
very hard. Passive: o + had been / not been + p
2
+ (by s)The house had
been built by the time I got married.They hadnt been told about the accident before they
met Hung. II/ usage: (cách sử dụng) - Diễn tả một hành động xảy ra trớc một
hành động khác ở trong quá khứ. Vd: Last night, he phoned me after I had gone to bed. (Tối
qua anh ấy gọi điện cho tôi sau khi tôi đã đi ngủ rồi)Hành động xảy ra sau đợc diễn tả ở thời
quá khứ đơn giản (Simple past tense), tơng tự cách chia động từ phone.Các từ hay đợc dùng
để liên kết hai hành động kiểu nêu trên là: before, after, by the time (khi), when. Lu ý khi
đặt các từ này ở đầu câu phải dùng dấu phẩy để tách hai hành động. Vd: By the time I arrived,
Nam had gone. (Khi tôi đến thì Nam đã đi rồi) - Diễn tả hành động trong mệnh đề
phụ( IF) của câu điều kiện loại 3 (Điều kiện không thể thực hiện đợc ở quá khứ) Vd: If he
had invited me, I would have come to the party. (Nếu nó mời tôi thì tôi đã đến dự tiệc). Nhng
vì nó chẳng mời tôi nên tôi đã không đến dự. - Diễn tả hành động trong câu thể hiện
điều ớc muốn về quá khứ (S + wish + S + had/hadnt P
2
+ hoặc If only + S + had/hadnt P
2
+ ) Vd: I wish I had gone to Ha Long last summer/ If only I had gone to Ha Long last
summer. (Ước gì hè năm ngoái tôi đi Hạ Long). Nhng tôi đã không đi vì một lý do nào
đó. exercise: Give the correct form of the verbs in brackets.1. If I (know) that you were
in hospital, I (visit) you.2. He would have understood you if you (not speak) too
quickly.3. When I (open) the door, I (see) a man on his knees.4. She (have)
breakfast before she (go) to school this morning.5. He had an accident. If only he (not
ride) so fast.6. I (not get) good marks last semester. I wish I (study) harder.