Tải bản đầy đủ (.doc) (256 trang)

sinh 8 tich hop moi truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 256 trang )

Giáo án sinh học 8
Tuần 1, tiết 1.
NS:
ND:
BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu rõ được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học
- Xác đònh được vò trí của con người trong tự nhiên
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh phóng các hình trong SGK
- Gv giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. n đònh lớp: (1’)
2. KiĨm tra bµi cò: (5’)
- Trong ch¬ng tr×nh sinh häc 7 c¸c em ®· häc c¸c ngµnh ®éng vËt nµo?
( KĨ ®đ c¸c ngµnh theo sù tiÕn ho¸)
- Líp ®éng vËt nµo trong ngµnh ®éng vËt cã x¬ng sèng cã vÞ trÝ tiÕn ho¸ cao nhÊt?
(Líp thó - bé khØ tiÕn ho¸ nhÊt)
3. Bµi míi
Líp 8 c¸c em sÏ nghiªn cøu vỊ c¬ thĨ ngêi vµ vƯ sinh.
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN (10’)
Mục tiêu: HS thấy được con người có vò trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể
hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV giới thiệu các kiến thức ở phần thông
tin và đặt câu hỏi.
+ Em hãy kể tên các ngành ĐV đã học ?
+ Ngành ĐV nào có cấu tạo hoàn chỉnh
nhất? Cho VD cụ thể ?
+ Con người có những đặc điểm nào khác
biệt so với ĐV ?
- GV ghi lại ý kiến của nhiều nhóm lên
bảng để đánh giá kiến thức của HS và bổ
sung đầy đủ.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và trao đổi nhóm, vận dụng
kiến thức lớp dưới trả lời câu hỏi.
- HS kể đủ và sắp xếpcác ngành theo sự tiến
hoá. Lớp thú là lớp ĐV tiến hoá nhất, đặc biệt
là bộ klhỉ.
- HS tự nghiên cứu thông tin SGKtrao đổi
nhóm hoàn thành bài tập mục.
- Đáp án đúng 1,2,3,5,7,8.
- HS rút ra kết luận
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 1
Giáo án sinh học 8
- Người là ĐV thuộc lớp thú.
- Đặc điểm cơ bản phân biệt người với ĐV là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao
động vào những mục đích nhất đònh, có tư duy, có tiếng nói và chữ viết.
Hoạt động 2
XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH NHIỆM VỤ CỦA PHẦN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH (15’)
Mục tiêu: - HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh.
- Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể
- Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho
chúng ta hiểu biết điều gì?
- Cho VD về mối liên quan giữa bộ môn cơ
thể người và vệ sinh với các môn khoa học
khác.
- Gv gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác theo dõi bổ sung.
- GV nhận xét: Hiểu biết về cơ thể người
có ích lợi cho nhiều ngành nghề như: Y
học, GD học, TDTT, hội hoạ, thời
trang, Vì vậy việc học tập môn học cơ
thể người và vệ sinh có ý nghóa không chỉ
giúp ta biết rèn luyện thân thể bảo vệ sức
khoẻ, bảo vệ MT mà còn có những kiến
thức cơ bản tạo điều kiện học lên các lớp
sau và đi sâu vào các ngành nghề
kháctrong XH.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi  Yêu cầu.
-Nhiệm vụ bộ môn
-Biện pháp bảo vệ cơ thể
- Một vài đại diện HS trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS rút ra kết luận
- Sinh học cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người
trong mối quan hệ với MT, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân
thể.
- Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như: y học, tâm lý GD

học, hội hoạ, thể thao,
-
Hoạt động 3:
TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH (10’)
Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, thí
nghiệm.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 2
Giáo án sinh học 8
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập
bộ môn?
- Gv lấy VD minh hoạ cho các phương
pháp mà HS nêu ra.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS nghiên cứu SGKtrao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời.
- QS tranh ảnh, mô hình.
- Bằng thí nghiệm tìm chức năng sinh lí các
cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện
tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện
cơ thể.
Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và
vận dụng kiến thức kó năng vào thực tế cuộc sống
IV. CŨNG CỐ, HOÀN THIỆN: (3’)
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Gọi HS trả lời ngắn gọn các câu hỏi:
1. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với ĐV là gì ?
2. Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghóa ntn?
3. Để học tốt môn học em cần thực hiện theo các phương pháp nào?

