Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

TIẾNG VIỆT 4 (Tuần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.04 KB, 11 trang )

Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Tập đọc
Bài:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I/ Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức ,bất công, bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuuôí
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- HS khá ,giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn câu
hỏi 4
-HS có thái độ biết trân trọng, yêu quý những kẻ có tấm lòng thương người và bất bình
trước cảnh ức hiếp kẻ yếu.
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ nội dung trong bài học
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
1. Bài cũ:Đọc thuộc lòng bài thơ
Mẹ ốm và trả lơì câu hỏi SGK
2. Bài mới :Giới thiệu –ghi đề
a/ Luyện đọc.
Phân đoạn, y/c đọc nối tiếp đoạn,
tìm từ khó và giải thích từ khó ở
mỗi đoạn.
Luyện đọc theo cặp.
y/c HS đọc toàn bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
b/ Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1/16
Câu hỏi 2/16
Câu hỏi 3/16
Câu hỏi 4/16
Nêu đại ý bài?


Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Cho hs đọc đoạn từ trong hốc đá…
đi không. GV đọc diễn cảm đoạn
văn trên.
 Giáo dục: Qua bài học này, các
- 2 HS đọc và trả lời
3 HS đọc đoạn kết hợp luyện
đọc từ khó.
HS đọc theo cặp.
1,2 em đọc.
-Bọn nhận chăng tơ kín ngang
đường….với dáng vẻ hung dữ
-Dế Mèn chủ động hỏi,lời lẽ
rất oai,giọng thách thức của
một kẻ mạnh….
-Dế Mèn phân tích theo cách
so sánh để bọn nhện thấy
chúng hành động hèn hạ…
-Danh hiệu hiệp sĩ
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất công, bênh vực chị Nhà
Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
- Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn chống áp bức, bất công
em đã học được những gì?
3. Củng cố, dặn dò :

- GV nhận xét tiết học.
* Bài sau : Truyện cổ nước mình
và bênh vực kẻ yếu.
Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn : Tập đọc
Bài:TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào ,tình cảm. - Hiểu
nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu,vừa thông minh , vừa chgứa đựng
kinh nghiệm quý báu của ông cha ta( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu
hoặc 12 dòng thơ cuối)
II/ Đồ dùng dạy - học :- Tranh minh hoạ trong bài học SGK
- Một số tranh minh hoạ về các truyện cổ như : Tấm cám, cây khế , Thạch Sanh
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
5p
15p
10p
1. Bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn
bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếuVà trả
lời câu hỏi theo nội dung đoạn.
2. Dạy bài mới :Giới thiệu bài
Luyện đọc .
Luyện đọc đoạn: ( 5 đoạn)
Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở một số
câu.
Tìm từ khó và giải thích từ khó ở
mỗi khổ thơ
Y/c HS đọc theo cặp.
Y/c đọc cả bài?

GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài:
Câu 1/20
Câu 2/20
Câu 3/20
Câu 4/20
Nêu đại ý bài?
Đọc diễn cảm đoạn: “Tôi yêu…
nghiêng soi”
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài
5 em đọc nối tiếp đoạn
HS tìm
HS đọc đúng các từ khó

HS luyện đọc theo nhóm đôi
1,2 em đọc to trước lớp
-…rất nhân hậu,ý nghĩa rất
sâu xa…
-….Tấm Cám,Đẽo cày giữa
đường
-….sự tích hồ Ba Bể, Nàng
tiên ốc,Sọ dừa,Trầu cau,Thạch
Sanh…
-…truyện cổ tích là lời răn
dạycủa cha ông đối với đời
sau
Ca ngợi kho tàng truyện cổ
5p
+ GV đọc mẫu từ : Tôi yêu

…….rặng dừa nghiêng soi.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ Cho HS nhẩm học thuộc lòng bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học-
* Bài sau : Thư thăm bạn
của đất nước. Đó là những
câu chuyện vừa nhân hậu,
vừa thông minh, chứa đựng
kinh nghiệm sống quý báu
của cha ông
-3 hs đọc nối tiếp bài
HS đọc theo cặp.
HS thi đọc thuộc lòng

Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Luyện từ và câu
Bài:MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục đích, yêu cầu: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ hán
việt thông dụng) về chủ đề thương người như thể thương thân (BT1,BT4) , nắm được
cách dùng một số từ có tiếng ‘nhân’ theo hai nghĩa khác nhau: người, lòngd thương
người( BT2,BT3). HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4
II. Đồ dùng dạy học: -PhiÕu giao viÖc.
III. Các hoạt động dạy học
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh htđb
5p
30p
1. Bài cũ:
Viết những tiếng chỉ người trong
gia đình mà phần vần :

