Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

"Below" và "under " khác nhau như thế nào? pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.33 KB, 10 trang )

"Below" và "under " khác nhau như
thế nào?
Hai từ “below” và “under” có gì khác
nhau trong cách sử dụng ?
Hai từ “below” và “under” tuy có cùng ý
nghĩa giống song cách sử dụng và từ loại lại khác nhau.

1. Giống nhau:
a. “Below” và “under” đều là giới từ, có nghĩa là “bên
dưới” hoặc “ở thấp hơn một vật khác”. Trong trường hợp
này, hai giới từ này có thể được dùng để thay thế cho
nhau.
Ví dụ 1:
 She put all of the letters under her pillow. (Cô ấy giấu
tất cả thư xuống dưới gối).
Ví dụ 2:
 The ice crackled
-

Tháng tri ân khách hàng
của Globaledu
under his feet.
(Băng dưới chân
anh ấy rạn nứt).
-

H
ọc tiếng Anh ở đâu
nhanh và hiệu quả???
- Thông tin khóa học tiếng
Anh online


Ví dụ 3:
 He dived below the surface of the water. (Anh ấy lặn
xuống nước).
Ví dụ 4:
 Please do not write below this line. (Không viết dưới
dòng kẻ này).
b. Cả “below” và “under” đều có nghĩa là “thấp hơn”, “ ít
hơn”.
Ví dụ 1:
 Nobody under 18 is allowed to buy alcohol. (Trẻ em
dưới 18 tuổi không được phép mua rượu).

Ví dụ 2:

The temperature remained below
freezing all day.
(Cả ngày nhiệt độ vẫn thấp dưới
0 độ C).
2. Khác nhau:
Tuy nhiên giữa “below” và “under”có một vài sự khác biệt
trong cách sử dụng:

a. “Below” được sử dụng khi so sánh với một mốc cố
định, một tiêu chuẩn với nghĩa là “thấp hơn”.
Ví dụ 1:
 It hurts here – just below the knee. (Chỗ đau ở ngay
phía dưới đầu gối).
Ví dụ 2
 The temperature is below zero last night. (Tối qua
nhiệt độ xuống dưới 0 độ C).

b. “Below” còn là phó từ chỉ vị trí thấp hơn.
Ví dụ 1:
 They live on the floor below. (Họ sống ở tầng dưới).
Ví dụ 2:
 Read the sentences below carefully. (Đọc kỹ những
câu sau đây).
c. “Under” còn có nghĩa là “dưới sự lãnh đạo của ai” hoặc
“theo quy định gì” hoặc “đang ở trong tình trạng gì”.
Ví dụ 1:
 The road is under construction.

(Con đường này đang được sửa
chữa).

Ví dụ 2:
 Under the terms of the lease you had no right to
sublet the property.
(Theo các điều khoản của hợp đồng cho thuê ông
không có quyền cho thuê tài sản này).
Ví dụ 3:
 She has a staff of 19 working under her. (Cô ấy có 19
nhân viên dưới quyền).
d. “Under” có nghĩa là “ít hơn” và được dùng với số tiền,
tuổi và thời gian.
Ví dụ 1:
 All our goods are under $20. (Giá của tất cả hàng hóa
của chúng tôi đều dưới 20 đô la).
Ví dụ 2:
 Football players of Olympic team must be under 23
years old.

(Các cầu thủ trong đội tuyển Olympic đều phải dưới
23 tuổi).
Ví dụ 3:
 It took us under 2 hours to go to Saigon by air.

×