Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.87 KB, 22 trang )

Chuyên đề:
Lý do chọn đề tài
Mỗi một quốc gia trên thế giới đều có những quan hệ về
kinh tế, văn hóa, chính trị, quân sự, ngoại giao và các lĩnh
vực như: thương mại, đầu tư, tín dụng với nhiều quốc gia
khác.Vì vậy gắn với các quan hệ này là các dòng ngoại tệ
chảy vào và chảy ra của từng quốc gia tức là phát sinh các
khoản thu chi ngoại tệ của mỗi nước.Để đánh giá tình hình
thu chi quốc tế trong từng thời kì, người ta tập hợp ghi chép
trên một biểu đặc biệt gọi là cán cân thanh toán quốc tế. Cán
cân thanh toán quốc tế là một chỉ tiêu quan trọng đối với các
nhà hoạch định chính sách trong một nền kinh tế mở. Trạng
thái của cán cân thanh toán có ảnh hưởng quan trọng đến sự
thay đổi của tỉ giá hối đoái. Vì vậy có những trường hợp
buộc chính phủ phải điều chỉnh các chính sách kinh tế để
đối phó với sự mất cân bằng trong cán cân thanh toán đang
đe dọa sự ổn định và phát triển của nền kinh tế.
CÁN CÂN THANH TOÁN(BOP)
Cán cân thanh toán (hay cán cân thanh toán quốc
tế) là một bản ghi chép có hệ thống và đấy đủ tất
cả các giao dịch của dân cư và chính phủ của một
nước với dân cư và chính phủ của các nước khác
trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm.
Cán cân thanh toán phản ánh khối lượng hàng hóa
và dịch vụ mà nền kinh tế đã xuất khẩu hoặc nhập
khẩu cũng như chính phủ đã đi vay hoặc cho thế
giới bên ngoài vay. Ngoài ra, sự can thiệp của
Ngân hàng trung ương vào thị trường ngoại hối
thông qua việc thay đổi dự trữ ngoại tệ cũng được
phán ánh trong bảng cán cân thanh toán.
Các cách soạn thảo cán cân thanh toán



Cán cân thanh toán song phương

Cán cân thanh toán chung.

Ngoài ra có thể soạn thảo cán cân
thanh toán trong từng thời kì hoặc cán
cân thanh toán trong từng thời điểm
để từ đó phù hợp với yêu cầu phân
tích, đánh giá tình hình và quản lý chỉ
đạo khác nhau.
Các giao dịch và cách định khoản
trong bảng cán cân thanh toán

Các giao dịch mang lại ngoại tệ cho đất nước
như xuất khẩu hay bán tài sản ra nước ngoài
được ghi vào các tài khoản của cán cân thanh
toán như một khoản mục Có ( mang dấu: +).
Các giao dịch này phản ánh cung về ngoại tệ
trên thị trường ngoại hối.

Các giao dịch dẫn đến việc thanh toán ngoại tệ
như nhập khẩu hàng hóa hay mua các tài sản
nước ngoài được ghi như một khoản mục Nợ
( mang dấu: -).Các giao dịch này biểu thị cầu về
ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.
Các tài khoản của cán cân thanh toán
Cán cân thanh toán bao gồm hai tài
khoản chủ yếu: tài khoản vãng lai và
tài khoản vốn.


Ngoài ra, còn có các tài khoản như sai
số thống kê (EO), tài trợ chính thức
(OF).
Tài khoản vãng lai (CA) còn gọi là cán
cân vãng lai là một bộ phận trong cán
cân thanh toán của một quốc gia, ghi chép
các giao dịch xuất hiện từ hoạt động
thương mại về hàng hóa và dịch vụ và thu
nhập nhận được từ vốn của một nước
được đầu tư ở nước ngoài.
Tài khoản vãng lai được chia thành hai mục lớn:
- Tài khoản thương mại: ghi chép thu nhập và
thanh toán xuất hiện từ việc xuất khẩu và nhập
khẩu các hàng hóa và dịch vụ.
- Tài khoản dịch vụ: ghi chép thu nhập và thanh
toán xuất hiện từ thương mại dịch vụ và thanh
toán về việc sử dụng vốn nước ngoài.Thương
mại dịch vụ liên quan đến hoạt động bảo hiểm,
vận tải và du lịch quốc tế. Các khoản thanh
toán về việc sử dụng vốn bao gồm lãi suất, cổ
tức và lợi nhuận.
Tài khoản vốn (K) còn gọi là cán cân
vốn ghi chép tất cả những giao dịch liên
quan đến việc di chuyển vốn hay tài sản
thực và tài khoản chính (gồm tài sản thực
như bất động sản hay tài sản tài chính như
cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ ) giữa trong
nước với thế giới bên ngoài.


