Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.87 KB, 37 trang )

Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Văn 6: Tăng cờng - Kỳ 2
Tuần 19
Tiết 37: ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá, củng cố kiến thức đã học ở học kỳ I
- Học sinh nhận diện, sử dụng chính xác các đơn vị kiến thức đã học.
B. Tiến trình:
I - Nội dung ôn tập:
* Hoạt động 1:
Giáo viên hớng dẫn học sinh
Hệ thống các kiến thức đã học
1. Từ và cấu tạo của từ: đơn - phức (ghép -
láy)
Giáo viên chốt lại bằng bảng phụ lục 2. Nghĩa của từ: Chính - chuyển
3. Nguồn gốc từ: Mợn- Hán việt - thuần việt
4. Lối dùng từ: Dùng sai nghĩa của từ
Lẫn lộn các từ gần âm
Lặp từ
5. Từ loại và cụm từ
Danh từ và cụm Danh từ
Động từ và cụm Động từ
Tính từ và cụm Tính từ
Số từ - lợng từ - chỉ từ - phó từ
II- Luyện tập:
Giáo viên treo bảng phụ lục ghi bài 1
Học sinh đọc BT
Học sinh trao đổi nhóm đôi 2 ngời
Bài 1: Cho đoạn văn
Một hôm, Mã Lơng vẽ con cò trắng không
mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi một giọt


mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ
mắt cò. Thế là cò mở mắt xoè cánh bay đi.
Chuyện làm chấn động cả thị trấn. Mấy kẻ
mách lẻo đến tố giác với nhà vua. Vua phái
triều thần đến đón Mã Lơng về kinh đô. Mã
Lơng không muốn đi, nhng bọn họ tìm đủ
cách dụ dỗ, doạ nạt để bắt em về hoàng cung.
a) Tìm các cụm danh từ, cụm động từ, tìm từ
Hán việt - từ ghép
Giáo viên hớng dẫn học sinh.
b) Nêu cấu tạo các cụm danh từ, động từ.
Gọi ý
a) Cụm danh từ:
- Con cò trắng không mắt
- Một giọt mực
- Cả thị trấn
- Mấy kẻ mách lẻo
b) Cụm động từ
- 1 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
- Vẽ một con cò trắng không mắt
- Đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh
- Rơi đúng chỗ mắt cò
- Mở mắt, xoè cánh, bay đi
- Đến tố giác với nhà vua
- Phái triều thần đến đón Mã Lơng về kinh đô
- Đến đón ML về kinh đô
- Không muốn đi
- Tìm đủ mọi cách dụ dỗ, doạ nạt.
Bài 2

Xác định cụm động từ, tính từ
- Vô cùng ngạc nhiên - cụm động từ
- Hết sức sửng sốt - cụm động từ
- Khôi ngô tuấn tú vô cùng - cụm tính từ
- Tng bừng nhất kinh kỳ - cụm tính từ
- Khiếp sợ vô cùng - cụm động từ
( Chú ý: căn cứ vào từ kiểm chứng: chỉ mệnh
lệnh; hãy, đừng, chớ)
Bài17 : Hớng dẫn phơng pháp học
A. Mục tiêu:
- Hớng dẫn học sinh cách soạn bài, cách học bài môn văn
- Hớng dẫn cụ thể soạn bài "Bài học đờng đời "
B. Tiến trình:
Giáo viên hớng dẫn học
sinh các bớc soạn bài,
học bài
I- Hớng dẫn soạn bài văn bản - Học bài:
Bớc 1: Đọc kỹ văn bản (3 lần trở lên)
- Thơ học thuộc - Truyện tóm tắt
- Chia đoạn, tìm bố cục
Bớc 2: Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản
- Lần lợt trả lời các câu hỏi SGK
Bớc 3: Làm các bài tập phần luyện tập- bài tập bổ sung
Bớc 4: Học bài cũ
Giáo viên hớng dẫn học
sinh đọc văn bản "Bài
học "
II- Hớng dẫn soạn "Bài học đờng đời đầu
tiên":
Tìm bố cục văn bản Bớc 1:Đọc kỹ

* Tìm bố cục: - Hình ảnh Dế Mèn
- 2 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Hớng dẫn học sinh tóm
tắt văn bản
- Câu chuyện bài học đờng đời đầu
tiên của Dế Mèn
* Tóm tắt văn bản
- Dế Mèn thanh niên khoẻ mạnh - cờng tráng kiêu
căng coi thờng mọi ngời
- Hàng xóm có anh Dế Choắt xấu xí ốm đau. Mèn
coi thờng.
- Một hôm, Mèn hát trêu chị Cốc chui vào hang Cốc tiểu
lầm tởng Choắt trêu mình, đánh Choắt trọng thơng.
- Trớc khi chết Choắt chỉ ra bài học đờng đời đầu
tiên cho Mèn: Làm việc gì phải biết suy nghĩ trớc
sau.
- Mèn rất ân hận, xót thơng Choắt
Bớc 2: Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu
Bài 17: Cảm thụ văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu hơn về ND NT văn bản
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện
B. Tiến trình:
Tác phẩm có 10 chơng
I- Nội dung kiến thức:
1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lu ký"
- Chơng đầu:Lai lịch và bài học đờng đời đầu của
Mèn
- 2Chơng tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem đi chọi

nhau - trốn thoát - sa lới bọn Nhện - đánh Nhện cứu
Nhà Trò.
- 7 Chơng cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lu trên bè
lá sen - đến sứ ếch, Nhái, Cua - đến vùng Cỏ may
Chuồn Chuồn, Châu Chấu - thi võ thắng Bọ Ngựa,
Bọ Muỗm - tôn làm Chánh phó thủ lĩnh Tổng Châu
Chấu - Tổng Châu Chấu tìm nơi trú đông, đánh
nhau với Chấu Voi, Trũi bị bắt làm tù binh - Dế
Mèn bị lão chim Trả bắt giam trong hang tối - đợc
Chấu Voi, Xiến tóc, Trũi cứu thoát - cả bọn đến
vùng Kiến để nhờ Kiến truyền thông tin mong
muốn hoà bình - do hiểu lầm bọn Mèn bị bọn Kiến
bao vây, Trũi thoát ra tìm cứu viện. Ngẫu nhiên
vòng vây Kiến bị phá Mèn tìm đợc Kiến chúa, giải
toả mọi hiểu lầm. Kiến truyền lời hịch muôn loài
kết anh em.
Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc phiêu lu
- 3 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
mới.
2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đờng đời"
- Mèn là chàng Dế thanh niên cờng tráng, kiêu
ngạo, xốc nổi.
- Mèn coi thờng chê bai anh hàng xóm Dế Choắt
ốm yếu xấu xí.
- Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang
khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng thơng.
- Trớc khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung
hăng bậy bạ.
- Mèn xót thơng Choắt và ân hận vô cùng về bài học