V. DẶN DÒ: (1’)
 Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK
 Kẻ bảng 2 (tr 9) vào vở bào tập
 Đọc trước nội dung bài 2 SGK
 Ôn lại hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp thú
*. Rút kinh nghiệm giáo án






Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 3
Giáo án sinh học 8
Tuần 1, tiết 2.
NS:
ND:
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS kể tên và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người
- Giải thích được vai trò của HTK và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh phóng to các hình trong SGK

- Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. n đònh lớpi: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tr×nh bµy ®Ỉc ®iĨm gièng vµ kh¸c nhau gi÷a ngêi vµ thó? Tõ ®ã x¸c ®Þnh vÞ trÝ cđa con ng-
êi trong tù nhiªn.
- Cho biÕt lỵi Ých cđa viƯc häc m«n “C¬ thĨ ngêi vµ vƯ sinh”
3. Bài mới: : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học
của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu
tạo cơ thể người
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU CÁC PHẦN CỦA CƠ THỂ (5’)
Mục tiêu: Chỉ rõ các phần của cơ thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Kể tên các hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp thú
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1,2 kết hợp
tự tìm hiểu bản thân trả lời câu hỏi SGK
- GV gọi HS lên trình bày và xác đònh vò trí
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm và
- HS nhớ lại kiến thức cũ kể đủ 7 hệ cơ quan
- HS quan sát H 2.1,2 kết hợp tự tìm hiểu bản
thân trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể người chia làm 3 phần: Đầu, thân,
tay chân.
+ Khoang ngực và khoang bụng cơ hoành
 Khoang ngực chứa tim, phổi
 Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, t,
thận, bọng đái và cơ quan sinh sản.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 4
Giáo án sinh học 8

thông báo ý đúng.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
sung
- HS rút ra kết luận.
- Cơ thể người gồm: 3 phần đầu, thân, tay chân
- Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU CÁC HỆ CƠ QUAN TRONG CƠ THỂ (20’)
Mục tiêu: Trình bày sơ lượt thành phần, chức năng các hệ cơ quan
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào?
Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan?
GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS điền vào.
GV ghi ý kiến bổ sung thông báo đáp án
đúng.
GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều
so với đáp án.
- HS nghiên cứu SGK, tranh, hình, trao đổi
nhóm hoàn thành bảng 2 SGK
Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng
nhóm khác bổ sung
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ
cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động Cơ, xương Vận động và di chuyển
Tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá, tuyến
tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất
dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể

Tuần hoàn Tim, hệ mạch. Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các
tế bào, mang chất thải, CO
2
từ TB tới cơ
quan bài tiết
Hô hấp Đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí CO
2
, O
2
giữa cơ thể
với môi trường
Bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu,
bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh Não, tuỷ, dây thần kinh,
hạch thần kinh
Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn
có hệ cơ quan nào?
- So sánh các hệ cơ quan của người và thú
em có nhận xét gì?
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
HS trả lời câu hỏi:
- Giống nhau về sự sắp xếp, những nétđại
cương cấu trúcvà chức năng của các hệ cơ
quan
HS rút ra kết luận

Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 5

Giáo án sinh học 8
Cơ thể người có cấu tạo và sự sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống với ĐV thuộc lớp
thú
Hoạt động 3:
TÌM HIỂU SỰ PHỐI HP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN (10’)
Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quancủa hệ thần kinh và hệ nội
tiết.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
trong cơ thể được thể hiện ntn?
- GV yêu cầu HS lấy VD về một hoạt động
khác và phân tích
- Giải thích sơ đồ hình 2-3 SGK tr. 9
- GV nhận xét ý kiến của HS
- GV cần giảng giải:
+ Điều hoà hoạt động đều là phản xạ
+ Kích thích từ MT ngoài và trong cơ thể
tác động đến cơ quan thụ cảm trung ương
thần kinh( phân tích, phát lệnh vận
động)cơ quan phản ứng trả lời kích thích
+ Kích thích từ MT  cơ quan thụ cảm
tuyến nội tiết hoocmôn cơ quan để
tăng cường hay giảm hoạt động.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS nghiên cứu SGK mục  tr.9 trao đổi
nhóm
Yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ thể
đó là chạy
+ Tim mạch, nhòp hô hấp
+ Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng cường

hoạt độngcung cấp đủ oxivà chất dinh
dưỡng cho cơ hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
- Trao đổi nhóm chỉ ra mối quan hệ qua lại
giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
sung
- HS tự rút ra kết luận

Các cơ quan trong cơ thể là 1 khối thống nhất, có sự phối hợp với nhau cùng thực hiện
chức năng sống.sự phối hợp đó được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dòch.
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN: (3’)
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Gọi HS trả lời ngắn gọn các câu hỏi:
1. Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ
quan ?
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 6
Giáo án sinh học 8
2. Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện ntn?
3. Bằng 1 VD em hãy phân tích vai trò của HTK trong sự điều hoà hoạt động của các hệ cơ
quan trong cơ thể?
V. DẶN DÒ: (1’)
 Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK
 Giải thích hiện tượng đạp xe, đá bóng, chơi cầu
 Đọc trước nội dung bài 3 SGK
 Ôn lại cấu tạo TBTV
*. Rút kinh nghiệm giáo án




Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 7
Giáo án sinh học 8
Tuần 2, tiết 3.
NS:
ND:
BÀI 3: TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của TB bao gồm: Màng sinh chất, chất
TB ( lưới nội chất, Ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể, ), nhân( Nhiễm sắc thể,
nhân con)
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của TB
- Chứng minh được TB là đơn vò chức năng của cơ thể.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức
- Kó năng hoạt động nhóm, kỹ năng suy luận logic
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh vẽ: cấu tạo TB,màng sinh chất, Ribôxôm, ti thể
- Bảng trong về chức năng các bộ phận của TB (nếu có máy chiếu)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.n đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
• Kể tên các hệ cơ quan và xác đònh vò trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên
lược đồ?
• Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?
3. Mở bài: Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế
bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vò nhỏ nhất trong
cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?

