Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Mệnh đề động từ với ‘GO’ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.74 KB, 14 trang )

Mệnh đề động từ với ‘GO’
Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ,
là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ (một
giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, ”up‘ hoặc ‘down‘, để tạo cho
các động từ thành những nghĩa mới. Những nghĩa mới này
thường không phải là nghĩa đen.
Ví dụ, “to pick” có nghĩa là chọn lựa hoặc chọn lọc (she picked
him for her team – bà ta chọn anh ta vào đội), nhưng “to pick on
someone” có nghĩa là phê bình ai đó một cách lập lại và không
công bằng- (Tim always picks on Jack because he thinks Jack is
lazy – Tim luôn bắt bẻ Jack bởi vì anh ta cho rằng Jack làm
biếng).
Những mệnh đề động từ thường có hơn 1 nghĩa. Cũng vậy,
nhiều động từ kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Dưới đây là
một số mệnh đề động từ mà sử dụng động từ ‘go’ với một số
trong những nghĩa khác nhau:
Go along:
a. Tiếp diễn hoặc tiếp tục xảy ra
Ví dụ:
The party was going along fine until the police arrived. Then we
had to turn off the music.
(Buổi tiệc đang diễn ra vui vẻ cho đến khi cảnh sát đến. Sau đó
chúng tôi phải tắt nhạc.)
b. Go along with someone: đồng ý với ai đó hoặc việc gì
Ví dụ:
I go along with what you say. Let’s see what the others think
about your idea.
(Tôi đồng ý với cái bạn nói. Hãy nghe những người khác nghĩ về
ý kiến của bạn.)
Go by:
a. Về thời gian trôi qua


Ví dụ:
Last month went by so quickly. I can’t believe it is nearly your
birthday!
(Tháng vừa rồi đi qua rất nhanh. Mẹ không thể tin nó gần đến
sinh nhật của con!)
b. Dựa trên một quyết định về việc gì đó
Ví dụ:
- Going by last year’s sales figures, we’ll need extra staff over
summer.
(Theo số liệu bán hàng của năm ngoái, chúng ta sẽ cần thêm
nhân viên cho mùa hè này.)
- You should always go by the facts, not others opinions.
(Cô nên luôn luôn dựa trên thực tế, không phải các quan điểm
khác.)
c. Sử dụng một tên khác cho bản thân
Ví dụ:
When I first met her she went by the name of Sarah, but now she
calls hersefl Zara.
(Khi lần đầu tiên tôi gặp cô ta với cái tên là Sarah, nhưng bây giờ
cô ta có tên là Zara.)
Go out:
a. Rời nhà để đi đâu đó, thường là giải trí
Ví dụ:
- I went out last night and had a great time at the nightclub.
(Tôi đi ra ngoài tối hôm qua và có thời gian tuyệt vời tại câu lạc
bộ.)
- Alice went out with the other nurses on New Year’s Eve.
(Alice đi chơi với các y tá khác vào đêm Giao thừa.)
b. Có một quan hệ tình cảm với ai đó
- Bob and Sally have been going out for ages. When do you think

they’ll get engaged?
(Bob và Sally đã quen nhau lâu lắm rồi. Khi nào bạn nghĩ họ sẽ
đính hôn?)
- Have you heard? Tony is going out with Sarah!
(Chị đã nghe gì chưa? Tony quen với Sarah!)
Go down:
a. Chìm xuống dưới bề mặt, thường là nước
Ví dụ:
- The Titanic went down incredibly quickly after it hit the iceberg.
Tàu Titanic chìm xuống một cách ngạc nhiên nhanh sau khi nó va
phải đá băng.
- The sun goes down at 5.50 p.m. today.
(Mặt trời lặn vào 5.50 giờ chiều hôm nay.)
b. Trở nên ít hơn hoặc giảm hơn
Ví dụ:
House prices will continue to go down next year
(Giá nhà sẽ tiếp tục giảm vào năm sau.)
c. Được nhận hoặc chấp nhận theo một số cách nào đó
Ví dụ:
- The decision to cancel the Christmas holiday went down really
badly. The staff are threatening to go on strike.
(Quyết định hủy bỏ kỳ nghỉ Giáng sinh bị phản đối dữ dội. Nhân
viên dọa sẽ đình công.)
- The fireworks went down really well with everyone. It was a
great display.
(Pháo hoa được diễn ra rất tốt đẹp với mọi người. Nó là một sự
trình diễn đẹp.)
d. Trở nên bị bệnh
Ví dụ:
Helen went down with ‘flu at Christmas.

(Helen bị cảm vào ngày Giáng sinh.)
Go off:
a. Ngừng làm việc (đặc biệt là các thiết bị điện tử)
Ví dụ:
The lights went off suddenly. Fortunately, we had some candles in
the kitchen.
(Đèn bất ngờ tắt. May mắn, chúng tôi có đèn cầy trong nhà bếp.)
b. Không còn thích ai hoặc cái gì nữa
Ví dụ:
- I went off the idea of buying a motorbike when I found out how
dangerous they are.
(Tôi từ bỏ ý định mua xe máy từ khi tôi khám phá chúng nguy
hiểm như thế nào.)
- Helen went off her food when she was ill; she didn’t want to eat
anything.
(Helen không ăn thức ăn từ khi cô ngã bệnh; cô ta không muốn
ăn cái gì cả.)
c. Về thức ăn mà mất đi sự tươi và trở nên hôi thối
Ví dụ:
This milk has gone off. Have you got any more in the fridge?
(Sữa này đã bị hư. Mẹ còn sữa trong tủ lạnh không?)
Ví dụ:
You can tell when meat has gone off by smelling it.
(Mẹ có thể nói khi thịt này đã bị hư bằng cách ngửi nó.)
Go over
a. Kiểm tra cái gì đó một cách cẩn thận về lỗi
Ví dụ:
Before you hand in your essay, go over it and try to spot any
spelling mistakes.
(Trước khi em nộp bài viết, hãy xem lại nó và cố gắng xem có lỗi

chính tả không.)
b. Lặp lại cái gì đó nhiều lần để học thuộc nó
Ví dụ:
As an actor, he spends a lot of time going over his lines so that
he’s word perfect.
(Là một diễn viên, anh ta mất nhiều thời gia để học thuộc lời thoại
để anh ta diễn tốt.)
c. Suy nghĩ một cách lặp lại về cái gì đó, có lẽ gây lần lẫm hoặc
căng thẳng về tinh thần
Ví dụ:
I keep going over the meeting in my head. I wish I had said
something about their plan to sack so many people. Perhaps I
could have changed their minds.
(Tôi cứ suy nghĩ hoài về cuộc họp trong đầu. Tôi ước tôi đã nói gì
đó về kế hoạch sa thải nhiều nhân viên của họ. Có lẽ tôi đã có thể
thay đổi ý nghĩ của họ.)

×