đờng đời đầu tiên.
II- Bài tập SGK:
Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm trạng
Mèn
* Nội dung:
+ Cay đắng vì lỗi lầm
+ Xót thơng Dế Choắt
+ ăn năn về hành động tội lỗi
+ Lời hứa với ngời đã khuất: thay đổi cách sống
(Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ)
* Hình thức:
+ Đoạn văn 5 - 7 câu
+ Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xng tôi
Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật
III- Bài tập bổ sung:
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân
vật Dế Mèn
* Ngoại hình:
- Nét đẹp, khoẻ mạnh
* Tính cách:
- Nét cha đẹp; kiêu căng tự phụ
- Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối
Bài17: Luyện tập phó từ
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa chính của phó từ
- 4 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
- Rèn kỹ năng sử dụng các phó từ
B. Tiến trình:
I - Nội dung:

GV cho HS hệ thống lại
kiến thức về phó từ
1. Khái niệm:
2. Phân loại:
II - Bài tập SGK:
Học sinh đọc bài tập 2
nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên giới thiệu
đoạn văn tham khảo.
Học sinh viết đoạn.
Bài 2: (trang 15)
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn cất giọng
đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào hang. Chị
Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Mèn
nhng chị Cốc trông thấy Choắt đang loay hoay trớc cửa
hang. Chị liền trút cơn giận lên đầu Choắt.
III- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Tìm 6 phó từ lần lợt điền vào chỗ trống trong
câu "dế Mènkiêu căng, hống hách"
để có sáu câu văn khác nhau
1, Rất- 2- vẫn- đã hay
2, Không- - cứ- sẽ
Bài 2: Chỉ ra sự khác nhau về nội dung mỗi câu trên.
Từ đó rút ra kinh nghiệm gì khi dùng phó từ.
1. Mức độ kiêu căng hống hách rất cao.
2. Vẫn - không sửa chữa
Phải dùng chính xác phù hợp với khả năng diễn đạt
Học sinh đọc bài tập 4
sách bài tập
Học sinh thảo luận

nhóm.
Bài 4. (trang 5 SGK)
- Phó từ "vẫn" chỉ sự tiếp diễn của cơn bão
- "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn hoạt động của con tàu
- "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn trạng thái điền tĩnh của thuyền
trởng tính cách không kiên định nao núng của ngời
chỉ huy.
Học sinh đọc bài tập 5.
Trao đổi nhóm.
Bài 5:
a) Không thể bỏ phó từ vì quan hệ giữa 2 bộ phận đồng thời
b) Có thể bỏ phó từ "đang" vì quan hệ giữa câu hỏi và
câu trả lời và hoàn cảnh giao tiếp: Trực tiếp đối thoại.
- 5 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Tiết 41: Cảm thụ văn bản: Sông nớc Cà Mau
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về ND, NT văn bản
- Học sinh làm một số bài tập cảm thụ văn bản
B. Tiến trình:
I- Bài tập SGK:
HS làm việc cá nhân
Trao đổi phát biểu ý
kiến.
GV định hớng học
sinh viết đoạn hoàn
chỉnh
Bài 1:(trang 23)
* Cảm nhận về vùng đất Cà Mau
- Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức sống.

+ Không gian mênh mông trời nớc cây lá toàn màu
xanh thơ mộng.
+ Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây.
+ Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh
Ba Khía, kênh Bọ Mắt
+Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thớc, nớc đổ ầm
ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trũi.
+ Rừng đớc cao ngất nh bức trờng thành vô tận.
+ Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè
san sát, những đống gỗ cao nh núi, bến vận hà nhộn
nhịp, những ngôi nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực.
+ Độc đáo; họp trên sông nh khu phố nổi, thuyền bán
hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc quần áo ngời bán hàng
Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK)
- 6 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
* Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, xuôi về
* Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy vì nh thế
sẽ làm sai lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái
hoạt động của con thuyền trong mỗi khung cảnh.
- Thoát qua; nói con thuyền vợt qua một nơi khó khăn
nguy hiểm.
- Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ đổ ra dòng
sông lớn.
- Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng
nớc ở nơi dòng sông êm ả.
Tiết 42- 43: Luyện tập văn miêu tả
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả
- Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả.

B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài tập.
Trao đổi thảo luận,
trình bày ý kiến
Bài 4: ( trang 29 SGK)
Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em.
- Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng) lòng đỏ quả trứng thiên
nhiên.
- Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) bầu
trời sáng trong và mát mẻ nh khuôn mặt em bé sau giấc
ngủ dài, chiếc bát thuỷ tinh, tấm kính lau.
- Hàng cây bức tờng thành cao vút, cô gái nghiêng
mình, hàng quân danh dự.
- Núi đồi bát úp, cua kềnh, mâm xôi.
- Những ngôi nhà; viên gạch, bao diêm, trạm gác
Học sinh thảo luận,
Tìm ý
Giáo viên định hớng
Bài 5: (trang 29 SGK)
Tả cảnh dòng sông
- Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả
- Dòng sông nào ? ở đâu?
- Mặt sông
- Hai bên bờ sông
- Điểm nổi bật của dòng sông
Bài 1: (trang 7 sách bài tập)
a) Cảnh sắc mùa thu
c) những chiếc lá vàng rải rác bay theo gió
d) vầng trăng tròn sáng nh gơng
b) Không chọn A vì đó là bầu trời của mùa hè

