Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Các bài thuốc giải biểu pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.69 KB, 39 trang )

Các bài thuốc giải biểu

I. Các bài thuốc tân ôn giải biểu
Các bài thuốc tân ôn giải biểu có tác dụng phát tán phong hàn chữa
các chứng bệnh gây do ngoại cảm phong hàn: sợ lạnh, phát sốt, đầu, gáy
cứng, đau chân tay, mình đau mỏi, miệng không khát, có mồ hôi hay không
có mồ hôi rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phủ khẩn hay phù hoãn.
Bài 1: MA HOÀNG THANG
Ma hoàng

6g

Hạnh nhân

8g
Quế chi

4g

Cam thảo

4g
Cách dùng: sắc uống - sắc vị Ma hoàng trước, đun sôi thì vớt bỏ bọt
(tránh bị khô họng) sau đó cho các vị thuốc khác sắc từ 15' - 30'. Uống làm
hai lần trong ngày. Khi uống thuốc xong thì ăn cháo hành, đắp chăn ấm, ra
mồ hôi râm rấp là tốt.
Tác dụng: phát hàn giải biểu, tuyên phế bình xuyên.
Ứng dụng lâm sàng:
*
Chữa cảm mạo phong hàn biểu thực: sợ lạnh, phát sốt, đau đầu,
mình, không có mồ hôi, mạch phù khấn.


*
Chữa chứng cảm mạo do lạnh: ngạt mũi, chạy nước mũi, ho
xuyễn, đờm nhiều. Dùng bài này bỏ quế chi gọi là bài Tam ấu thang.
*
Chữa chứng ngoại cảm, phong hàn kèm theo đau nhức các khớp;
dùng bài này thêm Bạch truật có tác dụng trừ thấp gọi là bài Ma hoàng gia
Bạch truật thang.
*
Hiện nay dùng bài này chữa cảm mạo, cúm thể biểu thực (không
ra mồ hôi), viêm phế quản mạn tính, hen phế quản.
Phân tích bài thuốc: Ma hoàng có tác dụng phát hãn giải biểu, chữa ho
xuyên là quân; Quế chi làm cho tăng tác dụng ra mồ hôi của Ma hoàng là
thần; Hạnh nhân tuyên phế khí chữa ho xuyên là tá; Cam thảo điều hòa, hạn
chế tác dụng ra mồ hôi quá mạnh của Ma hoàng là sứ.
Bài 2: ĐẠI THANH LONG THANG (Giải biểu trừ phiên thang)
Ma hoàng

12g

Thạch cao

12g
Quế chi

4g

Trích cam thảo

4g
Sinh khương


8g

Đại táo

4 quả
Hạnh nhân

8g




Cách dùng. sắc - ngày uống 3 lần.
Tác dụng: phát hãn giải biểu, thanh nhiệt, trừ phiền.
Ứng dụng lâm sàng: chữa chứng cảm mạo phong hàn, không có mồ
hôi kèm thêm phiền táo, rêu lưỡi hơi vàng.
Chữa: bệnh viêm cầu thận, di ứng do lạnh: phù từ lưng trở lên, phù mí
mắt, sợ gió, hơi sốt, miệng khát (Y học cổ truyền gọi là chứng phù do phong
thủy). Dùng bài này bỏ Hạnh nhân, Quế chi thêm Bạch truật gọi là bài Việt
tỳ thang.
Bài 3: TIỂU THANH LONG THANG (Giải biểu hóa âm thang)
Ma hoàng

4g

Ngũ vị tử

4g
Quế chi


4g

Trích cam thảo

4g
Bạch thược

6g

Bán hạ chế

12g
Tế tân

4g

Can khương

4g
Cách dùng: sắc - ngày chia làm 3 lần uống.
Tác dụng: giải biểu tán hàn, ôm phế hóa ấm.
Ứng dụng lâm sàng:
*
chữa chứng cảm mạo phong hàn không có mồ hôi, ho đờm nhiều,
hơi suyễn, ngạt mũi.
*
Chữa bệnh viêm mũi dị ứng do lạnh; viêm phế quản mạn tính, hen
phế quản mạn tính; suy hô hấp ở người già do phế khí thũng.
Phân tích bài thuốc : Ma hoàng, Quế chi: phát hãn giải biểu, chữa ho

xuyên, Bạch thược cùng Quế chi điều hòa dinh vệ, Can khương, Tế tân ôn
tán thủy ẩm, Tán phong hãn, bán hạ trừ đàm, Ngũ vị tử liễm phế chữa lao,
Cam thảo điều hòa tác dụng của Ma hoàng, Quế chi, Can khương và Tế tân.
Bài 4: QUẾ CHI THANG
Bạch thược