- Có 1 âm : bố, mẹ, cô, dì
- Có 2 âm : Bác, ông, cậu , thím
2. Bài mới :Giới thiệu bài.
*Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1/17
- Cho HS trao đổi theo nhóm rồi ghi
vào phiếu học tập khổ to
- Gọi từng nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2/17
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
Gọi 2 em trả lời câu hỏi.
Từ có tiếng nhân có nghĩa là người?
2 HS viết bảng lớn, cả lớp viết
bảng con.
HS đọc.
HS trao đổi, làm bài trên
phiếu
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
HS đọc yêu cầu bài
Nhân dân, công dân, nhân
loại, nhân tài
Nhân hậu, nhân ái, nhân đức,
nhân từ
5p
Từ có tiếng nhân có nghĩa “ lòng

thương người”?
- GV nhận xét . HS làm bài bảng lớn
- Cho HS chấm chữa bài theo lời
giải đúng
Bài tập 3 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 3
- Cho HS suy nghĩ, sau đó đọc to
câu của mình đặt để cả lớp nghe
- Yêu cầu HS viết 2 câu ( 1 câu với
từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b )
vào vở.
VD:
- Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
- Bác Hồ có tấm lòng nhân ái bao la.
Bài tập 4:- Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập
- Yêu cầu từng nhóm trao đổi về 3
câu tục ngữ
- Y/c HS phát biểu
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi vài HS đọc lại ý nghĩa của 3
câu tục ngữ
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài cho tuần 3:“ Dấu hai
chấm”.
HS làm vào vở, 2 em làm
bảng lớn
HS tự chấm chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS suy nghĩ và đặt câu. Cả

lớp nghe các bạn đặt câu và
bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu BT
- HS trao đổi theo nhóm
- HS phát biểu, lớp nhận xét,
bổ sung
Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Luyện từ và câu
Bài:DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sao nó là lời nói
của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm(BT1).
-Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2).
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phục viết nội dung cần ghi nhớ trong bài
III. Các hoạt động dạy học
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh htđb
5p
10p
15p
1. Bài cũ: Gọi 2 HS kiểm tra lại phần
kiến thức của BT 1 ở tiết trước
- Gọi 1 HS đọc ý nghĩa của 3 câu tục
ngữ BT4 ở tiết trước.
2. Bài mới:Giới thiệu bài
*Phần nhận xét :Xét VD a,b:
Y/c HS đọc từng câu
Y/c HS thảo luận nhóm đôi để cho
biết dấu hai chấm ở từng câu có tác

dụng gì?
GV hỏi: Vậy qua 2 câu trên, dấu hai
chấm có tác dụng gì?

GV chốt ý như sgk và ghi bảng
Xét VD c :Y/c HS đọc VD
Y/c HS thảo luận nhóm đôi để cho
biết dấu hai chấm ở câu này có tác
dụng gì?

GV chốt ý và ghi bảng: Dấu hai
chấm là lời giải thích cho bộ phận
đứng trước.
Vậy dấu hai chấm có những tác dụng
gì?
Yêu cầu HS quan sát để cho biết khi
báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai
chấm được dùng phối hợp với dấu
gì?

GV chốt ý như sgv và ghi bảng:
*Phần ghi nhớ
3/Phần luyện tập:
Bài tập 1:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc BT
- Cho HS trao đổi theo cặp tìm hiểu
- HS trả lời
1 HS đọc.Lớp đọc thầm
HS thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm trả lời,lớp

bổ sung.
2,3 HS đọc to trước lớp.
HS thảo luận nhóm đôi.Đại
diện các nhóm trả lời,lớp bổ
sung.
HS kết hợp cả 2 ý vừa rút ra
để trả lời.
Dấu hai chấm dùng phối hợp
với dấu gạch đầu dòng.
- HS đọc ghi nhớ
HS đọc, lớp theo dõi.
HS nêu được tác dụng của
dấu hai chấm ở mỗi đoạn văn
HS đọc trước lớp
HS cả lớp thực hành viết
5p
về tác dụng dấu hai chấm
- GV nhận xét
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của
bài tập.
- GV yêu cầu một số đọc đoạn văn
viết trước lớp.
- GV nhận xét và chấm vở 1 số em.
4. Củng cố - dặn dò:
-Hỏi : Dấu hai chấm có tác dụng gì ?.
* Bài sau : Từ đơn và từ phức
đoạn văn theo truyện Nàng
Tiên ốc trong đó có dùng dấu
hai chấm vào vở
Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2009