B vì đó là khí hậu của mùa đông
D vì đó là đặc điểm của mùa xuân.
Bài 3:
- 7 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Tiết 44: Luyện tập so sánh
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về phép tu từ so sánh
- Làm các bài tập phát hiện vận dụng
B. Tiến trình:
Học sinh hệ thống
nhắc lại kiến thức
cho học sinh.
Giáo viên chốt bằng
bảng phụ lục
Học sinh đọc bài tập
1 trang 25
Trao đổi thảo luận,
trình bày.
Lớp nhận xét bổ sung
Giáo viên chốt lại
I- Nội dung kiến thức cần nắm vững:
1. So sánh là gì?
2. Các kiểu so sánh:
+ Ngang bằng
+ Không ngang bằng
3. Tác dụng
+ Gợi hình ảnh
+ Thể hiện t tởng tình cảm
4. Mô hình cấu tạo phép so sánh

II- Bài tập SGK:
Bài 1: (trang 25)
a) So sánh đồng loại
- Thầy thuốc nh mẹ hiền (ngời - ngời)
- Kênh rạch sông ngòi nh mạng nhện (vật - vật)
b) So sánh khác loại
- Cá nớc bơi hàng đàn đen trũi nh ngời bơi ếch.
- Chúng chị là hòn đá tảng trên trời
Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay
- Sự nghiệp của chúng ta giống nh rừng cây đơng vơn lên.
Bài 2: (trang 26)
- Khoẻ nh voi, hùm, trâu, Trơng Phi
- Đen nh bồ hóng, cột nhà cháy, củ súng, tam thất
- Trắng nh bông, cớc, ngà, ngó cần, trứng gà bóc
- Cao nh sếu, sào, núi Trờng Sơn
Bài 3: Phép so sánh trong bài "Bài học đờng đời đầu tiên"
- Những ngọn cỏ gẫy rạp y nh có nhát dao vừa hạ qua
- Hai cái răng đen nhánh n nh hai lỡi kiếm máy
- Cái anh Dế Choắt nh gã nghiện
- Đã thanh niênnh ngời cởi trần
- Mỏ Cốc nh cái dùi sắt
- Chị mới trợn tròn mắt giơng cánh lên nh sắp đánh nhau
C. Dăn dò: - Học lại ghi nhớ
Tiết 45: Cảm thụ văn bản: Vợt thác
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức trong bài, biết cảm nhận những chi tiết hay hình ảnh
đẹp.
- Tích hợp với tập làm văn tả cảnh, tả ngời
B. Tiến trình:
Bài 1: Cảnh sông nớc thay đổi theo điểm nhìn

- 8 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Học sinh đọc câu hỏi
Phân tích sự thay đổi
của cảnh sông nớc
hai bờ.
Ngời kể đã quan sát
sự vật từ vị trí nào? vị
trí ấy có thích hợp
không? tại sao?
Học sinh trao đổi
nhóm
của tác giả qua ba chặng đờng trên sông
- Đoạn đầu tiên: Nằm ở vùng đồng bằng sông hiền
hoà thơ mộng, cảnh hai bên bờ đẹp êm đềm với
những bãi dâu trải bạt ngàn đến tận những làng xa
tít. Trên sông những con thuyền chầm chậm bình
yên.
- Đoạn 2: Toàn thác dữ nhịp điệu câu văn cũng
biến vẻ đẹp dữ dội qua hình ảnh nớc từ trên cao
phóng xuống giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt
đuôi rắn.
- Đoạn 3: Sau cảnh vợt thác thiên nhiên trở lại êm
đềm nh đón chào những thắng lợi trở về "qua nhiều
lớp núi đồng ruộng lại mở ra"
* Ngời kể đã quan sát cảnh vật từ trên thuyền. Đây
là vị trí thích hợp ngời tả vừa quan sát cảnh vật trên
sông vừa nhìn thấy cảnh tợng thay đổi trên hai bờ
sông. Qua đôi mắt của ngời kể cảnh trí hiện lên nh
những thớc phim quay chậm về một thiên nhiên

hùng vĩ nhng cũng đầy chất thơ
Bài 2: Cảm nhận sâu sắc nhất của em về vẻ đẹp
thiên nhiên và vẻ đẹp con ngời lao động trên
sông.
+ Vẻ đẹp thiên nhiên: hùng vĩ thơ mộng - hiểm trở
+ Vẻ đẹp con ngời lao động: gân guốc, rắn chắc
mạnh mẽ, dũng cảm dày dạn kinh nghiệm.
Bài 3: Phần luyện tập SGK trang 41
Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên
đợc miêu tả ở bài "sông nớc và trợt thác"
1. Sông nớc Cà Mau
- Sông ngòi dày đặc chi chít
- Bao trùm là màu xanh
- Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển
Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống
2. Vợt thác
- Sông rộng bờ bãi ngút ngàn
- Thác ghềnh dữ hiểm trở
Thơ mộng, hùng vĩ
C. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại
- Học lại lý thuyết
- 9 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Tiết 46: luyện tập so sánh (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Củng cố phép so sánh
- Học sinh phân tích tác dụng của phép so sánh
B. Tiến trình:
Học sinh tìm 4 phép so

sánh.
Lớp nhận xét bổ sung.
Học sinh trình bày hình
ảnh so sánh em thích
I- Bài tập SGK:
Bài 1: trang 43 Tìm phép so sánh
- Dợng Hơng Th nh pho tợng đồng đúc hiệp sĩ của
Tây Sơn
miêu tả cụ thể sinh động vẻ đẹp con ngời lao
động rắn chắc, khoẻ mạnh gân guốc và đầy hào
hùng, dũng mãnh trớc thiên nhiên.
Học sinh đọc bài tập
trao đổi
Tìm phép so sánh.
Cả lớp nhận xét bổ
sung.
Giáo viên chốt lại
II- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Tìm và phân tích loại phép so sánh
a) Việt Nam đất nớc ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
b) Ta đi tới trên đờng ta bớc tiếp
Rắn nh thép, vững nh đồng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao nh núi, dài nh sông
Chí ta lớn nh biển đông trớc mặt
c) Đất nớc
Của những ngời con gái con trai
Đẹp nh hoa hồng cứng hơn sắt thép
* Phân tích tác dụng của phép so sánh

