CHÀO MỪNG THẦY
VÀ CÁC BẠN
LỚP QTKDQT- NHÓM 9
2011-2012
TÌM HiỂU VỀ INCOTERMS VÀ DAF
PHẦN 1: SƠ LƯỢC VỀ INCOTERMS (2000)
PHẦN 2: TÌM HiỂU VỀ DAF
PHẦN 3: MỞ RỘNG
PHẦN 1: SƠ LƯỢC VỀ INCOTERM 2000
I/ KHÁI NiỆM
- Incoterms viết tắt của thuật ngữ
INTERNATIONAL COMMERCIAL TERMS gọi là
các điều kiện thương mại quốc tế do Phòng thương
mại quốc tế ICC (International chamber of
commerce) ấn hành.
- Incoterms được xuất bản đầu tiên vào năm 1936,
cho đến nay đã được sửa đổi , bổ sung 6 lần vào các
năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990 và 2000 nhằm làm
cho các quy tắc đó luôn phù hợp với thực tiễn thương
mại quốc tế hiện hành.
II/ NỘI DUNG
- Incoterms gồm có 13 điều kiện
thương mại chia làm 4 nhóm:
Nhóm E: gồm 1 điều kiện
EXW – Ex Works: Giao tại
xưởng (Đòa điểm quy đònh ở nước
xuất khẩu)
Nhóm F: Gồm 3 điều kiện:
•
FCA – Free Carrier: Giao cho người vận
tải (Đòa điểm quy đònh ở nước xuất khẩu)
FAS – Free Alongside Ship: Giao dọc mạn
tàu (Tại cảng xếp hàng quy đònh)
FOB – Free On Board: Giao hàng lên tàu
(Tại cảng xếp hàng quy đònh)
Nhóm C: Gồm 4 điều kiện
•
CFR – Cost and Freight: Tiền hàng
và cước phí
•
CIF – Cost, Insurance and Freight:
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
•
CPT – Carriage Paid To: Cước phí trả
tới
•
CIP – Carriage and Insurance Paid
to: Cước phí, bảo hiểm trả tới
Nhóm D: Gồm 5 điều kiện
•
DAF–Delivered At Frontier: Giao hàng tại
biên giới
•
DES–Delivered Ex Ship: Giao hàng tại tàu
•
DEQ – Delivered Ex Quay: Giao hàng trên
cầu cảng
•
DDU – Delivered Duty Unpaid: Giao
hàng thuế chưa trả
•
DDP–Delivered Duty Paid: Giao hàng
thuế đã trả
PHẦN 2: TÌM HiỂU VỀ DAF
I/ KHÁI NiỆM
- DAF là viết tắt của từ tiếng Anh: Delivered At
Frontier, nghĩa là Giao tại biên giới. Đây là một
điều kiện trong Incoterms, thường được sử dụng
khi hàng hóa được vận chuyển bằng đường bộ hay
đường sắt.
- Theo đó, người bán hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng khi hàng hóa được đặt trên phương tiện vận
tải của người bán, chưa giỡ ra tại biên giới quy
định
II/ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN BÁN VÀ MUA:
A. Trách nhiệm của người bán:
- Cung cấp hàng hoá và các chứng từ giao dòch, thông báo giao hàng, trả
các chi phí kiểm tra số lượng – chất lượng, đóng gói, kẻ, ký mã hiệu bao bì.
- Chòu chi phí chuyên chở HH ra biên giới giao hàng.
- Cung cấp cho người mua 1 chứng từ để người mua nhận hàng tại biên
giới: vận đơn, lệnh giao hàng (delivery order).
- Chòu mọi rủi ro tổn thất về hàng hoá cho tới khi hàng đã được giao cho
người mua tại biên giới qui đònh trên phương tiện vận tải chưa dỡ ra.
- Chòu chi phí quá cảnh (nếu có), mua bảo hiểm từng chặng.
B. Trách nhiệm người mua:
- Nhận hàng tại biên giới và trả tiền hàng.
- Làm thủ tục thông quan nhập khẩu.
- Mua bảo hiểm chặng còn lại cho hàng hoá.
- Chòu mọi rủi ro, tổn thất về hàng hoá khi
hàng đã thực sự đặt dưới sự kiểm soát đònh
đoạt của mình.
Lưu ý:
- DAF chủ yếu áp dụng cho vận tải đường bộ, nh ng có ư
th s d ng t t c ể ử ụ ấ ả các lo i ph ng ti nạ ươ ệ
- Nếu tại biên giới có nhiều đòa điểm có thể giao hàng
được nhưng HĐ không ghi rõ thì người bán có quyền chọn
đòa điểm giao hàng sao cho phù hợp với mình.
- Ng i mua xem xét vấn đề bảo hiểm giao hàng trong ườ
TH hàng hoá được dỡ tại biên giới (bảo hiểm ở chặng kế
tiếp)
- Ng i bán và ng i mua ch u chi phí và rủi ro ườ ườ ị
ngang nhau
![]()
CỬA KHẨU TÂN THANH
Cửa khẩu Móng Cái
![]()
Cửa khẩu Lào Cai
PHẦN 3: MỞ RỘNG
- Hiện nay đã có thêm bộ qui tắc Incoterms 2010,
được áp dụng vào ngày 1/1/2011.
- Incoterms 2010 bao gồm 11 điều kiện, là kết quả của
việc thay thế bốn điều kiện cũ trong Incoterms 2000
(DAF, DES, DEQ, DDU) bằng hai điều kiện mới là DAT
và DAP.
- Tuy vậy ta vẫn có thể sử dụng Incoterms 2000, tùy
thuộc vào các bên tham gia hợp đồng (người bán và
người mua) sẽ quyết định sử dụng chúng như thế nào và
đưa chúng một cách rõ ràng vào trong hợp đồng mua
bán. Hai bên có thể chọn áp dụng bất kì phiên bản nào họ
muốn!
THÀNH VIÊN NHÓM 9
NGUYỄN THỊ HiỀN PHƯƠNG
NGUYỄN HỒNG PHƯƠNG
NGUYỄN LƯU CÁT PHƯƠNG
TRƯƠNG DiỆU QUANG
TRẦN HUỆ QUÂN
ĐÀO HOÀNG SƠN
LÊ TÔN THÀNH TÀI
NGUYỄN NHẬT TÂN
NGUYỄN ViỆT TÂN
NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN
CÁM ƠN THẦY VÀ
CÁC BẠN ĐÃ THEO
DÕI