12g

Đại táo

4 quả
Quế chi

12g

Cam thảo

0,5g
Gừng sống

4g




Cách dùng: sắc uống làm 3 lần trong ngày; uống xong ăn cháo nóng,
mùa đông đắp chăn ấm cho ra mồ hôi râm rấp.
Tác dụng: giải cơ phát biểu, điều hòa dinh vệ.
Ứng dụng lâm sàng:
*

Chữa chứng phong hàn biểu hư: phát sốt, đau đầu, ra mồ hôi, sợ
gió, ngạt mũi hay chảy nước mũi trong, không khát, rêu lưỡi trắng, mạch
phù hoan (chứng cảm mạo do lạnh có ra mồ hôi).
*
Chứng nôn do có thai vì dinh vệ không điều hòa.
*
Cảm mạo phong hàn kèm thêm hen xuyễn, dùng bài này gia thêm
Hậu phác, Hạnh nhân là các vị thuốc chữa hen xuyên gọi là bài Quế chi gia
Hậu phác, Hạnh nhân thang.
*
Chứng cảm mạo do lạnh kèm vai gáy cứng đau, gia thêm vị cát
căn có tác dụng đưa tân dịch đi lên gọi là bài Quế chi gia cát căn thang.
*
Chứng đau các khớp do phong, hàn, thấp (viêm khớp dạng thấp)
dùng bài Quế chi thang có tác dụng khu phong tán hàn, ôn thông kinh lạc gia
thêm các thuốc trừ phong thấp như khuông hoạt, phòng phong v.v
Phân tích bài thuốc: quế chi giải cơ biểu, thông đường khí là quân,
Bạch thược lâm mồ hôi hòa dinh là thần; Sinh khuông giúp cho Quế chi phát
tán phong hàn, Đại táo giúp cho Quế chi, Bạch thược điều hòa dinh vệ là tá;
Cam thảo điều hòa các vị thuốc là sứ.

Bài 5: HƯƠNG TÔ TÁN
Hương phụ

80g

Trần bì

40g
Lá tía tô


80g

Cam thảo

20g
Cách dùng: tán thành bột nhỏ, uống 12g/ngày 1 lần. Hiện nay có thể
dùng thuốc sắc liều lượng thích hợp
Tác dụng: phát hãn giải biểu, lý khí hư trung.
Ứng dụng lâm sàng: chữa chứng ngoại cảm phong hàn kèm thêm khí
trệ: sợ lạnh, phát sốt, đau đầu không có mồ hôi, ngực bụng đầy tức không
muốn ăn, rêu lưỡi trắng, mạch phù.
Phân tích bài thuốc: tía tô vị cay, ấm, thơm, có tác dụng phát tán ngoại
tà kèm thêm tác dụng lý khí chữa các chứng đầy trướng do khí trệ là quân;
Hương phụ ly khí hành trệ, chữa đầy bụng, tức ngực là thần; Trần bì giúp
cho Hương phụ tăng tác dụng hành khí là tá; Cam thảo điều hòa các vị thuốc
là sứ.
Bài 6: CỬU VỊ KHƯƠNG HOẠT THANG (Cửu vị khuông hoạt
thắng thấp thang)
Khuông hoạt

6g

Bạch chỉ

4g
Phòng phong

6g


Sinh địa

4g
Trương truật

6g

Hoàng cầm

4g
Tế tân

2g

Cam thảo

4g
Xuyên khung

4g




Cách dùng: cho thêm gừng sống 2 lát, hành 3 củ sắc uống.
Tác dụng: phát hãn trừ thấp, thanh lý nhiệt.
Ứng dụng lâm sàng:
*
Chữa chứng ngoại cảm hàn và thấp: sợ lạnh, phát sốt, đau đầu,
không ra mô hôi, chân tay mình đau mỏi, miệng đắng, hơi khát, rêu lưỡi