a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
So sánh không ngang bằng
b) Rắn nh thép ngang bằng
- 10 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Vững nh đồng
Đội ngũ cao nh núi, dài nh sông
ngang bằng
c) Đẹp nh hoa hồng ngang bằng
Cứng hơn sắt thép không ngang bằng
C. Dặn dò:
- Học lại lý thuyết
- Làm các bài tập còn lại
Tiết 47- 48 : Ôn tập văn học
( Kết hợp cảm thụ: Buổi học cuối cùng)
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập các văn bản; Dế Mèn phiêu lu ký, Bức tranh của em
gái tôi, Sông nớc Cà Mau.
- Học sinh rèn kỹ năng cảm thụ văn học
B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài tập 1
Giáo viên cho học sinh
nêu yêu cầu của bài tập.
Học sinh thảo luận
nhóm 4 trong thời gian
3 phút
Học sinh trình bày ý
kiến
Giáo viên cho học sinh
nhận xét sửa chữa, bổ

sung.
Giáo viên chốt lại đáp
án.
Học sinh đọc bài 2
Nêu yêu cầu của bài tập
2
Học sinh thảo luận lập
dàn ý theo nhóm tổ 5
phút
Bài 1: Thuật lại diễn biến tâm trạng nhân vật Dế Mèn
trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
Từ sự việc đó Dế Mèn đã rút ra bài học đờng đời đầu
tiên. Bài học đó là gì?
* Gợi ý:
- Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
+ Lúc đầu huênh hoang, ngông cuồng lên mặt với Dế
Choắt, giọng kẻ cả: "Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn
nữa"
+ Sau đó hèn nhát, sợ hãi chui tọt vào hang nằm im
thin thít (hể hả với trò đùa tinh quái của mình , bắt
chân chữ ngữ). Khi thấy chị Cốc mổ Dế Choắt.
+ Cuối cùng: Hốt hoảng, lo sợ trớc cái chết của Dế
Choắt. Tỏ ra ân hận sám hối rút ra bài học đầu tiên.
* Bài học đầu tiên
- Hành động phải có suy nghĩ, phải tính trớc sau đến
hậu quả.
- Không đợc hung hăng, huênh hoang.
- Sống phải biết đoàn kết yêu thơng giúp nhau.
Bài 2: Viết đoạn văn 5- 7 câu nêu cảm nhận của em về
văn bản "Sông nớc Cà Mau"

- Cảm nhận về nội dung;
+ Cảnh sông nớc, kênh rạch, rừng Đớc, âm thanh, màu
sắc cảnh rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã.
- 11 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
+ Cảnh chợ Năm Căn tấp lập trù phú độc đáo.
* Cảm nhận về nghệ thuật:
Nghệ thuật tả vừa bao quát vừa cụ thể chi tiết sinh
động. Tác giả đã huy động các giác quan và nhiều
điểm nhìn để quan sát, miêu tả cùng với những hiểu
biết phong phú về thiên nhiên và cuộc sống ở vùng đất
ấy.
Thêm hiểu và yêu mến, ấn tợng về vùng đất tận
cùng phía Nam của Tổ quốc.
Bài 3: Em rút ra bài học gì qua câu chuyện "Bức tranh
của em gái tôi)
* Bài học.
- Trớc sự thành công hay tài năng của ngời khác, mỗi
ngời cần vợt qua lòng mặc cảm tự ti để có đợc sự trân
trọng và niềm vui thực sự chân thành.
- Lòng nhân hâu và sự độ lợng có thể giúp con ngời
nhận ra hạn chế và vợt lên chính mình.
Bài 4: Cảnh thiên nhiên trong đoạn trích "Vợt thác'
thay đổi qua từng vùng.
- Trớc khi đến đoạn có thác; cảnh êm đềm thơ mộng,
hài hoà; hai bên bờ là những bãi dâu trải ra bạt ngàn
đến những làng xa tít. Trên sông là những con thuyền
chở đầy cam tơi, mít, quếxuôi chầm chậm bình yên.
Dọc sông vờn tợc um tùm, những chòm cổ thụ trầm
ngâm lặng nhìn xuống nớc.

- Khi đến đoạn thác dữ; cảnh dữ dội mạnh mẽ. Nớc từ
trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt
đuôi rắn. Nớc văng bọt tứ tung, thuyền rùng rằng.
- Sau khi vợt thác; cảnh êm đềm hiền hoà. Dòng sông
chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững. Những
cây to giữa những bụi lúp xúp. Qua nhiều lớp núi,
đồng ruộng lại mở ra nh đón chào những ngời con
chiến thắng trở về.
Cảnh hùng vĩ đầy chất thơ.
Tiết 49: luyện tập nhân hoá
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về nhân hoá; khái niệm, các kiểu nhân hoá, tác dụng của
nhân hoá trong nói viết.
- Luyện tập làm bài tập.
B. Tiến trình:
- 12 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến thức.
Giáo viên củng cố lại
I- Nội dung kiến thức:
1. Nhân hoá là cách gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật,
hiện tợng thiên nhiên bằng những từ ngữ đợc dùng
để gọi hoặc tả con ngời.
2. Tác dụng: làm cho đồ vật, cây cối thiên nhiên trở
lên gần gũi với con ngời - diễn đạt sinh động cụ thể
gợi cảm.
3.Các kiểu nhân hoá
+ Gọi vật bằng những từ vốn gọi ngời: Lão miệng,
cô mắt

+ Dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của con
ngời để chỉ hoạt động, tính chất của vật, của thiên
nhiên; Sông gầy, đê choãi chân ra
+ Trò chuyện xng hô với vật nh với ngời.
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
Học sinh trao đổi thảo
luận nhóm.
Đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
Các bạn nhận xét, bổ
sung
Giáo viên kết luận
II- Bài tập SGK:
Bài 4: (trang 59)
a) Núi ơi (trò chuyện xng hô với vật nh với ngời)
b) Cua, cá tấp nập; cò, sến, vạc, le cãi cọ om sòm;
dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của ngời để
chỉ hoạt động tính chất của vật.
Họ (cò, sếu, vạc,le), anh (cò); dùng từ ngữ vốn gọi
ngời để gọi vật.
c) Chòm cổ thụ - dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm
lặng nhìn, thuyền - vùng vằng: dùng những từ chỉ
hoạt động tính chất của ngời để chỉ vật.
Quay đầu chạy: đây là hiện tợng chuyển nghĩa của
từ không phải biện pháp tu từ.
d) Cây - bị thơng, thân mình, vết thơng, cục máu;
dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất bộ phận của

ngời chỉ vật
* Tác dụng:
- Làm cho sự vật đợc miêu tả trở lên sống động gần
gũi với con ngời.
- Để bộc lộ tâm sự con ngời (câu a)
Bài 5: Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá
- Yêu cầu: đoạn văn miêu tả, tả ngời - hoặc tả cảnh.
- Có sử dụng phép nhân hoá hợp lý
Học sinh thi tìm nhanh
phép nhân hoá
III- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Hãy chỉ ra phép nhân hoá trong bài "Ma" củ
TĐK. Nêu tác dụng của những phép nhân hoá ấy.
- 13 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Học sinh làm việc cá
nhân.
Giáo viên chấm bài.
+ Ông trời/mặc áo giáp đen/ ra trận
+ Muôn nghìn cây mía/ múa gơm
+ Kiến/ hành quân đầy đờng
+ Cỏ gà rung tai/ nghe
+ Bụi tre tần ngần/ gỡ tóc
+ Hàng bởi đu đa bế lũ con đầu tròn trọc lốc
+ Sấm ghé xuống sân khanh khách cời
+ Cây dừa sải tay bơi
+ Ngọn mồng tơi nhảy múa
+ Cây lá hả hê
* Tác dụng: Sự vật trở lên gần gũi sinh động.
Bài 2: Viết đoạn văn tả trận ma rào có sử dụng phép

nhân hoá.
Bài 3: Tìm 5 câu ca dao có sử dụng phép nhân hoá.
C. Dăn dò:
- Hoàn thành nốt các bài tập 2 và 3
Tiết 50 : Luyện tập văn miêu tả - Tả ngời
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố về văn tả ngời; cách tả, bố cục, hình thức một đoạn
văn, một bài văn tả ngời.
- Luyện kỹ năng quan sát, lựa chọn, trình bày những điều quan sát theo một
thứ tự hợp lý.
B. Tiến trình:
GV yêu cầu HS nhắc
lại kiến thức cơ bản.
HS thảo luận nhóm 4
Cử đại diện trình bày
Các nhóm khác bổ
sung
GV chốt lại.
I- Nội dung kiến thức:
* Muốn tả ngời cần:
+ Xác định đối tợng cần tả (tả chân dung hay tả ngời
trong t thế làm việc)
+ Quan sát lựa chọn các chi tiết miêu tả.
+ Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
+ Bố cục một bài miêu tả gồm 3 phần.
Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả.
Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành
động, lời nói).
Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về ngời đó.
II - Luyện tập:

Bài 1: Viết 1 đ/v tả em bé đang tuổi tập nói tập đi
+Độ tuổi 2 - 3
+ Dáng ngời: bụ bẫm, mập mạp
+ Khuôn mặt: Xinh xắn, đáng yêu.
+ Tóc: Vàng hoe, tha thớt, đen, sậm, phơ phất
+ Nớc da: Trắng hồng, mịn màng.
- 14 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
+ Miệng: Nhoẻn cời.
+ Răng: sữa, trắng muốt, đều tăm tắp.
+ Nói: ê a, ngọng nghịu.
+ Chân: Ngắn, bớc đi liêu xiêu nh chạy, lao phía trớc.
Bài 2: Nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn
khi tả một cụ già cao tuổi.
- Dáng đi còng xuống, bớc chậm chạp.
- Ngời gầy gò
- Da nhăn nheo.
- Mắt mờ
- Tóc bạc trắng.
* Cô giáo say sa giảng bài
- T thế: Đứng, đi lại, cầm sách, phấn.
- Lời nói: nhẹ nhàng, trầm ấm, khúc chiết.
- Cử chỉ: giảng - viết - đi lại - nhịp nhàng
- Nét mặt: phấn khởi, ánh mắt, khích lệ, tin tởng.
- Thái độ: kiên nhẫn, chờ đợi, vui vẻ
Bài 3: (Trang 62 SGK)
* Điền vào chỗ trống:
+ Đỏ nh con tôm luộc.
+ Không khác gì (thần hộ vệ) ở trong đền.
* Đoán ông Cản Ngũ đang chuẩn bị xuống xới vật

để đo sức với Quắm Đen.
Bài 2: (Trang 62) Lập dàn ý
Tiết 51: Cảm thụ văn bản: Lợm
- 15 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố kiến thức về văn bản "Lợm".
- Làm các bài tập cảm thụ về văn bản.
B. Tiến trình:
Học sinh đọc bài thơ
Học sinh nhắc lại kiến
thức cơ bản về bài thơ.
Giáo viên yêu cầu học
sinh thuộc lòng bài thơ
Giáo viên hớng dẫn
viết đoạn
Học sinh nghe đoạn
mẫu.
Học sinh dựa vào đó
viết đoạn.
I- Kiến thức cơ bản:
1. Nội dung:
- Hình ảnh chú bé liên lạc hồn nhiên vui tơi dũng cảm.
- Tình cảm xót thơng khâm phục của tác giả.
2. Nghệ thuật:
- Kết hợp yếu tố kể tả, biểu cảm.
- Thể thơ 4 chứ giàu âm điệu
- Hình ảnh thơ, từ láy sáng tạo đặc sắc.
II Bài tập SGK:
Bài 1:

Bài 2: Viết đoạn văn 10 dòng miêu tả chuyến đi liên
lạc cuối cùng.
Buổi tra hôm đó nh mọi ngày, Lợm nhận bức th đề
hai chữ "Thợng khẩn" bỏ vào bao. Mặt trận thật gay
go ác liệt, đạn bay vèo vèo. Chớp lửa loé lên liên tiếp
với những tiếng nổ đinh tai nhức óc. Lợm dũng cảm
băng qua lao vụt đi nh một mũi tên dới làn ma bom
bão đạn. Bóng áo trắng của chú bé và chiếc mũ ca lô
vẫn nhấp nhô trên cánh đồng quê vắng vẻ. Bỗng loè
chớp đỏ, đoàng một tiếng nổ chát chúa vang lên.
Thôi rồi Lợm ơi! Chú bé đã ngã xuống. Một dòng
máu tơi trào ra nơi lng áo. Chú nằm trên lúa tay nắm
chặt bông. Hồn chú bé nh hoà quyện với hơng lúa
quê hơng.
III- Bài tập bổ sung:
Bài 1: Cảm nhận của em về hình ảnh chú bé Lợm
-Hồn nhiên, vui tơi, say mê tham gia công tác cách mạng
- Dũng cảm hăng hái quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ
không nề nguy hiểm
Hy sinh cao cả bảo vệ quê hơng thiên thần nhỏ
yên nghỉ hoá thân vào thiên nhiên đất nớc.
- Yêu mến khâm phục, xúc động, xót thơng.
Tiết 52: Luyện tập văn tả ngời
A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố kiến thức viết văn tả ngời
- Bố cục, hình thức một đoạn văn, bài văn.
- Luyện tập quan sát lựa chọn, trình bày những điều đã quan sát
B. Tiến trình:
Học sinh nhắc lại
I- Nội dung kiến thức:

1. Những lu ý khi làm văn tả ngời:
- 16 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
những kiến thức cơ
bản về văn tả ngời
+ Xác định đối tợng
+ Quan sát lựa chọn
+ Trình bày kết quả
2. Bố cục:
Mở bài
Thân bài
Kết bài
Học sinh đọc đề SGK
Giáo viên hớng dẫn
học sinh tìm hiểu đề,
lập dàn ý.
II- Luyện tập:
Đề 2. trang 94 SGK
1. Mở bài: giới thiêu ngời mẹ của em - là ngời quan
tâm gần gũi nhất.
(Có thể dẫn ca dao, lời hát)
2. Thân bài:
a) Tả ngoại hình: nghề nghiệp, tuổi, công việc
- Dáng ngời
- Khuôn mặt; chú ý nét riêng
- Mái tóc
- Cử chỉ, hành động lời nói - Khi nấu cơm
- Khi dạy em học
- Trang phục
b) Tả tính tình

- Mẹ dịu dàng, nghiêm khắc, gần gũi
- Khi em có lỗi
- Mẹ nh già đi
- Lỗi học sinh; bị điểm kém, vi phạm nói chuyện, bị
cô mời phụ huynh
- Thay đổi của mẹ; mọi bữa mẹ hay nói chuyện hôm
nay mẹ không nói gì. Giọng trùng xuống- Nhìn mẹ
em ân hận; Giá nh không mải chơi, xem phim, không
chủ quan.
* Khi em bị ốm
- Lo lắng chăm sóc chu đáo
- Mắt buồn trũng sâu đêm thức
- Tóc bạc thêm
- Mua thuốc, cháo, lo lắng, an ủi
* Khi em làm việc tốt
- Mẹ vui nhất
- Khuôn mặt mẹ rạng ngời hạnh phúc
- Nụ cời tơi tăn
- Mẹ làm cả nhà vui lây
- Có lẽ việc làm của em tiếp thêm sức mạnh, nghị lực
cho mẹ, để mẹ làm việc tốt hơn.
*Thông qua một kỷ niệm.
Có một lần
- 17 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
III- Kết bài:
Cảm nghĩ: Yêu mến, kính trọng, biết ơn, tự hào
Chú ý: So sánh nhận xét trong khi tả
Tả theo một trình tự nhất định.
Phải có cảm xúc.

Tiết 53 : Ôn tập ẩn dụ - Hoán dụ
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố khái niệm ẩn dụ - hoán dụ.
- Bớc đầu nhận biết và nêu đợc tác dụng của ẩn dụ hoán dụ trong các câu
văn, câu thơ.
B. Tiến trình:
I- Nội dung kiến thức:
1. ẩn dụ:
* Khái niệm: Gọi tên A bằng tên sự vật B có nét tơng
đồng .
* Phân loại: Học sinh đợc củng cố khái niệm ẩn dụ -
hoán dụ.
- Bớc đầu nhận biết và nêu đợc tác dụng của ẩn dụ
hoán dụ trong các câu văn, câu thơ.:
- Hình thức
- Cách thức
- Phẩm chất
- Chuyển đổi cảm giác
2. Hoán dụ:
* Khái niệm: Gọi tên A bằng tên B có quan hệ gần gũi.
* Phân loại:
- Bộ phận - toàn thể
- Dấu hiệu sự vật - sự vật
- Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
- Cụ thể - trừu tợng.
II- Luyện bài tập SGK:
- 18 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Học sinh thảo luận
Học sinh trình bày

kết quả
ăn quả - sự hởng thụ
Kẻ trồng cây - ngời
lao động
Mực đen - cái xấu
Đèn sáng - cái tốt
Học sinh suy nghĩ trả
lời
Bài 2: (trang 70)
Câu 1. ăn quả nhớ kẻ trồng cây
ăn quả: tơng đồng cách thức với sự hởng thụ thành
quả lao động
Kẻ trồng cây: Tơng đồng phẩm chất với ngời lao động
khuyên chúng ta khi hởng thụ thành quả phải nhơ
đến công lao ngời lao động đã vất vả tạo ra thành quả
Câu 2: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
- Mực đen có nét tơng đồng về phẩm chất với cái xấu
- Đèn sáng có nét tơng đồng về phẩm chất vơi cái tốt
cái hay.
Câu 3. Thuyềnkhăng khăng đợi thuyền
ẩn dụ phẩm chất: Thuyền - ngời đi xa
Bến - ngời ở lại
Câu 4. Mặt trời - Bác Hồ: Tơng đồng phẩm chất
Bài 3 ( trang 70)
a) Chảy b) Chảy
c) Mỏng d) ớt
Bài 2: (trang 84) So sánh ẩn dụ và hoán dụ cho ví dụ
minh hoạ
* Giống
- Đều gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên sự vật hiện

