Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7 - CẢ NẢM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.83 KB, 147 trang )

Giỏo ỏn: A Lí 7
TG Ngy son: Ngy dy:
1

5
1
1
PHầN I: THàNH PHầN NHÂN VĂN CủA MÔI TRƯờNG
Tit 1: DÂN Số
A/ Mc tiờu :
1. Kin thc:
- Nm khỏi nim dõn s, thỏp tui v ngun lao ng.
- Nm tỡnh hỡnh dõn s th gii, nguyờn nhõn v hu qu ca s bựng n dõn s,
phng hng gii quyt.
2. K nng:
- Rốn luyn k nng c, phõn tớch thỏp tui, biu .
- Liờn h thc t.
3. Thỏi :
Cú ý thc v vn dõn s th gii-> nh hng n phỏt trin kinh t xó hi
B/ Phng phỏp:
- m thoi gi m
- t v gii quyt vn
- Tho lun nhúm
C/ Chun b:
1. Giỏo viờn:
- Tranh vẽ các dạng tháp tuổi cơ bản.
- Biểu đồ dân số thế giới từ đầu công nguyên và dự báo đến năn 2050 ( Hình 1.2)
- Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các nớc đang phát triển( Hình 1.4)
2. Hc sinh: Son bi
D/ Tin trỡnh lờn lp :
I / n nh t chc: 7A:


II/ Kim tra bi c: Khụng
III/ Bi mi:
1/ t vn :
Dõn s l mt trong nhng vn quan trng hng u hin nay vỡ nú nh
hng to ln n ngun lao ng ng thi cng l th trng tiờu th sn xut
phỏt trin.S gia tng dõn s mc quỏ cao hay quỏ thp u cú tỏc ng sõu sc
n s phỏt trin KT-XH ca mt t nc. Dõn s l bi hc u tiờn trong
chng trỡnh lp 7 c chỳng ta nghiờn cu trong tit hc hụm nay.
2/ Trin khai bi:
Hot ng ca GV v HS Ni dung chớnh.
15
a/ Hot ng 1/C lp.
? Dõn s l gỡ?
HS: Dõn s l s dõn sinh sng trờn mt
lónh th nht nh
Gv: Kt lun.
1. Dõn s, ngun lao ng
a. Dõn s.
- L tng s dõn sinh sng trờn mt
Giỏo viờn: Vừ Vit Hựng. Trng PTCS Hng
Lc
1
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
? Công tác điều tra dân số cho ta biết
những điều gì?
HS: Cho biết dân số, số người trong độ
tuổi lao động;cơ cấu dân số theo giới tính,
độ tuổi
GV: Hướng dẫn HS quan sát tháp tuổi.
HS: Hoạt động nhóm theo nội dung:

+ Ước tính có bao nhiêu bé trai, bé gái từ
0-4 tuổi.
+ Mô tả hình dạng mỗi tháp tuổi, rút ra
kết luận.
+ Tháp tuổi là gì?
HS: Trình bày kết quả, bổ sung, nhận xét.
GV: Kết luận

GV: Dựa vào khả năng lao động, dân số
được chia làm 3 nhóm tuổi,
lãnh thổ nhất định ở một thời điểm cụ
thể
- Tháp tuổi là sự biểu hiện cụ thể dân
số qua giới tính và độ tuổi.
b. Nguồn lao động.
- Dưới độ tuổi lao động: < 15 tuổi
- Trong độ tuổi lao động:
+ Nam: 16-60 tuổi
+ Nữ: 16- 55 tuổi
- Trên độ tuổi lao động
+ Nam > 60 tuổi
+ Nữ > 55 tuổi
-> Dân số là nguồn lao động quý báu
15’
Hoạt động 2: Cá nhân, cặp
? Có mấy dạng gia tăng dân số?
HS: Có 2 dạng
GV: Kết luận
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích
biểu đồ 1.2

? Dân số tăng nhanh ở giai đoạn nào?
HS: từ 1804; 1960
GV: Kết luận
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỉ XIX và XX.
- Có 2 dạng gia tăng dân số:
+ Gia tăng dân số tự nhiên.
+ Gia tăng dân số cơ giới.
- Dân số thế giới tăng nhanh do những
tiến bộ về kinh tế, xã hội, y tế.
Hoạt động 3. Cả lớp 3. Sự bùng nổ dân số.
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
2
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
GV: Hướng dẫn HS phân tích biểu đồ 1.3,
1.4
? Nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số
cao hơn? Tại sao?
HS: Các nước đang phát triển,
? Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng
gì?
HS: Bùng nổ dân số
? Nguyên nhân, hậu quả của sự bùng nổ
dân số ?
? Phương hướng giải quyết vấn đề bùng
nổ dân số?
HS: Giảm tỉ lệ sinh,
GV: Kết luận
- Là hiện tượng dân số tăng nhanh đột

ngột khi tỉ lệ gia tăng trên 2,1%
- Nguyên nhân: tỉ lệ sinh cao > 21%, tỉ
lệ tử giảm nhanh.
- Hậu quả: gánh nặng về các vấn đề
như ăn, mặc, ở, học hành, việc làm,
- Phương hướng giải quyết: Thực hiện
chính sách dân số, phát triển giáo dục,
tạo việc làm, cách mạng nông nghiệp,
5’
3’
IV/ Cũng cố:
1 . Tháp tuổi cho biết những yếu tố nào về dân số?
2 . Chän c©u tr¶ lêi ®óng:
Ngêi trong ®é tuæi lao ®éng lµ:
a. Nh÷ng ngêi n»m trong ®é tuæi tõ 16- 55 ®èi víi n÷ vµ 60 tuæi ®èi víi nam.
b. Nh÷ng ngêi n»m trong ®é tuæi tõ 18- 55 ®èi víi n÷ vµ 60 tuæi ®èi víi nam.
c. Nh÷ng ngêi n»m trong ®é tuæi tõ 20 - 55 ®èi víi n÷ vµ 60 tuæi ®èi víi nam.
d. Nh÷ng ngêi n»m trong ®é tuæi tõ 15 - 55 ®èi víi n÷ vµ 60 tuæi ®èi víi nam.
V/ Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài cũ .
- Về nhà làm BT1 (Bài tập thưc hành), Bµi tËp 2-SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới

VI: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
  
TG Ngày soạn: ……………………………… Ngày dạy: …………………………………
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc

3
Giỏo ỏn: A Lí 7
1

5
1
Tit 2. Sự PHÂN Bố DÂN CƯ- CáC CHủNG TộC
TRÊN THế GIớI

A/ Mc tiờu bi hc: Sau bài học này học sinh cần nắm đợc:
1. Kin thc
- Nắm khái niệm mật độ dân số và cách tính mật độ dân số.
- Biết sự phân bố dân c không đồng đều và các vùng tập trung đông dân trên
thế giới.
- Nhận biết hình thái bên ngoài và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế
giới.
2. Kĩ năng;
- Rèn luyện kĩ năng đọc lợc đồ, liên hệ thực tế.
- Phân biệt sự khác nhau về hình thái của 3 chủng tộc.
3. Thái độ:
ý thức về các chủng tộc trên thế giới là anh em, biết tôn trọng lẫn nhau.
B/ Phng phỏp:
- m thoi gi m
- t v gii quyt vn
- Tho lun nhúm.
C/ Chun b:
1. Giỏo viờn: Lc phõn b dõn c trờn th gii.
2. Hc sinh: Hc bi c, son bi.
D/ Tin trỡnh lờn lp :
I / n nh t chc: 7A:

II/ Kim tra bi c:
1. Dựa vào tháp tuổi ta có thể biết những đăc điểm gì của dân số?
2. Bùng nổ dân số xãy ra khi nào? nêu nguyên nhân , hậu quả và phơng hớng
giải quyết tình trạng bùng nổ dân số?
III/ Bi mi:
1/ t vn :
Chúng ta đã biết dân số thế giới hiện nay rất đông và tăng nhanh. Song
sự phân bố dân c thế giới rất không đều.Dân c trên thế giới lại có những c
điểm hình thái rất khác nhau, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phân
bố dân c và các chủng tộc trên thế giới.
2/ Trin khai bi:
Hoạt động của gv và hs Nội dung chính
15
a/ Hot ng 1/C lp.
? Mt dõn s l gỡ?
1.S phõn b dõn c:
- Mt dõn s l s dõn TB sng
Giỏo viờn: Vừ Vit Hựng. Trng PTCS Hng
Lc
4
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
HS: Là số người sinh sống trên một
diện tích
? Để tính mật độ dân số ta làm thế nào?
( Phải lấy tổng số dân chia cho diện
tích lãnh thổ)
HS: làm bài tập 2 SGK
(MDDS TB của thể giới:6294/149=
42người/ km
2

.)
GV: Hướng dẫn HS độc hình 2.1.
?Những khu vực tập trung đông dân?
? Xác định 2 khu vực có mật độ dân số
cao nhất?
HS: Đông Á, Đông Nam Á.
? Nhận xét về sự phân bố dân cư trên
thế giới?
HS: không đồng đều
? Đối chiếu hình2.1 với bản đồ tự
nhiên, bản đồ KTTG kết hợp tìm hiểu
nội dung SGK, em hãy cho biết những
nơi có mật độ dân số cao nhất?
? Nguyên nhân sự phân bố dân cư
không đồng đều?
trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (số
người/km
2
).
- SĐD trên phần đất nổi thế giới năm
2002 đạt hơn 42người/km
2
.
- Phân bố dân cư trên TG rất không
đều.
+ Nơi đông: Đông Nam Á, Nam Á,
Đông Á
+ Nơi thưa dân: B¾c Mĩ, Bắc Á,Xa
ha ra.
15’

b/ Hoạt động 2/ Nhóm
Bước1: HS đọc thuật ngữ:” Chủng tộc”
tr 186 -SGK.
-HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Dựa vào đâu để phân ra các chủng
tộc ?
+ Trên thế giới có mấy chủng tộc
chính, đó là những chủng tộc nào?
+ Dựa vào H2.2-SGK và vốn kiến thức
hãy cho biết đặc điểm ngoại hình của
mỗi chuỉng tộc?
+Địa bàn phân bố chủ yếu của 3 chủng
tộc?
Bước 2:
- HS các nhóm trình bày kết quả và
2. C¸c chñng téc chÝnh trªn thÕ
giíi:
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
5
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
chuẩn xác kiến thức.
-Hs chỉ trên bản đồ sự phân bố các
chủng tộc.
- GV giúp HS hoàn thành bảng hệ
thống về 3 chủng tộc.
Tên chủng tộc Đặc điểm ngoại hình Phân bố
Môn gôlôit Da vàng, tóc đen và dài, mắt đen,
mũi thấp.
Châu Á

Nêgrôit Da đen, tóc xoăn và ngắn, mắt đen
và to, mũi thấpvà rộng
Châu Phi
Ơrôpêôit Da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt
xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp
Châu Âu
5’
3’
IV/ Cũng cố:
1. Phân bố dân cư phụ thuộc vào:
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hay không.
b.Dân cư ở đó nhiều hay ít.
c.Sự thích nghi của từng dân tộc.
d. Điều kiện tự nhiên sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con
người ở đó.
2. Cho biết câu dưới đây đúng hay sai:
Ban ®ầu châu Á chỉ có chủng tộc Môn gôl«it, Châu Phi chỉ có chủng tộc
Nêg rốit
Đúng
Sai:
V/ Dặn dò - hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài cũ .
-Về nhà làm BT 2- (Bài tập thưc hành), BT 2-SGK tr9.
- Chuẩn bị bài mới.
VI: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
  
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc

6
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
TG Ngày soạn: Ngày dạy:
1

5’
1’
TIẾT 3 : QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần nắm được :
- Những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư thành thị, nhận biết được hai
loại quần cư này qua ảnh chụp hoặc trrên thực tế.
- Một số nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
- Sự phân bố của các siêu đô thị đông dân trên TG.
B/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- So sánh
- Thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Lược đồ các siêu đô thị trên TG có từ 8 triệu người trở lên.
- Ảnh các đô thị Việt Nam và TG
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức: 7A: ………………………………….
II/ Kiểm tra bài cũ:
1/ MĐDS là gì? Muốn tính MĐDS ta làm thế nào?
2/ Dựa trên cơ sở nào người ta phân chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau? Trên TG
có các chủng nào, phân bố chủ yếu ở đâu?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề : Tính xã hội là một thuộc tính rất cơ bản của con người. Càng thoát khỏi sự
lệ thuộc vào tự nhiên ,con người ngaỳ càng quần tụ bên nhau tạo thành các điểm quần cư. Quần

cư ở trình độ cao nhất là các đô thị , nay đang được phát triển nhờ quá trình đô thị hóa.Bài học
hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu hai vấn đề là quần cư và đô thị hóa.
2/ Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
15’ a/ Hoạt động 1/ Cá nhân / cặp
GV: Quần cư là cách tổ chức của con
người trên một diện tích nhất định để khai thác
tài nguyên thiên nhiên . Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nông thôn và quần cư thành thị .
CH:Dựa vào hình 3.1 và 3.2 em hãy so sánh đặc
điểm của hai kiểu quần cư này.
GV kẻ bảng so sánh 2 kiểu quần cư vào bảng
phụ.
HS: lên điền kết quả vào bảng nghiên cứu
Các HS khác góp ý , bổ sung.
GV:Chuẩn xác kiến thức(Theo bảng sau)
1.Quần cư nông thôn và quần thành thị:
Nội dung so sánh Quần cư nông thôn Quần cư thành thị
1/Mật độ dân số, nhà cửa Thấp hơn Cao hơn
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
7
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
nơi nào cao, nơi nào thấp?
2/Các quần cư ở nông
thôn , đô thị gọi là gì?
Làng , bản ,thôn, xã Phố phường
3/ Nghề nghiệp chủ yếu của
dân cư đó là gì?
Nông, lâm ngư nghiệp Công nghiệp và dịch vụ

