Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giới từ : có thể bạn chưa biết ! pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.05 KB, 10 trang )

Giới từ : có thể bạn chưa biết !

Các bạn thân mến ! Nói đến giới từ hấu hết những ngừoi
học tiếng Anh đều ngán ngẫm bởi vì sự đa dạng và khó
nhớ của nó. Chúng ta thừong học giới từ bằng cách lượm
lặt chổ này một ít ,chổ kia một ít mà không có một sự hệ
thống bài bản để dễ nhớ.
Khi nói về giới từ ta thừong nghỉ ngay đến : in, at, on v v
chứ có bao giờ bạn nghỉ rằng các chữ: saving,
notwithstanding, thậm chí là in order to lại là giới từ !
Đảo qua một vòng trên diễn đàn mình cũng chưa thấy một
thread nào chuyên về giới từ .
Xuất phát từ thực tế đó, mình mở thread này để chúng ta
cùng nhau học tập một cách tưong đối bài bản từ cách
dùng, so sánh giới từ với trạng từ, những sai lầm thừong
gặp khi dùng giới từ v.v…Tất nhiên dù cố gắng đến đâu,
những bài viết này cũng không thể giải quyết hết mọi vấn
đề về giới từ mà chỉ mong giúp đở phần nào trong việc
nâng cao trình độ của các bạn trong việc sử dụng giới từ
mà thôi.
Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là:
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là
ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một
danh từ:
Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning


nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự )
liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối
không biết đâu mà lần.
Nếu bạn cũng thấy”bối rối” như mình thì tại sao chúng ta
không cùng nhau tìm hiểu kỹ càng về chúng nhỉ ?

GIỚ TỪ LÀ GÌ ?
Người ta thừong nói “ biết ngừoi biết ta, trăm trận trăm
thắng” vậy truớc khi học về giới từ ta phải biết “nó” là gì,
công thức, cấu tạo …. thế nào thì mới “thắng” nó đựoc
chứ phải không các bạn ?
ĐỊNH NGHĨA :
Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc
tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.

Ví dụ :
I lie on the bed
Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừoi
đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay….
bên dưới cái giường !
Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ “ đi sau
giới từ, vậy chúng là những chữ nào ?
TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ :
Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ )
cho giớ từ đó, chúng có thể là những loại sau:

1)Danh từ : ( noun )
The book is on the table
2)Đại từ ( pronoun )
I worry about her
3)Trạng từ : ( adverb )
I will wait for you till tomorrow
4) Động danh từ ( gerund )
I dream of winning a lottery
5) Cụm từ ( phrase )
He will not pay me till after the meal
6) Mệnh đề ( clause )
I only recognized him by the way he spoke
HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ
1)Giới từ đơn ( simple prepositions )
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under,
over, with …
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions )
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại
:
Into, onto, upon, without, within, underneath,
throughout, from among …
The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong
phòng
He fell onto the road : anh ta té xuống đường
I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ
trong số các cô gái
3) Giới từ kép ( compound prepositions )
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc
be
About, among, across , amidst, above, against,

Before, behind, beside, beyond, beneath, between,
below…
4)Giới từ do phân từ ( participle prepositions )
According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ),
owing to ( do ở ), pending ( trong khi , saving = save =
except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past (
hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning ( về vấn
đề, về ) regarding ( về vấn đề ) touching ( về vấn đề ),
excepting = except ( ngoại trừ )
She is very intelligent, considering her age. ( xét theo
tuổi thì cố ấy rất thông minh )

×