tợng khác
- Đều có tác dụng tăng sức gợi hình, gợi cảm.
* Khác
ẩn dụ Hoán dụ
Dựa vào quan hệ tơng Dựa vào quan hệ tơng
đồng về: cân về:
- Hình thức - Bộ phận - toàn thể
- Cách thức - Dấu hiệu - sự vật
- Phẩm chất - Vật chứa - vật bị chứa
- Chuyển đổi cảm giác - Vật chứa - vật bị chứa
Ví dụ: - Cụ thể - trừu tợng
Ngời cha mái tóc bạc Ví dụ:
chỉ Bác Hồ Ngày Huế đổ máu chỉ
chiến tranh
III- Bài tập bổ sung:
Bài 4: ( trang 44 SBT). Chỉ ra phép hoán dụ
a) Trái tim ngời chiến sĩ cộng sản: bộ phận- toàn
thể
b) Mồ hôi sức lao động; dấu hiệu
Bài 5: (trang 40 SBT) Thay thế các từ ngữ in đậm bằng
- 19 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Học sinh đọc bài tập
- chỉ ra phép tu từ
những ẩn dụ thích hợp.
- Trong ánh hoàng hôn, những nơng sắn với màu nắng
vàng lộng lẫy có trên khắp các sờn đồi.
Trong đôi mắt sâu thẳm của ông tôi thấy có một
niềm hy vọng loé lên một niềm tin hy vọng
Bài 3: Hai câu thơ sau có gì giống về hình thức nghệ

thuật
- Lng núi thì to mà lng mẹ thì nhỏ
- Ngời cha mái tóc bạc
(ẩn dụ)
Bài 4: Chỉ ra phép tu từ
a) Chúng ta không nên nớng tiền bạc của cha mẹ
b) Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những
bể máu
c) Em thấy cơn ma rào
Ngập tiếng cời của bố
Tiết 54 : hoạt động ngữ văn:
Thi làm thơ bốn chữ, năm chữ
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đặc điểm thể thơ bốn chữ, năm chữ.
- Tổ chức hoạt động ngữ văn học sinh tập làm thơ bốn chữ, năm chữ.
B. Tiến trình:
I- Nội dung kiến thức:
- 20 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Học sinh nhắc lại kiến
thức đặc điểm thể thơ 4
chữ và 5 chữ.
Từng tổ cử đại diện trình
bày bài thơ, đoạn thơ su
tầm
Từng tổ cử đại diện đọc
và bình bài thơ do tổ
sáng tác.
Cả lớp tham gia cùng
thầy cô nhận xét đánh

giá, xếp loại
1. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
- Bài thơ có nhiều dòng
- Mỗi dòng có bốn chữ
- Nhịp 2/2 thích hợp với lối kể và tả
- Vần: lng, chân, xen kẽ, vần liền, cách vần hỗn hợp
- Xuất hiện nhiều trong ca dao tục ngữ, vè
2. Đặc điểm của thể thơ năm chữ ( ngũ ngôn):
- Bài thơ có nhiều dòng, thờng chia khổ, mỗi khổ 4 câu
- Mỗi dòng có 5 chữ
Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Vần thay đổi liền cách, lng, chân, bằng trắc.
II- Thực hành:
1. Giới thiệu bài thơ đoạn thơ su tầm:
- Thơ 4 chữ
- Thơ 5 chữ
2. Đọc và bình bài thơ của tổ mình sáng tác:
- Thơ 4 chữ
- Thơ 5 chữ
*Yêu cầu đọc
- To rõ, chính xác văn bản
- Biểu cảm
* Cách bình thơ
- Chỉ ra cái hay, độc đáo của nhan đề
- Giá trị nội dung
- Những nét nghệ thuật đặc sắc
Tiết 55: Ôn tập các thành phần chính của câu
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về các TPC của câu
- Luyện tập sử dụng các TPC trong câu

B. Tiến trình:
Học sinh nhắc lại kiến
thức cơ bản.
Giáo viên chốt lại kiến
thức bằng bảng phụ.
I- Kiến thức cơ bản:
1. Các TPC: Chủ ngữ - vị ngữ là những thành phần
bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh
và diễn đạt đợc ý trọn vẹn.
2. Khi nói TPC bắt buộc phải có mặt là nói về mặt
kết cấu NP của câu, tách rời hoàn cảnh nói năng cụ
thể.
Nếu đặt trong hoàn cảnh nói năng cụ thể thì có khi
TPC có thể lợc bỏ, còn TPP thì không
Ví dụ:- Anh về hôm nào?
- Tôi về hôm qua
- Hôm qua (lợc bỏ CN - VN)
2. Thành phần chủ ngữ
a) Đặc điểm
- 21 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Học sinh đọc bài 1
trang 94
HS trao đổi nhóm 4.
Trình bày kết quả
Học sinh làm việc cá
nhân
Giáo viên chấm, chữa
Học sinh thảo luận
nhóm 2.

Trình bày kết quả .
Lớp nhận xét sửa chữa
bổ sung.
Giáo viên chốt lại
- Biểu thị sự vật
- Trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
b) Cấu tạo
- Có thể là một từ, một cụm từ (đại từ, danh từ, cụm
danh từ)
Câu có thể là một hoặc nhiều chủ ngữ
3. Thành phần vị ngữ
a) Đặc điểm
- Có thể kết hợp các phó từ: đã, đang, sẽ, vẫn
- Trả lời câu hỏi: làm sao? Nh thế nào?
b) Cấu tạo
- Thờng là một từ, một cụm (ĐT, TT, cụm ĐT, TT)
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
II- Luyện tập sgk:
Bài 1: (trang 94)
+ Tôi/đã trở thành
CN(đại từ) - VN (cụm ĐT)
+ Những cái vuốt /cứ cứng dần
CN- cụm DT VN -2 cụm TT
+Đôi càng tôi /mẫm bóng
CN - cụm DT VN - TT
+ Tôi /co cẳng
CN - đại từ VN - 2 cụm ĐT
+ Những ngọn cỏ /gẫy rạp, y nh
CN - cụm DT VN - cụm ĐT
Bài 2: (trang 94)

a) Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mợn bút
b) Bạn ấy rất chăm chỉ
c) Bà đỗ Trần là ngời huyện Đông Triều.
III Bài tập bổ sung:
Bài 1: Xác định CN - VN và nêu cấu tạo
Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây
hoa lan nở trắng muốt. Hoa dẻ từng chùm mảnh dẻ.
Hoa móng rồng bụ bẫm thơm nh mùi mít chín ở
góc vờn ông Tuyên. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật
đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. Chúng đuổi cả b-
ớm. Bớm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đàn rủ
nhau lặng lẽ bay đi.
+ Giời/ chớm hè
DT 1cụm ĐT
+ Cây cối/ um tùm
1 DT 1 TT
+ Cả làng / thơm
1 cụm DT 1 TT
+ Cây hoa lan / nở hoa trắng xoá
1 cụm DT TT
+ Hoa dẻ từng chùm / mảnh dẻ
- 22 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
1 cụm DT TT
+ Hoa móng rồng / thơm nh
1 cụm DT 1cụm TT
+ Ong vàng, ong vò vẽ / đánh lộn nhau
3 DT 1 cụm ĐT
+ Chúng / đuổi cả bớm
1 đại từ 1 cụm ĐT