4/Lối sống có đặc trưng gì? Dựa vào các mối quan hệ
dòng họ, làng xóm , các tập
tục
Theo cộng động có tổ chức
theo luật pháp, các quy định
chung
5/ Tỉ lệ dân cư trong các
hình thức đó có xu hướng
thay đổi như thế nào?
Giảm đi Tăng lên
15’ b/ Hoạt động 2/ cả lớp.
Ch: Em hãy dựa vào nội dung SGK cho biết quá
trình đô thị hóa trên TG diễn ra như thế nào?
CH: Tại sao nói quá trình đô thị hóa trên TG gắn
liền với quá trình phát triển thương nghiệp , thủ
công nghiệp và công nghiệp?
CH:Siêu đô thị là gì?
CH:Quan sát hình 3.3, em hãy cho biết:
-TrênTG hiện có bao nhiêu siêu đô thị?
(23)
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất?( châu
Á)
- Hãt kể tên các siêu đô thị ở châu Á(12)
CH:Siêu đ« thị mang tính tự phát và không gắn
liền với trình độ phát triển KT đã gây nên hậu
quả gì?
2/ Đô thị hóa- Các siêu đô thị :
a/ Quá trình đô thị hóa :
-Đã có từ lâu( thời cổ đại)
-Phát triển nhanh

-Tỉ lệ dân số TG sống trong các đô thị ngày
càng tăng.
-Nhiều siêu đô thị xuất hiện.
-Gắn liền với quá trình phát triển thương
nghiệp, thủ công nghiệp và công nhiệp
b/ Các siêu đô thị :
-Là đô thị khổng lồ có từ 8 triệu dân trở lên.
- Hậu quả của siêu đô thị tự phát:
+ở nông thôn: Sản xuất đình đốn do lao động
trẻ rời bỏ nông thôn vòa các đô thị.
+Ở thanh thị: Thiếu việc làm, gia tăng tỉ lệ
dân nghèo, thiếu nhà ở, mất mĩ quân đô thị
bởi các khu nhà ổ chuột xuất hiện. Gây khó
quá tải với các cơ sở hạ tầng , giao thông ách
tắc , môi trường bị ô nhiểm do dân số quá
đông
5’ IV./ Cũng cố :
1/ Hãy chọn câu đúng nhất:
Đô thị hóa là quá trình :
a/ Tăng nhanh dân số ở thành thị
b/ Mở rộng quy mô ở các thành phố
c/ Làm cho lối sống của người dân nông thôn gắn với lối sống đô thị
d/ Tất cả các ý trên
2/ Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở :
a/ Các nước phát triển
b/ Các nước đang phát triển
c/ Cả hai nhóm nước trên
3/ Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất là :
a/ Châu Âu b/ Châu Á
c/ Châu Mĩ d/ Châu Phi

V / Dặn dò – hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Hướng dẫn học sinh làm BT2- T12 SGK
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
8
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
3’ - Làm các BT của bài 3- Tập BĐTH
- Chuẩn bị bài thực hành tiếp theo
VI: Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
  
TG Ngày soạn: ……………………………… Ngày dạy: ……………………………
1

5’
1’
Tiết 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁPTUỔI

A/ Mục tiêu bài học: Sau bµi häc nµy, häc sinh cÇn:
1. Kiến thức
- Hiểu và nắm vững các khái niệm mật độ dân số, đặc điểm phân bố dân cư thế giới.
- Biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược
đồ cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ, biểu đồ.
- Vận dụng, thiết lập mối quan hệ
3. Thái độ; Học tập nghiêm túc, tổ chức hoạt động.
B/ Phương pháp:

- Thảo luận nhóm
- Đàm thoại vấn đáp.
C/Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình
- Bản đồ mật độ dân số của tỉnh/ thành phố hoặc quận/ huyện nơi học sinh đang
sống ( Quảng trị)
-Tháp dân số TP Hồ Chí Minh
- Bản đò tự nhiên ,dân cư các nước hay các khu vực châu Á.
2. Học sinh:
-Tập bản đồ BTvà bài TH địa lí lớp 7
-Tập bản đồ TG và các châu lục .
D/Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định tổ chức: 7A: ………………………………………
II/Kiểm tra bài cũ:
1/ Phân biệt sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
2/ Đô thị hóa là gì? Hậu quả của đô thị hóa tự phát?
III/Bài mới:
1/ Đặt vấn đề: Dân số được biểu hiện cụ thể qua tháp tuổi và sự phân bố dân cư được thể
hiện qua lược đồ giúp chúng ta rèn luyện kĩ năng làm việc với lược đồ, biểu đồ,
2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
5’
a/ Hoạt đông1/ Cả lớp 1/Đọc lược đồ, bản đồ phân bố dân cư:
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
9
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
GV: Chỉ trên bản đồ hành chính tỉnh Thái
Bình.

-MDDS cao nhất: Thị xã thái Bình
(>3000người/ km
2
)-
- MDDS thấp nhất: Huyện Tiền Hải(<
1000 người/ km
2
)
15’ b/ Hoạt đông 2: Cá nhân/ Cặp
Bước 1/
- HS quan sát hình 4.2, 4.3 Tr13-SGK. Trả
lời các câu hói sau:
+Sau 10 năm hình dạng tháp tuổi có gì thay
đổi?
+Tỉ lệ nhóm tuổi nào tăng, nhóm nào giảm?
+Từ đó hãy rút ra kết luận về xu hướng thay
đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở TP Hồ
Chí Minh.
Bước 2: HS trình bày kết quả , chuẩn xác
kiến thức và đánh giá lẫn nhau. Khi HS trình
bày Gv yêu cầu HS nêu dẫn chứng cụ thể để
chứng minh cho các nhận định
2/Phân tích , so sánh tháp dân số :
- Hình dáng : Đáy tháp năm 1999 thu nhỏ
hơn năm 1989
- Nhóm dưới tuổi lao động giảm đi ,nhóm
20-29 tăng tỉ lệ.
- Kết luận : Dân số đang già đi.
10’ c/ Hoạt động 3: Nhóm
- HS dựa vào BĐ châu Á hoặc Tr26-27