Hoạt động 1:
TÌM HIỂU CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO TẾ BÀO (7’)
Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào: Màng, chất nguyên sinh, nhân.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh mục I
SGK
+ Một TB điển hình gồm những thành phần
cấu tạo nào?
- HS quan sát mô hình và H 3.1 SGK ghi
nhớ kiến thức.
- 1 vài HS trả lời
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 8
Giáo án sinh học 8
- GV treo sơ đồ câm về cấu tạo TB, yêu
cầu HS trình bày kết quả vào sơ đồ đã
chuẩn bò
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng
- GV giải thích thêm: Màng sinh chất có lỗ
màng đảm bảo mối liên hệ giữa TB với
máu và dòch mô. Chất TB có nhiều bào
quan như: Lưới nội chất ( trên lưới nội chất
có các ribôxôm ), bộ máy gôngi, trung
thể
Trong nhân là dòch nhân có NST. Thành
phần cơ bản của NST trong nhân là ADN
(axit đê oxi ri bô nuclêic ), những nghiên
cứu về di truyền đã khẳng đònh ADN mang
mã di truyền qui đònh những đặc điểm về
cấu trúc của Prôtêin được tổng hợp ở
Ribôxôm trong TB.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả bằng
cách điền vào sơ đồ đã chuẩn bò trên
bảngHS khác bổ sung.
- HS rút ra kết luận

Tế bào gồm 3 phần: màng sinh chất, chất tế bào gồm các bào quan, nhân gồm NST và
nhân con.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN TRONG TB (12’)
Mục tiêu: - HS nắm được các chức năng quan trọng các bộ phận trong TB
- Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần
của TB
- Chứng minh : TB là đơn vò chức năng của cơ thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giới thiệu bảng chức năng các bộ
phận của TB
- GV nêu câu hỏi:
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lùi nội chất có vai trò gì trong hoạt
động sống của TB?
+ Năng lượng cần cho hoạt động lấy từ
đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của TB?
- GV tổng kết ý kiến của HS nhận xét.
- HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK. Trao đổi
nhóm thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bàynhóm khác bổ
sung.
Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp

nên những chất riêng của TB sự phân giải vật
chất để tạo năng lượng cần cho hoạt động
sống của TB được hiện nhờ ti thể. NST trong
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 9
Giáo án sinh học 8
+ Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về
chức năng giữa màng sinh chất, chất TBvà
nhân?
+ Tại sao nói TB là đơn vò chức năng của
cơ thể?
( HS trả lời không được GV giảng giải: vì
cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao dổi
chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều
được tiến hành ở TB)
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
nhân qui đònh đặc điểm cấu trúc Prôtêinđược
tổng hợp trong TB ở Ribôxôm. Như vậy các
bào quan trong TB có sự phối hợp hoạt động
để TB thực hiện chức năng sống.
- HS rút ra kết luận

- TB được bao bọc bằng lớp màng sinh chất và chức năng thực hiện TĐC giữa TB với môi
trường trong cơ thể
- Trong màng là chất TB có các bào quan như: lưới nội chất, ri bô xôm, bộ máy gôngi, ti
thể, ở đó điễn ra mọi hoạt động sống của TB
- Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của TB, trong nhân có NST.
Hoạt động 3:
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TB (5’)
Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần hoá học chính của TB là chất vô cơ và hữu cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV gọi HS đọc phần thông tin SGK
+ Cho biết thành phần hoá học của TB?
- GV nhận xét phần trả lời của nhóm 
thông báo đáp án đúng
- GV bổ sung thêm: Axit Nuclêic có 2 loại
là ADN và ARN mang thông tin di truyền
và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học
là: C, H, O, N, P.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi
người cần có đủ: Prôtêin, Lipít, Gluxít,
Vitamin,Muối khoáng ?
- 1 HS đọc phần thông tin SGK trả lời câu hỏi
+ TB gồm hổn hợp nhiều chất hữu cơ và vô
cơ.
 Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C, H, N, O, S
+ Gluxít: C, H, O
+ Lipit: C, H, O
+ Axit nuclêic: có 2 loại ADN và ARN
 Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, K, Na,
Cu.
+ Ăn đủ các chất để xây dựng TB
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 10
Giáo án sinh học 8
+ Các chất hoá học cấu tạo nên TB có mặt
ở đâu ?
+ Em có nhận xét gì về thành phần hoá học
của TB so với các nguyên tố hoá học có
trong tự nhiên ?