Tiết 56: ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức Tiếng việt về các phép tu từ, các
thành phần chính của câu, các kiểu câu.
- Hớng dẫn hs làm các bài tập
B. Tiến trình:

Giáo viên yêu cầu hs hệ
thống các kiến thức
Tiếng Việt.
Học sinh thảo luận
nhóm 4.
Trình bày kết quả thảo
luận.
I- Nội dung kiến thức:
1. Các phép tu từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ
2. Các TPC: Chủ ngữ - Vị ngữ
Câu TT đơn
3. các kiểu câu: Câu TT đơn có từ là
Câu TT đơn không có từ là
II. Luyện tập:
Bài 1:
Cho đoạn văn: Bóng tre // trùm lên âu yếm làng bản,
xóm thôn. Dới bóng tre của ngàn xa thấp thoáng //
mái đình mái chùa cổ kính. Dới bóng tre xanh đã từ
lâu đời, ngời dân cày Việt Nam // dựng nhà, dựng
cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
Xác định CN - VN
Bài 2: Chỉ ra tác dụng của phép ẩn dụ trong câu thơ
sau:

Ngời cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
* Gọi hình ảnh Bác chăm sóc chiến sĩ ân cần chu
đáo hết lòng nh ngời cha yêu thơng chăm lo chu đáo
cho những đứa con.
* Gợi tình cảm niềm kính yêu biết ơn vô hạn cua
anh đ/v đối với vị lãnh tụ vĩ đại.
Bài 3: Viết đoạn văn 5 - 7 câu nêu cảm nhận của em
về hình ảnh chú bé Lợm của Tố Hữu trong đó có sử
dụng một phép so sánh, gạch chân.
* MĐ: - Hình ảnh Lợm
- 23 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
- Bài thơ Lợm
* TĐ:
- Hồn nhiên vui tơi say mê tham gia công tác cách
mạng; chân thoăn thoắt, mồm huýt sáo vang, cời híp
mí. "ở đồn Mang Cá thích hơn ở nhà"
- Dũng cảm hăng hái quyết tâm hoàn thành nhiệm
vụ không nề nguy hiểm.
+ Hoàn cảnh: Đạn bay vèo vèo
+ Hành động: Vợt qua mặt trận.
+ Thái độ: Sợ chi hiểm nghèo.
- Hy sinh cao cả bảo vệ quê hơng; "Cháu nằm trên
lúagiữa đồng" nh một thiên thần nhỏ yên
nghỉ, hoá thân vào thiên nhiên đất nớc. Hình ảnh em
sống mãi.
- Yêu mến, khâm phục, xúc động, xót thơng.

Tiết 57 : cảm thụ văn bản Cây tre việt nam - cô tô

A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về 2 văn bản: Cây tre Việt Nam, Cô Tô.
- Làm các bài tập cảm thụ về 2 văn bản.
B. Tiến trình:
I. Nội dung kiến thức:
1. Văn bản "Cây tre Viêt Nam":
- 24 -
Giáo án bồi dỡng Ngữ văn 6 Lê Thi Chuyên Trờng THCS Tam Thuấn
Học sinh hệ thống hoá
kiến thức về ND và NT
hai văn bản.
Lớp nhận xét, sửa chữa,
bổ sung.
Giáo viên chốt lại.
Học sinh thảo luận
nhóm đôi 2'
Học sinh thảo luận
nhóm 4: 3' .
Đạidiện nhóm trình bày
kết quả.
Lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên chốt đáp án.
Học sinh dựa vào đáp
án trả lời thành đoạn
văn.
* Nội dung
- Những phẩm chất của cây Tre Việt Nam, con ngời
Việt Nam.
- Sự gắn bó của cây tre với con ngời Việt Nam.
* Nghệ thuật.

- Hình ảh ẩnh dụ cây tre - biểu tợng.
- Giọng điệu nhịp điệu câu văn có nhạc tính tạo chất
trữ tình thiết tha, sôi nổi, bay bổng.
2. Văn bản "Cô Tô":
* Nội dung
- Vẻ đẹp thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của con ngời
lao động ở đảo Cô Tô.
- Tình cảm của tác giả.
* Nghệ thuật.
- Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc đầy chất thơ.
- Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện chính
xác tinh tế.
- Giọng văn giàu cảm thụ.
II. Luyện tập:
Bài 1: Bóng tre trùm lên âu yếm khai hoang.
a) Đoạn văn sử dụng phép tu từ gì?
b) Nêu tác dụng.
* Gợi ý đáp án:
a) Nhân hoá: Bóng tre - âu yếm
b) Tác dụng:
+ Sự gắn bó gần gũi của tre với con ngời Việt Nam.
+ Tre nh ngời mẹ tình cảm che chở yêu thơng đối
với ngời nông dân Việt Nam.
Bài 2: Đoạn văn sử dụng phép tu từ gì? Tác dụng?
"Sau trận bão, chân trời ngấn bể. Nớc biển hửng
hồng"
* Gợi ý:
- Phép so sánh:
Chân trời ngấn bể - Tấm kính
Mặt trời - Qủa trứng thiên nhiên

- Tác dụng:
+ Cảnh mặt trời mọc đợc đặt trong một khung cảnh
rộng lớn bao la, hết sức trong trẻo tinh khôi.
+ Cảnh mặt trời mọc trên biển là bức tranh tuyệt
đẹp rực rõ và tráng lệ.
- 25 -

×