- Tập BDDSTg và các châu lục , kiến thức đã
học, thảo luận theo nhóm:
? Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á?
? Những khu vực nào đông dân? Thưa dân?
? Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở
đâu?
? Những nơi đông dân có thuận lợi gì?
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
GV :Chuẩn xác kiến thức
3/ Phân tích lược đồ dân cư châu Á:
-Dân cư phân bố không đều
- Đông dân; Đông Nam Á
- Thưa dân : Bắc Á, trung Á…
-Các đô thị lớn phân bố vên biển , dọc các
sông lớn.
-Nơi đông dân là nhữngđồng bằng phù sa
màu mỡ, khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi
dào.
5’
IV/Cũng cố :
1/ Đối chiếu hình4.4” lược đồ phân bố dân cư châu Á” Tr14 SGK với Tr11 SGK
T27 Tập bản đồ thế giới và các châu lục, hoàn thành bảng sau:
Loại đô thị Tên đô thị của châu Á
- Trên 8 triệu dân
- 5 đến 8 triệu dân
2/ Cho biết câu dưới đây đúng hay sai:
- Tháp tuổi của TP Hồ Chí Minh năm 1999 thể hiện cơ cấu dân số đang được trẻ
hóa so với tháp tuổi năm 1987 vì tỉ lệ số người trong độ tuổi lao động tăng lên rõ
rệt.

Đúng
Sai
V. Dăn dò, Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà :
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
10
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
3’
- Hoàn thành bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới.
VI: Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
  
TG Ngày soạn: ……………………………… Ngày dạy: ……………………………
1

1’
PHẦN HAI : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương I: m«i trêng ®íi nãng. Ho¹t ®éng kinh tÕ cña con ngêi ë
®íi nãng
Tiết 5 : ®íi nãng m«i tr– êng xÝch ®¹o Èm
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần:
- Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới nóng trên
bản đồ thế giới.
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm.
- Biết phân tích bản đồ nhiệt độ và lượng mưa MT XĐ ẩm, xác lập Mqh giữa các yếu tố
tự nhiên của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm
B/ Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm

C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ các môi trường tự nhiên, khí hậu thế giới
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở xích đạo
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn
D/ Tiến trình lên lớp :
I / Ổn định tổ chức: 7A : …………………………………………
II/ Kiểm tra bài cũ: Không
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề : Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6, vẽ hình
tròn trên đó có các đới nhiệt theo vĩ độ , sau đó chỉ trên hình vẽ vị trí giới hạn của đói
nóng và nêu một vài đặc điểm về vĩ độ , nhiệt độ của đới nóng.GV nêu vấn đề: Trong đới
nóng có bao nhiêu kiểu môi trường? MT xích đạo ẩm có đặc điểm gì? Đó là những vấn đề
chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
10’
a. Hoạt động1/ Cá nhân / Cặp
GV: Hướng dẫn HS quan sát lược đồ các đới
khí hậu
?Đới nóng chủ yếu nằm ở vĩ độ nào?
HS: Giữa 2 chí tuyến
?Đối chiếu với các MT khác ,em có nhận xét
gì về diện tích của MT đới nóng?
HS: Chiếm diện tích lớn
I. Đới nóng :
- Nằm khoảng giữa 2 CT liên tục từ Tây
sang Đông.
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
11

Giỏo ỏn: A Lí 7
? c im khớ hu, sinh vt ca i núng?
HS: Nhit cao quanh nm,
? Ti sao nhit cao quanh nm?
HS: V trớ nhn lng nhit v ỏnh sỏng
ln,
? i núng cú cỏc kiu MT no?
HS: 4 kiu mụi trng,
- Nhit cao quanh nm.
- Sinh vt phong phỳ.
- Dõn c ụng ỳc.
- Cỏc kiu mụi trng: Xớch o m; nhit
i; nhit i giú mựa; hoang mc.
15
*Hat ụng2: Cỏ nhõn / Cp
GV: Hng dn HS quan sỏt lc cỏc i
khớ hu
? Xỏc nh v trớ ca mụi trng xớch o
m?
HS: nm khong 5
0
B-5
0
N,
HS: Hot ng nhúm theo gi ý:
- Nhn xột nhit Xingapo.
- Biờn nhit cỏc thỏng ln hay nh?
- c im lng ma?
c im khớ hu mụi trng X
HS: Trỡnh by kt qu

GV: chun xỏc
? Ti sao nhit cao v ma nhiu?
II. Mụi trng xớch o m
1.V trớ:

- Nm khong t 5
0
B-5
0
N
2.Khớ hu:
- Núng v m quanh nm, biờn nhit
nm nh(3
0C
)
-Ma nhiu quanh nm, lng ma tb:
1500-2500mm
- m cao: >80%
10
Hot ng 3: C lp
GV: Hng dn HS quan sỏt nh v lỏt ct.
? Xỏc nh cỏc tng trong rng?
HS: Xỏc nh lỏt ct,
? c im rng rm xanh quanh nm?
HS: nhiu tng tỏn
? Ti sao rng cú nhiu tng?
HS: Do khớ hu thun li,
GV: Gii thớch
3. Rng rm xanh quanh nm.
- Cú nhiu tng, cao 40-50m

- Cú nhiu loi dõy leo thõn g
- h sinh thỏi rng ngp mn
- ng vt cú thỳ leo trốo
5
IV. Cng c:
1/ Cho hs lờn bng ch trờn B gii hn ca mụi trng i núng, cỏc kiu mụi
Giỏo viờn: Vừ Vit Hựng. Trng PTCS Hng
Lc
12
Độ ẩm và
nhiệt độ cao
Rừng phát
triển rậm rạp
Cây xanh tốt
quanh năm
Nhiều thú leo trèo,
chim.
Nhiều tầng cây
Nhiều loại cây
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
3’
trường đới nóng.
2/Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong vở câu hỏi và BT địa lí 7.
V.Dặn dò: - Học bài cũ
- Về nhà làm BT 3 tr18-SGk
VI: Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
  
TG Ngày soạn: ……………………………… Ngày dạy: ……………………………

1

5’
1’
Tiết 6: M¤I TR¦êNG NHIÖT §íI
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần:
- Xác định được trên bản đồ vị trí giới hạn của môi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới.
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới đó là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt đọ và lượng mưa Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với
nhau.
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
B/ Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ các môi trường tự nhiên, khí hậu thế giới
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
- Bản đồ tự nhiên/ các nứơc châu Phi
- Tranh ảnh về xa van ở châu phi, Ôtrâylia.
D/ Tiến trình lên lớp :
I / Ổn định tổ chức: 7A: ……………………………
II/ Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường đới nóng.
2.Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật của môi trường xích đạo ẩm.
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề : Giáo viên yêu cầu HS chỉ trên bản đồ thế giới vị trí của môi trường nhiệt đới.
GV nêu vấn đề: Môi trường nhiệt đới có đặc điểm gì khác với môi trường xích đạo ẩm?
2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
15’ a.Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp

-HS dựa vào hình 5.1;6.1; 6.2 cảu SGK địa 7:
+ Làm các câu hỏi trong bài ở trang 20-SGK.
+ Nêu kết luận về đăc điểm khí hậu của môi
trường nhiệt đới.
Gv nhấn mạnh sự khác biệt cơ bản của khí hậy
nhiệt đới và khí hậu xích đạo là biên độ nhiệt
1/ Khí hậu :
- Vị trí: khoảng vĩ độ 5
0
B, N đến hai chí
tuyến.
- Nhiệt độ :
+ Các tháng đều > 22
0
c.
+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến càng
cao.
- Mưa:
+ Lượng mưa giảm dần về hai chí tuyến.
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
13
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
năm lớn hơn, mưa ít hơn và phân bố theo mùa. + có hai mùa mưa, khô rõ rệt, càng về gần chí
tuyến thời kì khho hạn càng kéo dài.
15’ b.Hoạt động 2: Nhóm 4 HS
Bước 1: HS dựa vào hình 6.3, 6.4 và kênh chữ
trong SGK, thảo luận theo gợi ý:
- Sông ngòi , thực vật , động vật của môi trường

nhiệt đới lại có sự thay đỏi theo thời gian?
- Vì sao đất ở đây có màu đỏvàng?
- Thảm thực vật thay đổi như thế nào từ phía xích
đạo về hai chí tuýến? vì sao?
- Vì sao diện tích xa van và hoang mạc đang mở
rộng?
Bước 2: HS trình bày kết quả, trao đổi, chuản xác
kiến thức.
GV yêu cầu HS lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ
giữa khí hậu với sông ngòi, đông thực vật, giữa
thiên nhiên và hoạt động của con người.
2. Các đặc điểm khác của môi trường :
- Mùa mưa:
+ Sông ngòi nhiều nước.
+ Thực vật xanh tốt, chim thú linh hoạt.
- Mùa khô:
+ Sông ngòi ít nước.
= Cây cỏ khô héo, động vật đi tìm nguồn
nước.
- Đất có nhiều ôxit sắt, nhôm tích tụ.
- Thảm thực vật thay đổi : Từ Rừng thưa- xa
van - nữa hoang mạc.
- Xa van và nữa hoang mạc mở rộng chủ yếu
do con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ,
củi hoặc làm nương rẫy.
5’ IV/ Cũng cố:
1/ Chọn câu trả lời đúng: Đặc điểm của khí hậu ở môi trường nhiệt đới là:
a. Nhiệt độ cao quanh năm, có hai lần nhiệt độ tăng caovào khoảng thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
b. Càng gần 2 chí tuyến biên độ nhiệt càng cao, mùa khô càng kéo dài.
c. Lượng mưa thấp hơn ở môi trường xích đạo ẩm, có mùa khô và mùa mưa, có thời kì khô hạn từ 3- 9

tháng.
d.Tất cấcc ý trên.
2. So sánh những điểm giống và khác nhau về nhiệt độ giữa môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
14
Khí hậu:
-Nhiệt độ cao quanh
năm
- Có 2 mùa
Mùa mưa
Mùa khô
Mùa lũ của sông
- Cây cỏ tươi tốt
- Chim thú linh hoạt
- Cây cỏ khô héo
- Chim thú đi tìm
nước
Miền đồi
núi
Mùa
mưa
Mùa khô
Nước bốc
lên
Nước thấm
xuống
Tích tụ
ô xít
sắt

,nhôm
Đất cỏ
màu
vàng
đỏ
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
3’
ẩm.
V/Dặn dò-Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học thuộc bài cũ. Làm BT 5- Tập BĐvà BTTH
- Chuẩn bị bài mới.
VI: Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
  
TG Ngày soạn: ……………………………… Ngày dạy: ……………………………
1

5’
1’

Tiết 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần:
- Xác định trên BĐvị trí của khu vực nhiệt đời gió mùa.
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
-Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh để tìm ra kiến thức, xác lập mối quan hệ
giữa các yếu tố tự nhiên , giữa thiên nhiên và con người.
- Có kĩ năng nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ rừng và môi trường sống., khong đồng tình những hành vi
phá hoại cây xanh.

B/ Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ các môi trường địa lí TG.
- Bản đồ khí hậu , tự nhiên châu Á hoặc thế giới
- Tranh ảnh về các cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
D/ Tiến trình lên lớp :
I / Ổn định tổ chức: 7A ………………………………
II/ Kiểm tra bài cũ:
1/Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới.
2/ Sông ngòi, đất đai, động thực vật ở môi trường nhiệt đới có những đặc điểm tiêu biểu
nào?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề : Cùng nằm ở vùng nhiệt đới nhưng những nơi có gió mùa hoạt động lại có môi
trường thiên nhiên khác với môi trừờng nhiệt đới.hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về môi
trường nhiệt đời gió mùa.
2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
25’ a/ Hoạt động 1/Cả lớp, nhóm.
- HS tìm trên hình 5.1-tr 16- SGK vị trí của môi
trường nhiệt đói gió mùa.
- GV hoặc HS chỉ trên BĐ các môi trừờng địa lí
trên TG vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa.
GV nói: Nam Á, ĐNÁ là những nơi có khí hậu
1: Khí hâu :
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
15
Giáo án: ĐỊA LÝ 7

nhiệt đới gió mùa điển hình nhất trên TG.
GV Cho HS th¶o luËn theo nhãm
Bước 1: - HS dựa vào hình 7.1, 7.2 của SGK và
kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi: Gió mùa
mùa hạ và gió mùa đông có gì khác nhau( hương
gió, nơi xuất phát) ?
Vì sao gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông
khi vượt qua xích đạo đều đổi hướng (Lực cô ri ô
lít)
- Nêu nhân xét về lượng mưa ở Nam Á và Đông
Nam Á về mùa hạ và mùa Đông? Giải thích tại
sao?
- Vì sao gió mùa mùa Đông thường khô và lạnh?
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường về hướng gió.
GV: có thể cho HS liên hệ tới khí hậu Miền Bắc
Việt Nam về ảnh hưởng của GMĐB( Trời trở
lạnh trong vài ba ngày đến một tuần) để hiểu rõ
hơn về gió mùa mùa đông.
GV Cho HS th¶o luËn theo nhãm
Bước1. HS làm việc theo phiếu học tập.
a, Quan sát các biểu đồ H 7.3, H7.4 trả lời các
câu hỏi( TR24-SGK)
b, Dựa vào các kết quả đã phân tích lược đồ, biểu
đồ trên và kênh chử trong SGK, rút ra kết luận về
đặc điểm cơ bản của khí hậu NĐGM.
c, Tìm vị trí, điểm Sê ra pun di trên H7.1 (SGK),
Đối chiếu với BĐTN Châu Á hoặc Thế giới, giải
thích vì sao nơi đây có lượng mưa lớn nhất thế
giới.

