Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Tuyên Quang năm 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.12 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
TUYÊN QUANG Năm học 2009-2010
MÔN CHUYÊN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề )
(Đề này có 01 trang)
Câu 1: (1 điểm). Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù?
Câu 2: (1,5 điểm). Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 3: (1,5 điểm). Một bé trai cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, cơ thể phát
triển chậm, si đần Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ bác sĩ khám và điều trị.
Bác sĩ cho làm tiêu bản nhiễm sắc thể tế bào và nhận được kết quả: Cậu bé có
2n = 47, cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc.
Hãy cho biết cậu bé đã mắc bệnh gì? giải thích nguyên nhân sinh ra bệnh và
phương hướng điều trị.
Câu 4: (1 điểm). Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F
1
để nhân giống? Ở
thực vật muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu 5: (1 điểm). Giả sử trong một quần xã sinh vật có các quần thể sinh vật sau: Cỏ, thỏ,
dê, chim ăn sâu, sâu ăn cỏ, hổ, vi sinh vật, mèo rừng.
Hãy xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có, từ đó vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần
xã sinh vật nêu trên.
Câu 6: (2 điểm). Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp
gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám lông xù với chuột thuần
chủng thân đen lông thẳng thu được F
1
đồng loạt thân xám lông xù. Giải thích
kết quả và lập sơ đồ lai.
b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai chuột P và thống
kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F
1


có:
- 25% chuột thân xám lông xù. - 25% chuột thân xám lông thẳng.
- 25% chuột thân đen lông xù. - 25% chuột thân đen lông thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai chuột P và lập sơ đồ lai.
Câu 7: (2,0 điểm) Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen
đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêôtit ?
b) Xác định số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d ?
…….Hết……
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 1O THPT CHUYÊN
TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2009-2010
MÔN CHUYÊN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
1 điểm
Câu 2
1,5điểm
Câu 3
1,5 điểm
Câu 4
1,0 điểm
Câu 5
1,0 điểm
- ADN có tính đa dạng vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân với đơn phân là 4 loại nuclêôtit (A,T,G,X). bốn loại nu này
sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử
ADNkhác nhau
- Tính đặc thù: ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần,

số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
ADN nhân đôi theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN có mạch mới được tổng hợp dữa
trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do trong môi trường nội bào
liên kết với các nu của mạch khuôn ADN mẹ theo nguyên tắc:
một bazơnitric có kích thước lớn liên kết với 1 bazơnitric có kích
thước bé ( A với T, G với X).
- Nguyên tắc giữ lại một nửa: (Bán bảo toàn - tồn): trong mỗi
phân tử ADN mới, có 1 mạch là mạch cũ của ADN mẹ, còn một
mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường.
a) - Cậu bé đã mắc bệnh Đao
- Nguyên nhân: Do trong quá trình phát sinh giao tử, ở bố hay mẹ
thường ở mẹ) của cậu bé có cặp NST tương đồng số 21 không phân li
nên đã tạo ra loại giao tử mang 2 NST số 21 (n + 1).
Giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường (n) tạo nên hợp tử có 3
NST số 21, hợp tử này phát triển thành người bị bệnh Đao.
( 2n +1)
- Phương hướng điều trị : Đây là một bệnh di truyền mà y học hiện
nay chưa có biện pháp chữa trị.
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng
nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái
và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội
hơn cả hai dạng bố mẹ.
- Người ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống
thì đời sau, qua phân ly, sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về
các gen lặn có hại dẫn đến ưu thế lai giảm.
- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính
(giâm, chiết, ghép ).


a) - Các chuỗi thức ăn có thể có:
1. Cỏ Thỏ Vi sinh vật
2. Cỏ Thỏ Hổ Vi sinh vật
3. Cỏ Dê Vi sinh vật
4. Cỏ Dê Hổ Vi sinh vật
5. Cỏ Thỏ Mèo rừng Vi sinh vật
6. Cỏ Sâu ăn cỏ Vi sinh vật
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
0, 5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
Câu 6
2,0 điểm
Câu 7
2,0 điểm
7. Cỏ Sâu ăn cỏ Chim ăn sâu Vi sinh vật
- Lưới thức ăn:
Dê Hổ
Cỏ Thỏ Mèo rừng Vi sinh vật
Sâu ăn cỏ Chim ăn sâu
a) Gi ả i thích và s ơ đồ l ai:

- P : Xám xù (TC) x Đen thẳng (TC) F1 : đồng
loạt Xám xù. Suy ra:
+ P phải thuần chủng, Xám xù là trội hoàn toàn so với đen
thẳng là lặn.
+ quy định gen: Xám : A ; đen : a ; Xù : B ; thẳng : b.
- P : Xám xù (TC) x Đen thẳng (TC)
AABB aabb
GP : AB ab
F1 : 100% AaBb ( 100% Xám xù)
b) Phép lai khác:
Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1, ta có:
- Về màu thân: Xám / đen = 1 : 1 là tỷ lệ của lai phân tích.
Suy ra:
P : Aa x aa
- Về hình dạng lông: Xù / thẳng = 1 : 1 là tỷ lệ của phép
lai phân tích. Suy ra:
P : Bb x bb
- Trường hợp 1: P : AaBb x aabb
G
P
: AB, Ab, aB, ab ab
F
1
: Cho kết quả đúng
- Trường hợp 2: P : Aabb x aaBb
G
p
: Ab, ab aB, ab
F
1

: Cho kết quả đúng
Do gen đột biến d có chiều dài bằng gen bình thường D , nhưng
gen d nhiều hơn gen D : 1 liên kết H. Vậy đây là đột biến thay
thế 1 cặp Nuclêôtit.
Cụ thể : Cặp A - T của gen D đã bị thay thế bởi cặp G - X
của gen đột biến d.
a) Số lượng từng loại Nu của gen bình thường D là :
Ta có : 2 A + 3 G = 1068
Thay G = 186 == > 2 A + 3 .186 = 1068
Vậy : A = T = 255 Nu
G = X = 186 Nu
* Số lượng từng loại Nu của gen đột biến d là :
A = T = 255 - 1 = 254 Nu
G = X = 186 + 1 = 187 Nu
0,25 điểm
0, 5 điểm
0, 5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

×