+ Từ nhận xét đó em có thể rút ra được kết
luận gì ?
+ Các chất hoá học có trong tự nhiên
+ Các nguyên tố hoá học có trong TB là
những nguyên tố có sẳn trong tự nhiên, điều
đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự TĐC với môi
trường.
Hoạt động 4:
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO (10’)
Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của TB đó là TĐC, lớn lên
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá
như thế nào trong cơ thể ?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu ?
+ Giữa TB và cơ thể có mối quan hệ như
thế nào?
- Lấy VD để thấy mối quan hệ chức
năngcủa TB với cơ thể và mội trường ( GV
giảng giải)
Chức năng của TB là thực hiện TĐC và
năng lượng. Cung cấp năng lượng cho mọi
hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra sự
phân chia của TB giúp cơ thể lớn lên tới
giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào
quá trình sinh sản. Như vậy mọi hoạt động
sống của cơ thể điều liên quan đến hoạt
động sống của TBnên TB còn là đơn vò
chức năng của cơ thể.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận

- HS nghiên cứu sơ đồ hình 2.3 SGK suy nghỉ
trả lời các câu hỏi
- HS khác theo dõi bổ sung
Kết luận: Hoạt động sống của TB gồm TĐC,
lớn lên, phân chia, cảm ứng,
- HS rút ra kết luận

- TB là đơn vò cấu tạo và cũng là đơn vò chức năng của cơ thể.
- Hoạt động sống của Tb gồm: Trao đổi chất, lơn lên, phân chia, cảm ứng
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN:( 4’)
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Gọi HS trả lời ngắn gọn câu hỏi:
Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với chức năng bằng cách ghép chữ ( a, b, c, ) với số
(1, 2, 3, ) vào ô  ở bảng 3.2 sao cho phù hợp? (Bảng SGK tr. 13)
V. DẶN DÒ: (1’)
 Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 11
Giáo án sinh học 8
 Đọc mục em có biết.
 Đọc trước nội dung bài 4 SGK.
 Ôn lại phần mô ở TV
*. Rút kinh nghiệm giáo án



Tuần 2, tiết 4.
NS:
ND:
BÀI 4: MÔ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm về mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể .
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá.
- Kó năng hoạt động nhóm, kỹ năng suy luận logic
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại TB, tập đoàn vôn vốc, ĐV đơn bào, máy
chiếu, phim trong với nội dung kiến thức chuẩn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. n đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nªu cÊu t¹o vµ chøc n¨ng c¸c bé phËn cđa tÕ bµo?
- Chøng minh tÕ bµo lµ ®¬n vÞ chøc n¨ng cđa c¬ thĨ?
3. Mở bài: Tập đoàn vôn vốc đã có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng →
đó là cơ sở hình thành mô ở ĐV đa bào.
Hoạt động 1:
KHÁI NIỆM MÔ (10’)
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm về mô, cho được ví dụ mô ở thực vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Thế nào là mô?
- Gv giúp HS hoàn thành khái niệm mô và
liên hệ trên cơ thể người và thực vật, động
vật.
- GV bổ sung: trong mô ngoài các tế bào
-HS nghiên cưu thông tin trong SGK tr.14 kết
hợp với tranh hình trên bảng.
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
sung.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 12
Giáo án sinh học 8
còn có yếu tố không có cấu tạo TB gọi là
phi bào

- HS kể tên các mô ở thực vật như: Mô biểu
bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá.

Mô là tập hợp các TB chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện 1 chức
năng nhất đònh.
Hoạt động 2
CÁC LOẠI MÔ (25’)
Mục tiêu: - HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô,thấy được cấu tạo phù hợp
với chức năng của từng mô.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Cho biết cấu tạo và chức năng các loại mô
trong cơ thể?
- Gv treo phiếu học tập lên bảng.
- Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày đáp án,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Hs tự nghiên cứu SGK tr. 14,15,16. Qs hình
từ 4.1 đến 4.4.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Hs qs nội dung trên bảng để sửa chữa hoàn

chỉnh bày.
Phiếu học tập
ND Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
1/ Vò trí Phủ ngoài da,
lót trong các cơ
quan rỗng như:
ruột, bóng dái,
mạch máu,
đường hô hấp.
Có ở khắp cơ thể, rải
rác trong chất nền.
Gắn vào xương,
thành ống tiêu
hoá, mạch máu,
bóng đái, tử
cung, tim.
Nằm ở não, tuỷ
sống, tận cùng các
cơ quan
2/ Cấu
tạo
- Chủ yếu là
TB, không có
phi bào.
- TB có nhiều
hình dạng: dẹt,
đa giác, trụ
khối.
- Các TB xếp xít
nhau thành lớp

dày.
* Gồm: Biểu bì
da, biểu bì
tuyến.
- Gồm TB và phi bào
( sợi đàn hồi, chất
nền).
- Có thêm chất canxi
và sụn.
* Gồm: Mô sụn, mô
xương, mô mỡ, mô
sợi, mô máu…
- Chủ yếu là
TB, phi bào rất
ít.
- TB có vân
ngang hay
không có vân
ngang.
- Các TB xếp
thành lớp, thành
bó.
* Gồm: Mô cơ
tim, cơ trơn, cơ
vân.
- Các TBTK (nơ
ron), TBTK đệm.
- Nơ ron có thân nối
các sợi trục và sợi
nhánh.

Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 13
Giáo án sinh học 8
3/ Chức
năng
- Bảo vệ, che
chở.
- Hấp thụ, tiết
các chất.
- Tiếp nhận kích
thích từ môi
trường.
- Nâng đỡ, liên kết
các cơ quan đệm.
- Chức năng dinh
dưỡng ( vận chuyển
chất dinh dưỡng tới
TB và vận chuyển
các chất thải đến hệ
bài tiết).
- Co giãn tạo
nên sự vận
độngcủa các cơ
quan và vận
động của cơ thể.
- Tiếp nhận kích
thích.
- Dẫn truyền xung
thần kinh
- Xử lý thông tin.
- Điều hoà hoạt động

của cơ quan.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Gv đưa một số câu hỏi:
+ Tại sao máu được gọi là mô liên kết
lỏng?
+ Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì?
Nó nằm ở phần nào trên cơ thể?
Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ
thể?
+ Mô xương xốp và mô xương cứng có vai
trò ntn trong cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc
điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức
năng?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng
không được, nó vẫn đập bình thường?
- Gv bổ sung thêm kiến thức nếu Hs trả lời
còn thiếu đánh giá hoạt động các nhóm.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận
- Hs dựa vào kiến thức ở phiếu học tập  trao
đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn
TB nên được gọi là mô liên kết.
+ Mô sụn gồm 2-4 TB tạo thành nhóm lẫn
trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương.
+ - Mô xương xốp: có các nam xương tạo
thành các ô chứa tuỷ có ở đầu xương dưới
sụn.
- Mô xương cứng: tạo nên các ống xương,

đặc biệt là xương ống.
+ - Mô cơ vân và mô cơ tim: TB có vân ngang
 hoạt động theo ý muốn.
- Mô cơ trơn: TB có hình thoi nhọn hoạt
động ngoài ý muốn.

+ Vì cơ tim có cấu tạo giống ơ vân nhưng hoạt
động như cơ trơn.
- Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Hs rút ra kết luận
Bốn loại mô chính của cơ thể là:
- Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
- Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
- Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng co, dãn.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 14
Giáo án sinh học 8
- Mô TK tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều
khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN:( 3’)
• HS đọc phần ghi nhớ SGK
• Gọi HS trả lời ngắn gọn câu hỏi:
1/ Cơ: vân, trơn, tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả
năng co dãn?
Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
- Số nhân
- Vò trí nhân
- Có vân ngang
- Nhiều nhân
- phía ngoài sát màng.

- Có
- Một nhân
- giữa
- Không
- Nhiều nhân
- giữa
- Có
- Phân bố: + Cơ vân gắn với xương tạo nên hệ cơ xương.
+ Cơ trơn tạo nên thành nội quan.
+ Cơ tim tạo nên thành tim.
- Khả năng co dãn: tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn.
2/ Em hãy xác đònh trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào?
- Mô biểu bì( da)
- Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu.
- Mô cơ vân.
- Mô thần kinh.
V. DẶN DÒ: (1’)
 Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK
 Đọc mục em có biết
 Vẽ hình SGK
 Đọc trước nội dung bài 5 SGK
 Chuẩn bò cho bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương
xốp, thòt lợn nạt còn tươi.
*. Rút kinh nghiệm giáo án





Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 15

Giáo án sinh học 8
Tuần 3, tiết 5.
NS:
ND:
BÀI 5: PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron.
- Trình bày được thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung TK trong
cung phản xạ.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức.
- KN hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- GD ý thức bảo vệ cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh phóng to H. 6.1, H.6.2 SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. n đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính? Nêu cấu tạo và chức
năng của từng loại mô?
3. Mở bài: ở người:
Sờ tay vào vật nóng  Rụt tay
Nhìn thấy quả khế  Tiết nước bọt Hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt đó là phản
xạ  Vậy, phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất của hoạt độnmg phản
xạ là gì?
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠ RON (15’)

Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 16
Giáo án sinh học 8
Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và chức năng của nơ ron, từ đó thấy chiều hướng lan
truyền xung thần kinh trong sợi trục.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Hãy mô tả cấu tạo của một nơ ron điển
hình ?
- Gv giải thích: lưu ý bao Miêlin tạo nên
những eo chứ không phải là nối liền.
+ Nơ ron có chức năng gì?
+ Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền
xung TK ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận
động?
- Gv kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện.
- Gv nhắc lại: Hướng dẫn truyền xung TK ở
2 nơ ron ngược chiều nhau.
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình
6.1 tr.20  trả lời câu hỏi  lớp nhận xét bổ
sung, hoàn thiện kiến thức.
+ Nơ ron gồm:
- Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn
gọi là sợi nhánh.
- Tua dài: sợi trục có bao Miêlin  nơi tiếp
nối nơron gọi là xináp.
- Hs nghiên cứu thông tin trong SGK tự ghi
nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm  thống nhất
câu trả lời
Yêu cầu:
* Hai chức năng chính:

+ Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích
thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình
thức phát xung TK.
+ Dẫn truyền xung TK: là khả năng lan
truyền xung TK theo một chiều nhất đònh.
* Ba loại nơ ron: vò trí và chức năng.
- Hoàn thành bảng kiến thức đại diện nhóm
trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Hs tự hoàn thiện kiến thức.