- Gió hai mùa có hướng ngược nhau, tính chất
khác nhau.
+ Mùa hạ có gió thổi từ đại dương vào nên
mưa nhiều
+ Mùa đông có gióp từ lục địa thổi ra nên
mưa ít.
- Khí hâu NĐGM có hai đặc điiểm cơ bản:
+ Nhiệt độ, lượng mua thay đổi theo mùa gió.
+ Thời tiết diển biến thất thường.
- Sườn đón gió mùa qua biển mưa rất lớn.
10’ b. Hoạt động 2: Cả lớp.
HS: Dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo
luận các câu hỏi:
- Nhịp điêu mùa có ảnh hưởng ntn tới thiên nhiên
NĐGM?
- Nêu sự thay đôit của cảnh sắ thiên nhiên theo
không gian và giải thích nguyên nhân.
- Khí hâu NĐGM thuân lợi cho trồng những cây
gì?
- Tại sao đây là môti trong những nơi tập trung
đông dân nhất thế giới?(Nhiều ĐB phù sa màu
mỡ, nguồn nước dồi dào, trồng được lúa nước-là
cây có năng suất cao nhưng đòi hỏi nhiều nhân
công)
GV: Yêu câu HS vẻ sơ đô thể hiện mối quan hệ
giữa gió với mưa và nhiệt độ, tình đa d¹ng của
2. Các đặc điểm khác của môi trường .
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa.
- Có nhiều thảm thực vật khác nhau tùy theo
sự phân bố mưa.

- Cây trồng: Luơng thực( Lúa nước), cây CN.
- Là nơi đông dân nhất thế giới
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
16
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
thiên nhiên NĐGM.
2’
1’
IV/ Cũng cố:
1 ,Nêu vị trí và đặc điểm của khí hâu nhiệt đới gió mùa?
2, Tại sao nói: Môi trường nhiệt đới gió mùa phong phú và đa dạng?
3, Vì sao hoạt động nông nghiệp ở môi trường NĐGM phải tuân theo tính thời vụ chặt chẻ.
V/ Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài cũ , làm BT 7- (Bài tập thưc hành)
- Chuẩn bị bài mới
VI: Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
  
TG Ngày soạn: ……………………………… Ngày dạy: ……………………………
1

5’
1’
Tiết 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIÊP
Ở ĐỚI NÓNG
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần nắm được:
- Các hình thức SX nông nghiệp, làm nương rẩy, thâm canh lúa nước và SX nông
sản hàng hoá theo quy mô lớn ở đới nóng.

- Mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và phân bố dân cư ở đới nóng.
- Kỹ năng phân tích ảnh, lược đồ địa lý.
B/ Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
- So sánh
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Lược đồ các khu vực thâm canh lúa nước ở Châu Á.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- Hình ảnh thâm canh lúa nước ở ĐB, làm nương rẩy ở VN…
D/ Tiến trình lên lớp :
I / Ổn định tổ chức: 7A : …………………………………………
II/ Kiểm tra bài cũ:
1, Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu NĐGM?
2, Tại sao nói môi trường NĐGM rất phong phú, đa dạng?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề: Môi trường đới nóng không chỉ có đặc điểm tự nhiên đa dạng
mà còn có các hình thức hoạt động SX khác nhau.
2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
10’ a, Hoạt động 1: Cả lớp
HS dựa vào H: 8.1, H:8.2, kenh chử trong
SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
1, Làm nương rẩy.
- Đặc điểm:
+ Là hình thức canh tác lâu đời nhất.
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
17
Giáo án: ĐỊA LÝ 7

- Nêu đặc điểm của hình thức canh tác làm
nương rẩy.
- Mô tả quá trình làm nương rẩy?
- Canh tác nương rẩy đã gây nên hâu quả gì
đối với môi trường?
- Ở VN có hình thức này không? ở đâu?
+ Cách thức: lạc hậu.
+ Năng suất: thấp.
- Hâu quả:
+ Mất rừng
+ Đất bị bạc màu.
+ nhiều hậu quả khác.
10’ b, HĐ2: Cá nhân/ cặp
B1: HS dựa vào hình 8.3 và hình8.4, kênh
chử trong SGK, tranh ảnhvà vốn hiểu biết trả
lời các câu hỏi sau:
- Lúa nước được trồng chủ yếu ở những vùng
nào?
- Nêu những điều kiện để thâm canh lúa
nước?
- Vì sao một rố nước vản còn thiếu LT, còn
các nước VN, Thái Lan, ẤN Độ lại xuất khẩu
gạo.
B2: HS trình bày kết quả, trao đổi để chuẩn
xác kiến thức, chỉ bản đồ về các vùng thâm
canh lúa nước.
- GV có thể nói thêm về: điều kiện sinh thái
cây lúa nước, hình thức thâm canh trong
nông nghiệp.
2, Làm ruộng, thâm canh lúa nước:

- Các vùng thâm canh lúa nước: Châu Á
gió mùa.
- Điều kiện:
+ Nắng nóng, mưa nhiều trên 1.000 mm/
năm, có ĐK giữ nước, địa hình thấp.
+ Lao động dồi dào.
- Dân đông
- Thời tiết thất thường, thiếu lương thực
- Áp dụng khoa học kỹ thuật, chính sách
đúng  Xuất khẩu gạo.
10’ c, HĐ3: Cả lớp.
HS dựa vào H: 8.5, kenh chử SGK và vốn
hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Các trang trại đồn điền ở đới nóng thường
SX những sản phẩm nào? Nhằm mục đích
gì?
- Quy mô và hình thức có gì đặc biệt?
- Các trang trại đồn điền có vai trò như thế
nào trong SX nông nghiệp?
Tại sao người ta không lập nhiều đồn điền?
3, Sản xuất hàng hóa theo quy mô lớn:
- Trang trai, đồn điền: Trồng cây CN, chăn
nuôi để xuất khẩu, cung cấp nguyên liêu
cho các nhà máy chế biến.
- Quy mô tổ chức XS lớn, tổ chức khoa
học, hiện đại.
- Tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, có giá
trị cao.
5’
IV/ Cũng cố

* Đánh dấu X vào ô trống mà em cho là đúng:
1. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp đới nóng là:
a. Làm nương rẩy và thâm canh lúa nước.
b. Thâm canh lúa nước và Sx hành hóa theo quy mô lớn.
c. SX hàng hóa theo quy mô lớn, và làm nương rẩy.
d. Tất cả các ý trên.
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
18
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
3’
2. Điều kiện thuận lơi cho thâm canh lúa nước là:
a. Nhiệt độ TB tháng giêng khoảng 10
o
c.
b. Lượng mưa TB khoảng 1.000mm/năm, địa hình giử được nước.
c. Nguồn lao động.
d. Tất cả các ý trên.
V/ Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài cũ
- về nhà làm BT 8 - (Bài tập thưc hành)
- Chuẩn bị bài mới
VI: Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
  