trắng trơn, mạch phù khẩn. Bài này chữa chứng cảm mạo bốn mùa kèm
thêm chứng thấp (mình chân tay đau mỏi rêu lưỡi trơn) .
*
Chữa viêm khớp dạng thấp có sưng, nóng, đỏ, đau.
Phân tích bài thuốc: Khương hoạt phát tán phong hàn, phong thấp là
quân; Thương truật, Phòng phong giúp cho Khương hoạt trừ phong, thắng
thấp trừ đau là thần; Tế tân, Xuyên khung; Bạch chỉ trừ phong tán hàn, hành
khí, hoạt huyết, chữa đau đầu, đau mình; Sinh địa, Hoàng cầm thanh lý nhiệt
và hạn chế tác dụng cay thơm làm tổn hại đến tân dịch của các vị Thương
truật, Tế tân là tá; Cam thảo điều hòa các vị thuốc là sứ.
II. Các bài thuốc tân lương giải biểu
Các bài thuốc tân lương giải biểu có tác dụng phát tán phong nhiệt
dùng để chữa các chứng bệnh gây ra do ngoại cảm phong nhiệt: phát sốt, đau
đầu, hơi sợ gió, sợ lạnh, miệng khát, họng đau, ho, rêu lưỡi trắng hay hơi
vàng, mạch phù sác. Các bài thuốc phát tán phong nhiệt thường được dùng
để chữa bệnh cảm mạo có sốt, bệnh truyền nhiễm ở giai đoạn đầu (viêm long
khởi phát) bệnh thấp khớp cấp v.v
Bài 1 : BỘT KINH GIỚI VÀ THẠCH CAO.
Kinh giới

600g

Phác tiêu

160g
Bạc hà

600g

Phèn chua phi


310g
Thạch cao

600g




Cách dùng: tán thành bột nhỏ mịn, đóng gói 4g, ngày uống 1 gói chia
làm hai lần, uống với sôi để nguội.
Tác dụng: giải biểu thanh nhiệt.
Ứng dụng lâm sàng: chữa cảm có sốt.
Phân tích bài thuốc: Kinh giới, Bạc hà phát tán phong nhiệt; Thạch
cao, Phác tiêu: thanh nhiệt tả hỏa; Phèn chua phi: từ đàm thấp.
Bài 2 : BÀI THUỐC CHỮA CÚM
Cát căn

20g

Cúc hoa

20g
Sài hồ

20g

Khoai lang khô

20g

Rễ sậy

20g

Gừng tươi

6 lát
Cách dùng. tán thành bột mịn, ngày uống 12 g chia làm hai lần với
nước sôi để nguội.
Tác dụng: giải biểu thanh nhiệt.
Ứng dụng lâm sàng: chữa cảm mạo, cúm có sốt.
Phân tích bài thuốc: Cát căn, Sài hồ, Cúc hoa phát tán phong nhiệt; Rễ
sậy hạ sốt; gừng phát tán.
Bài 3: TANG CÚC ẨM
Tang diệp

10g

Hạnh nhân

8g
Cúc hoa

4g

Cát cánh

8g
Liên kiều


6g

Cam thảo

4g
Bạc hà

4g

Rễ sậy

10g
Cách dùng: sắc uống, một ngày có thể uống 2 thang.
Tác dụng: giải biểu thanh nhiệt, tuyên phế.
Ứng dụng lâm sàng:
*
Chữa cảm cúm và giai đoạn đầu các bệnh truyền nhiễm: có ho, sốt
ít, miệng hơi khát, rêu lưỡi trắng, mạch phù sác.
*
Chữa viêm màng tiếp hợp cấp, dùng bài thuốc này gia thêm: Thảo
quyết minh, hạ khô thảo.
*
Chữa viêm Amidan cấp, dùng bài thuốc này thêm Ngưu bằng tử,
Huyền sâm.
Phân tích bài thuốc: Tang diệp, Cúc hoa, vị ngọt tính mát có tác dụng
sơ tán phong nhiệt, Tang diệp còn có tác dụng thanh nhiệt ở phế là quân;
Bạc hà giúp cho Tang diệp, Cúc hoa sơ tán phong nhiệt; Hạnh nhân, Cát
cánh chữa ho thông phế khí là thần; Liên kiêu đắng, lạnh thanh nhiệt giải
độc, rễ sậy ngọt lạnh hạ sốt sinh tân dịch chỉ khái là tá; Cam thảo điều hòa vị
thuốc cùng với Cát cánh chứa đau họng là sứ.

Bài 4: NGÂN KIỀU TÁN
Kim ngân hoa

40g

Hoa kinh giới

×