Chúng ta có thể thấy rằng, số đầu tư ra
nước ngoài của một nước bằng với số thặng
dư của cán cân thanh toán vãng lai và
ngược lại số đầu tư nước ngoài vào một
nước thì bằng số thâm hụt của cán cân
thanh toán vãng lai.
Tài khoản tài trợ chính thức (OF):
Là phần cuối cùng trong cán cân thanh toán
phản ánh những giao dịch dự trữ chính thức
được giữ bởi ngân hàng trung ương của một
nước. Các giao dịch này phản ánh việc ngân
hàng trung ương tài trợ cho số dư của cán cân
thanh toán. Vì các ngân hàng trung ương hầu
hết các nước đều dự trữ quốc tế để can thiệp
vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến
động bất lợi của tỷ giá hối đoái.Dự trữ quốc tế
có thể vàng hoặc ngoại tệ mạnh.Khoản mục tài
trợ chính thức luôn bằng về qui mô và có dấu
ngược lại với cán cân thanh toán, để đảm bảo
sự cân bằng giữa các khoản mục của cán cân
thanh toán.
Sai số thống kê (EO)
Do khó có thể ghi chép đầy đủ toàn bộ
các giao dịch trong thực tế, nên giữa phần
ghi chép và phần thực tế có thể có những
khoảng cách. Khoảng cách này được ghi
trong cán cân thanh toán như là mục sai
số.
Các nhân tố ảnh hưởng


Cán cân mậu dịch

Lạm phát

Thu nhập quốc dân

Tỉ giá hối đoái

Sự ổn định chính trị và chính sách đối
ngoại của quốc gia

Khả năng và trình độ quản lí kinh tế của
chính phủ
Các biện pháp cải thiện cán cân thanh
toán

Vay nợ nước ngoài

Phá giá tiền tệ

Thu hút tư bản ngắn hạn từ nước ngoài
Thực trạng cán cân thanh toán của
Việt Nam
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức thương mại thế giới (WTO), đó là mốc
son quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, đánh dấu cho việc
hội nhập ngày càng sâu rộng với thị trường
quốc tế nói chung và trong khu vực nói riêng.
Để nắm bắt được những cơ hội cũng như chủ

động đối phó với các thách thức trong quá trình
hội nhập, nước ta đã và đang tiền hành cải
thiện cán cân thanh toán quốc tế.
Thực trạng xuất nhập khẩu của Việt Nam

Xuất khẩu: trong giai đoạn 2002-2006
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Giá trị xuất khẩu
( triệu USD)
16,706 20,149 26,485 32,447 39,826
Tốc độ tăng trưởng
(%)
11.17 20.61 31.45 22.51 22.74
Nhập khẩu: trong giai 2002-2006
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Giá trị nhập khẩu
( triệu USD)
14.546 17.760 22.730 34.886 42.602
Tốc độ tăng
trưởng (%)
3.37 22.10 33.48 14.99 22.12
Tài khoản vốn
Nam 2001 2002 2003 2004 2005 2006
FDI 1300 1400 1450 1610 1899 2315
Nợ trung và
dài hạn
139 -51 457 1162 921 1025
Nợ ngắn hạn -22 7 26 -54 46 -30

Danh mục vốn
đầu tư
- - - - 865 1313
Tài khoản tiền
gửi
-1197 642 1372 -634 -534 -1535
Tài khoản vốn 220 1980 2533 2753 3087 3088

×