TG Ngày soạn: ……………………………… Ngày dạy: ……………………………
1

5’

1’
Tiết 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần nắm được:
- Hiểu và trình bày những ảnh hưởng qua lại giữa tự nhiên và hoạt động SX nông
nghiệp ở đới nóng.
- Biết một số cây trồng, vất nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau.
- Biết dựa vào biểu đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong SX nông nghiệp.
B/ Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh ảnh về xói mòn đất ở miền núi.
- Biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng.
D/ Tiến trình lên lớp :
I / Ổn định tổ chức : 7A : ………………………………………
II/ Kiểm tra bài cũ:
1. Vì sao cần sớm khắc phục hình thức canh tác làm nương rẩy ?
2.Trình bày những ưu thế của sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn.
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề : Đới nóng là nơi có nhiều thuận lợi cho SX nông nghiệp nhưng nếu
canh tác không hợp lí thì môi trường dễ bị hũy hoại . Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn
đề này và tìm xem ở đới nóngcó những SP nông nghiệp chủ yếu nào?
2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
15’
a, Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp 1, Những thuận lợi và khó khăn về tụ
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
19
Giáo án: ĐỊA LÝ 7

Bước 1:HS dựa vào SGK, các biểu đồ khí
hậu , tranh ảnh và kiến thức đã học trả lời
các câu hỏi:
- Môi trường đới nóng có những thuận lợi
và khó khăn gì đối với SX nông nghiệp?
- Nêu những hậu quả của việc canh tác
không hợp lí đối với môi trường và biện
pháp khắc phục?
Bước 2: HS trình bày kết quả ,Gv có thể
giúp HS lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ
giữa tự nhiên và hoạt động SX nông
nghiệp ở đới nóng.
nhiên đối với Sx nông nghiệp:
- Thuận lợi: Nhiệt độ , độ ẩm caoSX
quanh năm, xen canh ,tăng vụ.
- Khó khăn:
+ Nhiều sâu bệnh.
+ Đất dễ bị thoái hóa do lớp mùn bị rữa
trôi, khi mưa nhiều
+ Vùng nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa:
mùa kho kéo dài gây hạn hán. Mùa
mưa gây lũ lụt.
- Biện pháp:
+ Làm thủy lợi.
+ Canh tác hợp lí, có biện pháp phòng
trừ sâu bệnh, thiên tai
15’
b, HĐ2: Cặp / nhóm
HS:làm việc theo phiếu học tập.
HS làm việc theo nhóm.Báo cáo, GV

chuẩn xác kiến thức theo bảng
2, Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu:
Loại nông sản Vùng phân bố
1.Trồng trọt
a/Cây lương thực
- Cây lúa nước
- Ngô, khoai
- Sắn
- Cao lương
b/ Cây công nghiệp:
- Cà phê
- Cao su
- Dừa
- Bông
- Mía
- Lạc
- Vùng đồng bằng châu thổ, đông dân
- Vùng đồi núi
- Vùng nhiệt đới khô hạn
- Nam Mĩ, Tây Phi, ĐNÁ,
- ĐNÁ
- ĐNÁ và các vùng ven biển khác
-Nam Á
- Nam Mĩ
- Vùng nhiệt đới ẩm Nam Mĩ, Tây Phi,
ĐN Á
2/ Chăn nuôi
- Cừu, dê
- Trâu bò

- Lợn và gia cầm
- Vùng đồi núi và các vùng khô hạn
- Vùng đồng bằng và đồi núi
- Ở nơi trồng nhiều ngũ cốc, đông dân
5’
3’
IV/ Cũng cố :
1. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớ tạo nên những thuận lợi gì cho cây trồng ở đới nóng.
2. Nóng ẩm sẽ gây ra những khó khăn gì cho cây trồng và vật nuôi ở đới nóng?
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
20
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
V/ Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài cũ
- về nhà làm BT 8 - (Bài tập thưc hành)
- Chuẩn bị bài mới.
VI: Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
  
TG Ngày soạn: ……………………………… Ngày dạy: ……………………………
1

5’
1’
Tiết 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần :
- Biết đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số.

- Trình bày những hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh đối với sự phát triển Kiểm
tra bài củ, nâng cao chất lượng cuộc sống và tài nguyên môi trường.
- Biết cách phân tích biểu đồ, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
B/ Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở .
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ mối quan hệ giữa dân số cà chất lượng cuộc sống, lương thực ở châu Phi.
- Tranh ảnh về hậu quả của sự gia tăng DS nhanh tới chất lượng cuộc sống và môi
trường ở các nước trong đới nóng
- Bản đồ phân bố dân cưvà đô thị TG hoặc dân cư các châu lục
D/ Tiến trình lên lớp :
I / Ổn định tổ chức: 7A …………………………………….
II/ Kiểm tra bài cũ:
1, Những thuận lợi và khó khăn của môi trường đới nóng đối với SX nông nghiệp?
2, Hãy ghi chũ Đ vào câu đúng, Chữ S vào câu sai:
a, Cây cao su phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng châu thổ
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
21
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
b, Nam Á là khu vực trồng nhiều bông.
c, Cây mía trồng chủ yếu ở Nam Mĩ,
d, Cây lúa nước phân bố ở vùng khí hậu nhiệt đới khô hạn
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề : Đới nóng chiếm gần ½ dân số của TG. Dân cư tập trung
đông ở một số nước và tăng nhanh đã gây ra nhiều hậu quả cho đời sống SX, môi
trường đới nóng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể các vấn đề này.
2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.

10’
a. HĐI: Cả lớp.
GV: HD HS Dựa vào hinh2.1 trang 7
SGK (Lược đồ phân bố dân cư thế giới)
và kiến thức đẫ có, thảo luận cả lớp theo
các câu hỏi sau:
- Đới nóng chiếm bao nhiêu phần trăm
dân số thế giới?
- Những nơi nào có dân số tập trung đông
ở đới nóng?
- Đới nóng có đặc điểm gì về gia tăng dân
số và nền kinh tế?
1, Dân số:
.
- Chiếm gần 50% dân số thế giới.
- Dân cư tập trung đông đúc ở ĐNA,
Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Bra xin.
- Bùng nổ dân số, gây khó khăn cho đời
sống và phát triển kinh tế.
20’
b, HĐ2: Cặp / nhóm.
HS dựa vao tranh ảnh hậu quả của GTDS
nhanh, Hình10.1, kênh chưe trong SGK
thảo luận về vấn đề hậu quả của dân số
đông, GTDS nhanh tới đời sống và môi
trường đới nóng theo dàn ý sau:
- Tài nguyên: Đất, khoáng sản ,rừng.
- Bình quân lương thực theo đầu người.
- Ô nhiểm môi trường.
- Biện pháp giải quyết.

