Các bài thuốc cố sáp
Thuốc cố áp có tác dụng cầm mồ hôi, chữa di tinh, di niệu và cầm ỉa
chảy, do các nguyên nhân khí hư, tỳ hư, thận hư gây ra. Các bài thuốc cố sáp
được tạo thành do các thuốc cố sáp: cầm mồ hôi, cố tinh sáp niệu, cầm ỉa
chảy với các thuốc bổ khí, dương âm thanh nhiệt.
I. Thuốc cố sáp
Bài 1: MẪU LỆ TÁN
Mẫ
u lệ
40
g
Hoàn
g kỳ
40
g
M
a hoàng
căn
40
g
Cách dùng: tán nhỏ, mỗi ngày uống 12g, với nước Tiểu mạch
làm thang, hiện tại có thể dùng thuốc thang liều thích hợp.
Tác dụng. cố biểu liềm hãn .
Ứng dụng lâm sàng: chữa chứng tự hãn, đạo hãn. Nếu do
dương hư thêm Bạch truật. Phụ nữ: do âm hư thêm Sinh địa, Bạch
thược.Chữa lao phổi gây ra mồ hôi trộm, phụ nữ sau đẻ sức yếu tự hãn hoặc
đạo hãn.
Phân tích bài thuốc: Mẫu lệ liễm âm, tiềm dương, cầm mồ hôi
là quân; Hoàng kỳ: bổ vệ khí là thần. Ma hoàng căn, Tiểu mạch cầm mồ hôi
giúp cho Hoàng kỳ, Mẫu lệ tăng tác dụng bổ vệ khí, dương âm cầm mồ hôi
là tá và sứ.
Bài 2: BÀI THUỐC CẦM MỒ HÔI.
L
á dâu
non
200
g
Lon
g cốt
200
g
Mẫ
u lệ
100
g
Cách dùng: tán bột, mỗi ngày uống 10g.
Chữa: chứng tỏ hãn, đạo hãn.
CÁC BÀI THUỐC KHÁC.
Ngọc bình phong tán: Hoàng kỳ 360g, Bạch truật 240g, Phòng
phong 80g. Tán nhỏ, uống mỗi lần 8 - 12g, mỗi ngày uống hai lần. Chữa
chứng tự hãn, dễ bị cảm mạo; chữa viêm mũi dị ứng phối hợp với tân di, Ké
đầu ngựa, Bạch chỉ).
Đương quy Lục Hoàng thang: Đương quy, Sinh địa; Thục địa,
Hoang liên, Hoàng bá, Hoàng kỳ.
Đã nêu ở chương thuốc thanh hư nhiệt.
II. Các bài thuốc cố tinh sáp niệu
Thuốc cố tinh sáp niệu chữa chứng di tinh, hoạt tinh, di niệu (đi tiểu
nhiều lần, đái dầm) do thận hư không tàng tinh, không khí hóa nước thúc
được bàng quang.
Các bài thuốc cố tinh sáp niêụ được tạo thành do các thuốc cố tinh sáp
niệu (Ngũ vị tử, Kim anh, Khiếm thực ) phối hợp với các thuốc bổ thận
(ích trí nhân. ba kích).
Bài 1: CỐ TINH HOÀN.
Liên 2kg Liên tu 1kg
nhục
Hoài
sơn
2 kg Sừng
hươu
1kg
Khiếm
thực
0,5kg
Kim anh 0,5kg
Cách dùng. Kim anh nấu cao; tán các vị khác thành bột, làm
viên ngày uống 10 - 12g.
Chữa chứng di tinh, hoạt tinh, di niệu.
Chú thích: có bài Cố tinh hoàn (còn gọi là bài kim tỏa cố tinh
hoàn) gồm Sa uyển tật lê (hạt cây Hoàng kỳ) .
Khiếm thực (mỗi vị 80g); Long cốt, Mẫu lệ (mỗi vị 30g). Tán
nhỏ dùng nước hạt Sen làm viên hồ, mỗi này uống 12g.
Bài 2 : TANG PHIÊU TIÊU TÁN .
Tang phiêu 40g
Viễn chí 40g
tiêu
Xương bồ 40g
Đảng
sâm
40g
Phục thần 40g
Đương
quy
40g
Quy bản 40g
Cách dùng: tán nhỏ, dùng nước Đảng sâm làm thang uống một
ngày 8g. Có thể dùng ở dạng thuốc thang liêu thích hợp.
Tác dụng: bổ tâm thận, cố tinh, sáp niệu.
Ứng dụng lâm sàng: chữa di tinh, tiểu tiện nhiều lần, đái dầm
do thận hư gây ra. Chữa bệnh thần kinh suy nhược có di tinh, hoạt tinh, mất
ngủ, hay quên, hồi hộp do tâm thần không đầy đủ.
III. Các bài thuốc cầm ỉa chảy (sáp trường)
Thuốc cầm ỉa chảy để chữa ỉa chảy, ly mãn đo tỳ thận hư hàn gây ra.
Các bài thuốc được tạo thành do các vị thuốc cầm ỉa chảy (Khả tử,
Xích thạch chi, Vỏ lựu) phối hợp với các thuốc trừ hàn, kiện tỳ, bổ thận
dương.
Ngoài ra còn giới thiệu một số bài thuốc cầm ỉa chảy dân gian .
Bài 1 : VIÊN TÔ MỘC
Bột cao tò
mộc
100g
Bột gạo
nếp rang
5g
Bột lá ổi 100g
Cách dùng: làm thành viên O,50g, Ngày uống 8 - 10g.
Chữa ỉa chảy.
Bài 2: VIÊN CẦM ỈA CHẢY
Búp
ổi sao
100g
búp
sim sao
100g
vỏ
lựu
20g
Cách dùng: sắc, cô đặc thành viên, mỗi ngày uống từ 10 - 20g.
Chữa: cầm ỉa chảy
Bài 3: DƯỠNG TẠNG THANG (châm nhân dưỡng tang thang).
Bạch thược 54g
Đương
quy
24g
Bạch truật 24g
Đảng
sâm
24g
Nhục đậu
khấu -sao
20g
Nhục
quế
32g
Trích cam
thảo
32g
Mộc
hương
56g
Kha tử 48g
Anh
túc sác
144g
Cách dùng: tán thành bột, sắc uống 8 - 12g, uống nóng. . .
Tác dụng: bổ hư, ôn trung, sáp trương, cố thoát.
Ứng dụng lâm sàng: chữa ly mãn, ỉa chảy.
Chữa sa trực tràng do nguyên nhân trên.
Bài 4: ĐÀO HOA THANG
Xích
thạch chi
64g
Can
khuông
8g
Gạo
tẻ
20g
Cách dùng: tán Xích thanh cho với Gừng khô thành bột, sau đó
nấu cháo với 20g gạo.
Chữa bệnh: ỉa chảy mãn do tỳ vị hư hàn.
Bài: CHÂN VŨ TRANG
Ỉa chảy mãn do tỳ thận dương hư (đã nêu ở chương các bài thuốc trừ
hàn) .
Bài: LÝ TRUNG HOÀN.
Chữa ỉa chảy mãn do tỳ vị hư hàn. Đã nêu ở chương các thuốc trừ
hàn.