Bài tập chuyên đề : Bài toán về phản ứng giữa CO
2
(hoặc SO
2
) với dung dịch kiềm.
I/ LÍ THUYẾT CHUNG.
Dạng 1. Cho thể tích của CO
2
, SO
2
, H
2
S. Tính số mol từng chất sau phản ứng.
Cách làm : Tính n
CO2
, n
kiềm
tính A = n
kiềm
/ n
CO2
rút ra cách làm.
Dạng 2. Cho số mol CO
2
, cho số mol kết tủa , tính số mol kiềm hoặc tính nồng độ hoặc
tính thể tích kiềm cần dùng.
Cách làm : Bài toán kiểu này thường có 2 dạng.
+ ) Cho n
↓
< n
CO2
Vậy phải viết 2 phương trình ph/ứng lập hệ rồi giải.
Nhưng: không phải viết pt và không cần lập hệ, chỉ cần nhớ các công thức sau:
2
2
3
nCOnCOnOH +=
−−
(CT-1) N.Đ.T
( Hay
2
nCOnnOH +↓=
−
)
+ ) Cho n
↓
= n
CO2
n
kiềm
= n
↓
= n
CO2
.
Dạng 3. Cho số mol kết tủa , số mol kiềm (hoặc thể tích kiềm) yêu cầu tính V
CO2
.
Cách làm : Bài toán này thường cho số mol kết tủa < số mol kiềm xảy ra 2 trường hợp.
AD CT-1:
→
−−
−=
2
32
nCOnOHnCO
( nCO
2
Max) (CT-2)
(
↓−=
−
nnOHnCO
2
)
−
=
2
32
nCOnCO
(nCO
2
Min) (CT-3) N.Đ.T
+ ) TH(1) : kiềm dư viết 1 p/trình tạo ra muối kết tủa rồi tính.
+ ) TH(2) : kiềm và oxit axit tác dụng vừa đủ với nhau viết 2 ph/trình lập hệ rồi giải.
Dạng 4. Biết số mol khí ( CO
2
, SO
2
) , biết số mol hỗn hợp các kiềm (khác hoá trị ) yêu
cầu tính số mol kết tủa.
Cách làm : Bài toán này thường cho 1 < n
OH-
/ n
CO2
< 2 . Ta viết 2 ph/ ứng rồi lập
hệ để tìm ra số mol từng gốc ( CO
3
2-
và HCO
3
1-
).
không phải viết pt và không cần lập hệ, chỉ cần nhớ các công thức sau:
Công thức áp dụng:
−−
−= nOHnCOnHCO
23
.2
(CT-4)
2
2
3
nCOnOHnCO −=
−−
( CT-5) N.Đ.T
Dựa vào số mol CO
3
2-
và số mol Ca
2+
, Ba
2+
Suy ra số mol kết tủa.
Nếu : n
CO3
2-
< n
Ba
2+
n↓ = n
CO3
2-
.
Nếu : n
CO3
2-
> n
Ba
2+
n↓ = n
Ba
2+
( chú ý đến bài toán ngược )
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG.
Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lit khí CO
2
(ở đktc) vào 2,5 lit dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Giá
trị của a là bao nhiêu?
a.0,032 b.0,06 c.0,04 d.0,048
nCO
2
=0,12 nCO
−2
3
= 0,08
AD CT-1:
nBa(OH)
2
=0,5.nOH
-
= 0,5.(0,12+0,08)= 0,1
→
C
M
=0,1: 2,5 =0,04M
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí SO
2
(ở đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dd X.Khối lượng muối tan thu được
trong dd X là bao nhiêu?
a.20,8g b.18,9g c.23,0g d.25,2g.
Bài 3: Sục Vlit CO
2
ở đktc vào 150ml dd Ba(OH)
2
1M,sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa.Giá trị của V là bao nhiêu?
a.2,24 lit; 4,48lit. b.2,24lit; 3,36lit c.3,36lit; 2,24lit d.22,4lit; 3,36lit.
AD CT-2;CT-3:
−−
−=
2
32
nCOnOHnCO
→
nCO
2
(max) =2.nBa(OH)2 – n ↓=2.1.0.15-0,1=0,2 Vmax=4,48 lit
−
=
2
32
nCOnCO
(nCO
2
Min) (CT-3) N.Đ.T
→
nCO
2
(min)= n↓=0,1 Vmin= 2,24 lit
giải các bài còn lại theo cách mới
Bài 4: Sục 2,24lit CO
2
ở đktc vào 750ml dd NaOH 0,2M Số mol của Na
2
CO
3
và NaHCO
3
là bao nhiêu?
a.0,05 và 0,05 b.0,06 và 0,06 c.0,05 và 0,06 d.0,07 và 0,05
Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn x lit khí CO
2
ở đktc vào 2 lit dd Ca(OH)
2
0,01M thì được 1g kết tủa.Tính giá trị của x?
a.0,224lit và 0,672lit b.0,224 lit và 0,336 lit c.0,42 lit và 0,762 lit. d.0,24 lit và 0,762 lit
Bài 6: Dẫn 10 lit hỗn hợp khí gồm N
2
và CO
2
đo ở đktc sục vào 2 lit dd Ca(OH)
2
0,02M thu được 1g kết tủa.Tính phần
trăm theo thể tích CO
2
trong hỗn hợp khí. Đs:2,24% và 15,68%
Bài 7 : Cho 3 lọ ,mỗi lọ đều đựng 200ml dd NaOH 1M Thể tích khí SO
2
được sục vào 3 lọ lần lượt là 5,6lit ; 1,68lit; 3,36
lit ở đktc.Số mol muối tạo ra ở mỗi lọ là bao nhiêu?