( GV gợi ý HS về cách phân tích biểu đồ
về mối quan hệ giữa dân số và lương thực
ở Châu Phi, bảng số liệu mối tương quan
giũa dân số với diện tích rừng ở ĐNA-
(Trang 34 SGK)
HS trình bày kết quả theo từng ý và chuẩn
xác kiến thức.
GV: có thể HD HS vẻ sơ đồ về sức ép của
dân số đông , tăng nhanh tới chất lượng
cuộc sống, tài nguyên và môi trường.
2, Sức ép của dân số.
- Chất lượng cuộc sống:
+ Bình quân lương thực giảm.
+ Nhiều người không có nước sạch
dùng.
+ Nhà ổ chuột, thiếu tiện nghi.
- Tài nguyên:
+ Đất bạc màu.
+ Cạn kiệt khoáng sản.
+ Diện tích rừng giảm nhanh.
- Môi trường:
+ Ô nhiểm, bị tàn phá.
- Biện pháp:giảm tỉ lệ sinh, phát triển
kinh tế, nâng cao đời
5’
IV / Cũng cố :
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
22
Giáo án: ĐỊA LÝ 7

3’
1, Trình bày đặc điểm dân số của môi trường đới nóng?
2. Nêu những hậu quả của GTDS nhanh, biện pháp giải quyêt?
V/ Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Học bài cũ
- về nhà làm BT 2,3 - (Bài 10 – tập bản đồ thực hành)
- Làm bài tập 2 trang 35 SGK
- Chuẩn bị bài mới.
VI: Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
  
TG Ngày soạn: …………/………/…………… Ngày dạy: ………/………/……………
1

5’
Tiết 11: SỰ DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần :
- HiÓu và trình bày nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng.
- Biết nguyên nhân hình yhành và những vấn đề đang đạt ra cho đô thị, siêu đô thị ở
đới nóng.
- Nâng cao kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh, biểu đồ, bản đồ, xác lập các mối
quan hệ địa lý.
- Biết những khó khăn khi tự ý ra thành phố kiếm việc làm, từ đố có ý thức gắn bó
với quê hương.
B/ Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh ảnh về đô thị hiện đại, nhà ổ chuột, cuộc sống nghèo khổ của dan di cư tự

do vào thành phố.
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới.
D/ Tiến trình lên lớp :
I / Ổn định tổ chức: 7A : …………………………………
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
23
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
1’
II/ Kiểm tra bài cũ:
1, Nêu tình hình dân số ở đới nóng?
2, Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng gì đến tài nguyên, môi trường đới nóng.
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề : Di dân và đô thị hóa tự phát ở đới nóng là một vấn đề nan giải.
chúng ta sẻ cùng tìm hiểu xem vì sao người dân ở đới nóng lại di dân? Việc đô thị
hóa tự phát ở đây đã gây nên những hậu quả gì?
2/ Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
15’
HS đọc thuật ngữ di dân.(Trang186).
GV giải thích thêm
a. HĐI: Cả lớp.
? Bằng sự hiểu biết của mình em hảy cho
biết ở đới nóng sự di cư diển ra từ đâu đến
đâu?( Từ ĐB lên miền núi, từ nội địa ra
vùng ven biển, từ nông thôn vào các đô
thi, ra nước ngoài)
? Theo em,nguyên nhân gây nên tình
trạng di cư ở đới nóng là gì?
- Hs trả lời GV chuẩn xác.

1. Sự di dân
- Là một thực trạng phổ biến ở đới
nóng với nhiều hướng khác nhau.
- Nguyên nhân: Đa dạng, phức tạp.
- Tiêu cực:
+ Do dân đông, tăng nhanh, kinh tế
chậm phát triển Đời sống khó khăn,
thiếu việc làm…
+ Do thiên tai( Hạn hán, bảo lụt…)
+ Do chiến tranh, xung đột.
- Tích cực:
+ Do yêu cầu phát triển CN, Nông
nghiệp, DV.
+ Để hạn chế sự bất hợp lý do tình
trạng phân bố dân cư vô tổ chức trước
đây.
15’
b, HĐ2: Cặp / nhóm.
B1: HS dựa vào bản đồ phân bố dân cư,
SGK, tranh ảnh 11.2, 11.1 thảo luận:
- Trình bày tình hình đô thị hóa ở đới
nóng?
- Nêu nguyên nhân của đô thị hopá ở đới
nóng?
- Những tác động xấu tới môi trường do
đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra
B2: HS trình bày kết quả, trao đổi.
GV chuẩn xác kiến thức.
2, Đô thi hóa:
- Tốc độ đô thị hóa cao

- Tỉ lệ dân thành thị, số siêu đô thi ngày
càng nhiều.
- Nguyên nhân: di dân tự do.
- Hậu quả:
+ Đời sống khó cải thiện.
+ Nhiều người nghèo.
+ Tạo sức ép lớn đến vấn đề việc làm,
nhà ở, môi trường đô thị…
- Biện pháp khắc phục: Đô thị hóa gắn
liền với phát triển kinh tế, phân bố dân
cư hợp lý ( có kế hoạch)
5’
IV/ Cũng cố :
1, Di dân tự do ở đới nóng là do;
a. Xung đột sắc tộc và chiến tranh.
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng
Lộc
24
Giáo án: ĐỊA LÝ 7
3’
b. Ng hèo đói và thiếu việc làm.
c. Thu nhập quá thấp ở nông thôn và thiên tai.
d. Tất cả các ý trên.
2. Trong những năm gần đây đới nóng có tốc độ đô thị hóa:
a. Cao nhất trong các đới.
b. thấp nhất trong các đới.c.
c. Bằng ở đới ôn hòa.
d. Tất cả đều sai.
V/ Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Học bài cũ

- Về nhà làm BT 2 - (Bài 11 – tập bản đồ thực hành)
- Làm bài tập 3 trang 38 SGK
- Chuẩn bị bài mới.
VI: Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
  
TG Ngày soạn: ………/…………/200… Ngày dạy: ………/……/200…
1

1’
Tiết 12: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯƠNG ĐỚI NÓNG
A /Môc tiªu bµi häc: Sau bài học HS cần :
- Hiểu và nắm vững đặc điểm các kiểu môi trường trong đới nóng.
- Cũng cố và phát triển kĩ năng:
+ Nhận biết các kiểu môi trường địa lí qua ảnh địa lí ,qua biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa.
+ Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với
môi trường.
B/ Phương pháp: - Thảo luận nhóm.
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Các biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường trong đới nóng,
- Ảnh các kiểu môi trường.
D/ Tiến trình lên lớp :
I / Ổn định tổ chức: 7A : ……………………………….
II/ Kiểm tra bài cũ: Không
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề : GV yêu cầu HS nêu tên các môi trường và các kiểu môi trêng ở
Giáo viên: Võ Việt Hùng. Trường PTCS Hướng

Lộc
25

×