Các loại nơ ron
Vò trí Chức năng
Nơ ron hướng tâm
( cảm giác )
Thân nằm ngoài trung ương TK. Truyền xung TK từ cơ quan
về trung ương
Nơ ron trung gian (
liên lạc )
Nằm trong trung ương TK Liên hệ giữa các nơ ron.
Nơ ron li tâm
( vận động )
Thân nằm trong trung ương TK.
Sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng.
Truyền xung TK tới các cơ
quan phản ứng.
- Cấu tạo nơ ron gồm:
+ Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợ nhánh.
+ Tua dài: sợi trục có bao miêlin

nơi tiếp nối nơ ron gọi là xi náp.

- Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 17
Giáo án sinh học 8
Hoạt động 2
TÌM HIỂU CÁC THÀNH PHẦN CỦA CUNG PHẢN XẠ VÀ VÒNG PHẢN XẠ (20’)
Mục tiêu: Hs hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ, biết giải thích
một số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Gv đưa ra câu hỏi:
+ Phản xạ là gì? Cho VD về phản xạ ở người
và ĐV?
+ Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người
và tính cảm ứng ở thực vật ( cụp lá)?
- Gv lưu ý: khi đưa khái niệm phản xạ Hs
hay quên vai trò của hệ thần kinh.
- Gv hỏi thêm: Một phản xạ thực hiện được
nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào?
- Gv đưa câu hỏi:
+ Có những loại nơ ron nào tham gia vào
cung phản xạ?
+ Các thành phần của một cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò ntn?
- Gv nhận xét, đánh giá phần thảo luận của
lớp giúp Hs hoàn chỉnh kiến thức
+ Hãy giải thích phản xạ: kim châm vào tay
rụt lại .
+ Thế nào là vòng phản xạ?
+ Vòng phản xạ có ý nghóa ntn trong đời
sống?

- Gv lưu ý:đây là vấn đề trừu tượng. Nếu Hs
- Hs đọc thông tin trong SGK tr.21 trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi.
+ Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các
kích thích của MT ngoài hoặc MT trong
dưới sự điều khiển của HTK.
+ Phản xạ là phản ứng có sự tham gia của
HTK còn cảm ứng ở TV. VD: hiện tượng
cụp lá ở cây xấu hổ chủ yếu là những thay
đổi về trương nước ở các TB gốc lá , không
phải do TK điều khiển.
- Đại diện nhóm trả lời  nhóm khác bổ
sung.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK, QS
hình 6.1 tr.21.
- Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. Yêu
cầu:
+ Có 3 loại nơ ron tham gia.
+ 5 thành phần:
+ Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung
TK từ cơ quan thụ cảm qua trung ương TK
tới cơ quan phản ứng ( cơ hoặc tuyến).
- Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác bổ
sung.
- Hs vận dụng kiến thức về cung phản xạ để
trả lời, yêu cầu.
+ Kim ( kích thích) cơ quan thụ cảm (da)
nơ ron Tuỷ sống ( phân tích) nơ ron
Hướng tâm li tâm
Cơ ở ngón tay  co tay, rụt tay.

- Hs nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3( SGK
tr.22 ) trả lời câu hỏi.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 18
Giáo án sinh học 8
không trả lời được thì Gv nên giảng giải
bằng một VD cụ thể ( như SGV)  HS lấy
vd tương tự.
- Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ  lớp bổ
sung.

- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ
thần kinh.
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, nơ ron hướng tâm, nơ ron trung
gian, nơ ron li tâm và cơ quan phản ứng.
- Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương TK để trung ương điều
chỉnh phản ứng cho thích hợp. Luồng TK bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên
vòng phản xạ.
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN: (3’)
Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
1/ Căn cứ vào chức năng, người ta phân biệt mấy loại nơ ron?
2/ Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?
V. DẶN DÒ: (1’)
 Học bài theo câu hỏi SGK và nội dung bài ghi
 Vẽ hình 6.2
 Đọc mục “ Em có biết”.
 Đọc trước nội dung bài thực hành
 Chuẩn bò cho bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương
xốp, thòt lợn nạt còn tươi.
*. Rút kinh nghiệm giáo án





Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 19
Giáo án sinh học 8
Tuần 3, tiết 6.
NS:
ND:
BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Chuẩn bò được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân.
- QS và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn: TB niêm mạc miệng ( mô biểu bì), mô
sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của TB gồm màng sinh
chất, chất TB và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng KHV, KN mổ tách TB.
3. Thái độ:
- GD ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- HS: Chuẩn bò theo nhóm đã phân công.
- Gv: + KHV, lam kính, lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
+ Một con ếch sống, hoặc bắp thòt ở chân giò lợn.
+ Dung dòch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dòch axit axêtic1% có ống hút.
+ Bộ tiêu bản động vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
GV kiểm tra: ( 5’)

- Kiểm tra phần chuẩn bò theo nhóm của HS.
- Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm ( chú ý số lượng )
- Phát hộp tiêu bản mẫu.
Hoạt động 1:
LÀM TIÊU BẢN VÀ QUAN SÁT TB MÔ CƠ VÂN (25’)
Mục tiêu: Làm được tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy TB.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 20
Giáo án sinh học 8
- GV treo bảng nội dung các bước làm tiêu
bản.
- Gọi HS lên làm mẫu các thao tác
- Phân công về các nhóm.
- Sau khi các nhóm lấy được TB mô cơ vân
đặt lên lam kính, GV hướng dẫn cách đặt
lamen
- Nhỏ một giọt axit axêtic 1% vào cạnh
lamen và dùng giấy thấm hút bớt dd sinh lý
để axit thấm vào dưới lamen.
- Gv đi kiểm tra công việc của các nhóm,
giúp đỡ nhóm nào chưa làm được.
- Gv yêu cầu các nhóm điều chỉnh KHV.
Gv cần lưu ý: sau khi Hs QS được TB thì
phải kiểm tra lại, tránh hiện tượng HS
nhầm lẫn, hay là miêu tả theo SGK.
Gv nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu
cầu và chưa đạt yêu cầu.
- Hs theo dõi ghi nhớ kiến thức, một HS
nhắc lại các thao tác.

- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã
hướng dẫn.
Yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bò đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
- Các nhóm cùng tiến hành đậy lamen. Yêu
cầu: không có bọt khí.
- Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ axit axêtic
1%.
- Hoàn thành tiêu bản đặt trên bản để Gv
kiểm tra.
- Các nhóm thử kính, lấy ánh sáng nét để nhìn
rõ mẫu.
- Đại diện nhóm QS, điều chỉnh cho đến khi
nhìn rõ TB.
- Cả nhóm QS nhận xét.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
Yêu cầu: thấy được màng, nhân, vân ngang,
TB dài.

Nội dung:
A/ Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ( thấm sạch)
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn hai bên mép rạch
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh
- Đặt sợ mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lý 0,65 % NaCl.
- Đậy lamen, nhỏ axit axêtic.
B/ Quan sát TB: Thấy được các phần chính: Màng, Tb chất, nhân, vân ngang.

Hoạt động 2
QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC LOẠI MÔ KHÁC (10’)
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 21
Giáo án sinh học 8
Mục tiêu: - HS quan sát phải vẽ lại được hình TB của mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ
trơn
- Phân biệt khác nhau của các mô.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Gv yêu cầu quan sát các mô vẽ hình.
- Gv dành thời gian giải đáp trước lớp những
thắc mắc của HS.
- Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ
tiêu bản thì lần lượt các thành viên điều QS
vẽ hình.
- Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời.
Yêu cầu: thành phần cấu tạo, hình dáng TB
ở mỗi mô.
- Hs có thể nêu thắc mắc như:
+ Tại sao không làm tiêu bản ở các mô
khác?
+ Tại sao TB mô cơ vân lại tách dễ, còn TB
các mô khác thì sao?
+ c lợn rất mềm, làm thế nào để lấy được
TB?
- Mô biểu bì: TB xếp xít nhau.
- Mô sụn: chỉ có 2-3 TB tạo thành nhóm.
- Mô xương: TB nhiều.
- Mô cơ: TB nhiều, dài.
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN: (4’)

Giáo viên:
* Nhận xét giờ học:
+ Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.
+ Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm.
* Đánh giá:
+ Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
+ Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công.
+ Lý do nào làm cho mẫu của một số nhóm chưa đạt yêu cầu.
* Yêu cầu các nhóm:
+ Làm vệ sinh, dọn sạch lớp.
+ Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch lau khô, tiêu bản mẫu xếp vào hộp.
V. DẶN DÒ: (1’)
 Về nhà mỗi HS viết một bản thu hoạch theo mẫu, SGK tr.19.
 n lại kiến thức về mô thần kinh.
*. Rút kinh nghiệm giáo án
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 22
Giáo án sinh học 8



Tuần 4, tiết 7.
NS:
ND:
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
BÀI 7: BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác đònh được vò trí các xương
chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái và cấu tạo.

- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kó năng:
Rèn kỹ năng:
- Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh vẽ: các hình 7.1 7.4 SGK.
- Mô hình tháo lắp bộ xương người, cột sống ( nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Phản xạ là gì? Hãy lấy 1 VD về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh
trong phản xạ đó.
3. Mở bài: Trong quá trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt
động của hệ cơ và bộ xương. Ở con người, đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng
thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng.
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU VỀ BỘ XƯƠNG (15’)
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 23
Giáo án sinh học 8
Mục tiêu: Chỉ rõ các vai trò chính của bộ xương. Nắm ược 3 phần chính của bộ xương và nhận
biết được trên cơ thể mình. Phân biệt 3 loại xương.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Bộ xương có vai trò gì?
+ Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm
của mỗi phần?
- Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày đáp

án ngay trên mô hình bộ xương người và
trên cơ thể.
- Gv đánh giá và hoàn thiện kiến thức.
- Gv cho HS quan sát tranh đốt sống điển
hình đặc biệt là cấu tạo ống chứa tuỷ.
+ Bộ xương người thích nghi với dáng đứng
thẳng thể hiện ntn?( Sọ và cột sống là trục
cơ thể )
+ Xương tay và chân có đặc điểm gì giống
và khác nhau? Ý nghóa?
+ Có mấy loại xương?
+ Dựa vào đâu để phân biệt các loại
xương?
+ Xác đònh các loại xương đó trên cơ thể
người hay chỉ trên mô hình.
- Hs nghiên cứu SGK tr.25 và quan sát hình
7.1 kết hợp với kiến thức ở lớp dưới trả lời
câu hỏi:
- Hs trình bày ý kiến  lớp bổ sung hoàn
chỉnh kiến thức.
- Hs tự nghiên cứu thông tin trong SGK tr.25.
QS hình 7.1, 7.2, 7.3 và mô hình xương người
xương thỏ.
- Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời:
- Đại diện nhóm trình bày đáp án  các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Yêu cầu:
+ 3 phần chính: Các xương cơ bản có thể nhận
thấy rõ: xương tay, xương chân, sườn,…
- Hs trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:

+ cột sống có 4 chỗ cong.
+ Các phần xương gắn khớp phù hợp, trọng
lực cân.
+ Lồng ngực mở rộng sang hai bên  tay giải
phóng.
+ Những điểm khác nhau giữa xương tay và
xương chân:
 Về kích thước
 Về cấu tạo khác nhau của đai vai và
đai hông.
 Về sự sắp xếp và đđ hình thái của
xương cổ tay và xương cổ chân, bàn tay, bàn
chân. Sự khác nhau đó là kết quả của sự phân
hoá tay và chân trong quá trình tiến hoá, thích
nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.
- Hs nghiên cứu SGK tr.25 trả lời.
- Hs trả lời  lớp bổ sung.
Kết luận: Dựa vào hình dạng và cấu tạo chia
làm 3 loại xương.
+ Xương dài: Hình ống ở giữa rỗng chưa
tuỷ.
+ Xương ngắn: ngắn, nhỏ.
+ Xương dẹt: Hình bản dẹt, mỏng.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 24
Giáo án sinh học 8
- Gv yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS rút ra kết luận.

- Bộ xương là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.
- Bộ xương gồm nhiều xương, được chia làm 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi
- Các xương liên hệ với nhau bởi khớp xương.

Hoạt động 2
CÁC KHỚP XƯƠNG (20’)
Mục tiêu: Hs chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác đònh được khớp đó
trên cơ thể mình.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Gv đưa câu hỏi:
+ Thế nào gọi là một khớp xương?
+ Mô tả một khớp động?
+ Khả năng cử động của một khớp động và
khớp bán động khác nhau ntn? Vì sao có sự
khác nhau đó?
+ Nêu đặc điểm của khớp bán động?
- Gv đưa hình 7.4 lên bảng  gọi đại diện
nhóm trình bày trên hình.
- Gv nhận xét kết quả  thông báo ý đúng
sai và hoàn thiện kiến thức.
+ Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm
nhiều hơn? Điều đó có ý nghóa ntn đối với
hoạt động sống của con người.
- Hs tự nghiên cứu thông tin trong SGK và
quan sát hình 7.4 tr.26.
- Trao đổi nhóm  thống nhất câu trả lời:
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời các câu
hỏi trên hình.
- Nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Đại diện nhóm xác đònh các loại khớp trên
cơ thể  nhóm khác nhận xét, bổ sung
( nếu cần).
- Hs rút ra kiến thức.
- Hs thảo luận nhanh trong nhóm trả lời.

Yêu cầu:
- Khớp động và bán động
- Giúp người vận động và lao động.
Có ba loại khớp:
- Khớp bất động: là loại khớp không cử động được.
- Khớp bán động: là những khớp mà cử động của khớp hạn chế.
- Khớp động: là khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn đầu khớp nằm trong
một bao chưa dòch khớp ( bao hoạt dòch )
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN: (3’)
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Gọi HS trả lời ngắn gọn câu hỏi:
Nêu rõ vai trò của từng loại khớp?
- Khớp bất động giúp xương tạo thành hộp, thành khối để bảo vệ nội quan ( hộp sọ bảo vệ
não) hoặc nâng đỡ ( xương chậu).
Giáo viên: Nguyễn Văn Đụt 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×