Đs: 0,1 mol NaHSO3; 0,05 mol Na
2
SO
3
nNaOH=0,2 1/ nSO
2
=0,25 2/ nSO
2
= 0,075 3/ nSO
2
= 0,15
TH1/ nHSO
=
−
3
nOH
-
= 0,2 (SO
2
dư)
TH2/ nNa
2
SO
3
= nSO
2
=0,075 (NaOH dư)
TH3/ AD CT-4;CT-5: nHSO
=
−
3
2.nSO
2
–nOH
-
=2.0,15-0,2= 0,1
nSO
−2
3
= nOH
—
nSO
2
= 0,2-0.15 =0,05
Bài 8: Nung m g hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO
3
và CaCO
3
cho đến khi không còn khí thoát ra, thu được 3,52 g chất rắn
B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lit dd Ba(OH)
2
thu được 7,88g kết tủa. Đun nóng tiếp tục dd lại thấy tạo
thành thêm 3,94 g kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Tính khối lượng m và nồng độ của dd Ba(OH)
2
đã dùng.
Đs: m=7,04g ;C
M
=0,03M
Bài 9: Cho 10,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II tác dụng với
dung dịch H
2
SO
4
loãng dư.Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dd Ba(OH)
2
dư,thì thu được 23,64g kết tủa .Hai
muối cacbonat và % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp là bao nhiêu? Đs: 58,33% ;41,67%
Bài 10: Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hoá trị II thu được khí B và chất rắn A.Toàn bộ khí B cho vào
150 lit dd Ba(OH)
2
0,001M thu được 19,7g kết tủa .Xác định khối lượng A và công thức của muối cacbonat .
Đs: 11,2g ; CaCO
3
Câu 11: Cho 0,448 lít khí CO
2
(ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)
2
0,12M,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ( KHỐI A – 2009 )
A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.
nCO
2
= 0,02 nBa
2+
= 0,012 nOH
-
= nNaOH+2.nBa(OH)
2
= 0,03
AD:( CT-5) N.Đ.T
2
2
3
nCOnOHnCO −=
−−
= 0,01 <nBa
2+
( 0,012 )
→
m=1,970
Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO
2
(đktc) vào 0,075 mol Ca(OH)
2
. Tính khối lương muối sinh
ra
A. 9,05 gam B . 9,5 gam C. 10,08 gam D. 10 gam
Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,2M,
sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,70. B. 9,85. C.11,82. D. 17,73.
Câu 14: Hai cốc đựng axit HCl đặt trên 2 đĩa cân A và B ,cân ở trạng thái cân bằng .Cho ag CaCO
3
vào cốc A và bg
M
2
CO
3
(M là kim loại kiềm) vào cốc B.Sau khi 2 muối đã tan hoàn toàn ,cân trở lại trạng thái cân bằng. Xây dựng biểu
thức tính nguyên tử khối của M theo a và b? Đáp số: M=
ab
a
x
12,12
166,33
−
−
=
Câu 15: Cho 112ml khí CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 400ml dd nước vôi trong ta thu được 0,1g kết tủa .Nồng độ
mol/l của dd nước vôi trong là bao nhiêu? Đs: 0,0075M
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 11,2g CaO vào nước ta được dd A .Nếu cho khí cacbonic sục qua dd A và sau khi kết thúc thí
nghiệm thấy có 2,5g kết tủa .Số lit CO
2
đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? Đs: 0,56 lit; 8,4 lit
Câu 17: Hoà tan 5,8g hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và FeCO
3
trong một lượng dd H
2
SO
4
loãng dư ta thu được dd Y và khí
Z.Nhỏ từ từ dd thuốc tím vào dd Y thì có hiện tượng .Khi hết hiện tượng ấy thì tốn hết 160ml dd thuốc tím 0,05M.Thu
toàn bộ khí Z cho hấp thụ hết vào 100ml dd Ba(OH)
2
0,2M thì thu được mg kết tủa trắng .Phần trăm khối lượng các chất
trong hỗn hợp X và khối lượng kết tủa m là bao nhiêu? Đs: % Fe
3
O
4
= 40; % FeCO
3
=60; m=1,97g.
Câu 18: Nung m g hỗn hợp a gồm 2 muối MgCO
3
và CaCO
3
cho đến khi không còn khí thoát ra ,thu được 3,52g chất rắn
B và khí C .Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lit dd Ba(OH)
2
, thu được 7,88g kết tủa . Đun nóng tiếp dd lại thấy tạo
thêm 3,94g kết tủa (biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Khối lượng m và nồng độ của dd Ba(OH)
2
lần đã dùng là bao
nhiêu? Đs:7,04g; 0,03M.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 1,6g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd Ba(OH)
2
0,5M thu
được một kết tủa.Tính khối lượng kết tủa thu được? Đs:10,85g
Câu 20: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)
2
0,01M.Sục 2,24 lit khí CO
2
vào 400ml dd A ta thu được một kết tủa có
khối lượng là bao nhiêu? Đs:0,4g.
HẾT