Môn: Chính tả( nghe- viết)
Bài:MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I/ Mục tiêu : Nghe - viết đúng chính xác, trình bày đúng quy định, sạch sẽ một đoạn văn :
“Mười năm cõng bạn đi học”.Làm đúng bài tập 2 và BT a / b.
II/ Đồ dùng dạy - học :Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
5p
5p
5p
10p
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết một số tiếng
có vần an/ang như: con ngan, dàn
hàng ngang, man mác, ngang dọc,
hoa ban, bản làng.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe -
viết.
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK
một lượt.
- GV hỏi: Bạn Đoàn Trường Sinh đã
kiên trì, vượt khó giúp bạn Hanh học
tập như thế nào? Và hành động của
bạn có đáng trân trọng không?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết từ
khó.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn cần
viết, chú ý tên riêng cần viết hoa
( Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên

Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh ) ,
con số 10 năm, 4 ki-lô- mét, từ ngữ
dễ sai ( khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt
…)
Hoạt động 3: Đọc chính tả cho HS
- 2 HS viết bảng lớn, cả lớp
viết bảng con.
-1 hs đọc lại
HS suy nghĩ trả lời, lớp bổ
sung, nhận xét.
- HS đọc thầm, chú ý những
từ khó
-1 em lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.
HS viết.
HS soát lại bài.
HS đổi vở chấm.
10p
5p
viết.
- GV đọc toàn bài chính tả.
- GV đọc
- GV chấm chữa 7-10 bài
- GV nêu nhận xét chung
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài
tập .
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS đọc thầm truyện vui Tìm
chỗ ngồi

Y/c HS tự làm vào vở.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3
+ GV chọn cho HS làm bài tập 3a
+ Gọi 2 HS đọc câu đố
+ Cho cả lớp thi giải nhanh, viết đúng
lời giải câu đố vào bảng con, em nào
viết xong đưa bảng lên, giáo viên
tuyên dương theo thứ từ 1-3
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ ngữ
chỉ sự vật có tiếng bắt đầu s/x hoặc
tiếng có vần ăng/ănBài sau:Cháu
nghe câu chuyện của bà
HS làm bài, 1 em lên bảng
lớp.
Lớp nhận xét
2 HS đọc câu đố.
- Ghi nhanh lời giải câu đố
vào bảng con.
a) Dòng 1 : chữ sáo
Dòng 2 : chữ sáo bỏ dấu
sắc thành sao
Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
NÀNG TIÊN ỐC
I/ Mục đích, yêu cầu :
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

- Giáo dục HS biết yêu thương giúp đỡ nhau là một tình cảm tốt đẹp rất đáng quý.
II Tài liệu và phương tiện : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
1. Bài cũ:Gọi 2 HS kể lại chuyện Sự
tích Hồ Ba Bể và nói lên ý nghĩa câu
chuyện.
2. Bài mới :Giới thiệu bài
*Tìm hiểu câu chuyện.
GV đọc diễn cảm bài thơ
- 2HS thực hiện.
HS đọc.
HS đọc thầm và tự trả lời
Gọi HS đọc từng đoạn.
Đoạn 1 :
Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh
sống?
GV yêu cầu 1 HS kể đoạn 1.
Đoạn 2 :
Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà
có gì lạ ?
GV yêu cầu 1 HS kể đoạn 2.
Đoạn 3
- Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì
? Sau đó, bà lão đã làm gì ?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
*Thực hành kể:Kể theo nhóm , sau
đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Cho HS nối tiêp nhau kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.

Cho cả lớp bình chọn người kể hay
nhất,
3. Củng cố- dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài cho tuần 3.
câu hỏi
Bà lão kiếm sống bằng nghề
mò cua, bắt ốc.
Thấy Ốc đẹp, bà thương
không muốn bán, thả vào
chum nước để nuôi.
Đi làm về, bà thấy nhà cửa
đã được quét sạch sẽ, đàn
lợn đã được cho ăn, cơm
nước đã nấu sẵn, vườn rau
nhặt sạch cỏ.
Bà thấy một nàng tiên từ
chum bước ra, bà bí mật đập
vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng
tiên.
- Bà lão và nàng tiên sống
hạnh phúc bên nhau. Họ
thương yêu nhau như hai mẹ
con
Kể theo nhóm trao đổi ý
nghĩa câu chuyện
Lắng nghe, đặt câu hỏi để
chất vấn người kể.
HS nhận xét, tham gia bình
chọn

Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn:Tập làm văn
Bài:KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I/ Mục tiêu:
- Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật, nắm được cách kể hành động
của nhân vật( ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định tính cách của từng nhân vật (Chim Sẻ, chim Chích),
bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước –sau để thành câu chuyện
II Tài liệu và phương tiện :
- Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền vào chỗ trống và sắp xếp lại theo thứ tự
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
5p
15p
15p
5p
1. Bài cũ :
- Thế nào là kể chuyện.?
- Một HS nói về nhân vật trong
truyện
2. Bài mới:Giới thiệu bài- ghi đề
* Phần nhận xét.
Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau toàn bài
Bài văn bị điểm không
Gv đọc diễn cảm bài văn
Gọi HS đọc yêu cầu BT 2,3.
Y/c HS ghi vắn tắt vào phiếu hành
động của bạn HS khi không viết và
nộp giấy trắng theo nhóm.
GV đưa ra lời giải đã ghi sẵn lên

bảng
Trong 3 hành động trên, hành động
nào xảy ra trước, hành động nào
xảy ra sau?
Vậy, khi kể chuyện, ta kể các hành
động theo thứ tự như thế nào?
* Phần ghi nhớ.
3/ Luyện tập:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của
bài
Điền đúng tên chim Sẻ và chim
Chích vào chỗ trống
Sắp xếp lại các hành động cho
thành một câu chuyện theo dàn ý đã
được sắp xếp lại.
GV nhận xét và đưa ra thứ tự của
truyện:1, 5, 2, 4, 3, 6, 8, 9
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo
dàn ý đã được sắp xếp lại
4/ Củng cố- dặn dò :
- Thế nào là kể chuyện ?
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Em nào làm chưa xong về nhà viết
tiếp
* Bài sau : Tả ngoaị hình của
nhân vật trong bài văn kể chuyện
- HS trả lời
- 2 HS đọc nối tiếp nhau toàn
bài.

- 1 HS đọc to trước lớp yêu
cầu BT
-HS biết ghi lại vắn tắt những
hành động của cậu bé bị điểm
không trong truyện
-Đại diện nhóm trình bày
-Thông thường nếu hành động
xảy ra trước thì kể trước,xảy
ra sau thì kể sau
HS đọc ghi nhớ
-HS nêu yêu cầu bài
-HS biết điền tên nhân vật
Chích hoặc sẻvào trước hành
động đã cho thành một câu
chuyện
-1 hs lên bảng
- lớp làm vở
-HS kể lại câu chuyệntheo dàn
ý được sắp xếp
Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Tập làm văn
Bài:TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách nhân vật( ND ghi nhớ)
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật(BT1,mục III),kể lại
được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng
tiên( BT2) HS khá ,giỏi kể toàn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại 2 nhân vật ( BT2)
II Tài liệu và phương tiện :

Phiếu khổ to viết yêu cầu của BT 1- để trống chỗ để HS điền.
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
5p
15
p
15
1. Bài cũ:
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong bài
học kể lại hành động của nhân vật.
- Hỏi : Tính cách nhân vật thường
biểu hiện qua những phương diện
nào ?
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài –ghi
đề
* Phần nhận xét.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc các BT
1,2
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn ghi
vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình
của chị Nhà Trò (ý 1) . Sau đó suy
nghĩ, trao đổi để nói lên ý tính cách
và thân phận của nhân vật này (ý 1).
- Cho 2 HS làm vào phiếu học tập .
- 2 HS làm phiếu trình bày kết quả.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt ý như
SGV:Vậy, ngoại hình của chị Nhà
Trò đã nói lên tính cách và thân
phận của chị ấy.

Trong bài văn kể chuyện, cần miêu
tả ngoại hình của nhân vật. Vì sao?
*Phần ghi nhớ.
* Phần luyện tập.
Bài tập 1:
-HS đọc phần ghi nhớ.
- 1-2 HS trả lời.
3 HS đọc nối tiếp.
Cả lớp đọc thầm.
Suy nghĩ, trao đổi theo cặp,
ghi vào vở ý 1, ý 2.
- 2 HS làm vào phiếu
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Ngoại hình tiêu biểu góp phần
nói lên tính cách hoặc thân
phận của nhân vật.
2-3 HS đọc to trước lớp
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp
đọc thầm đọc văn.
- Dùng bút chì gạch chân dưới
những chi tiết miêu tả hình
dáng chú bé liên lạc.
p
5p
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và
dùng bút chì gạch chân dưới những
chi tiết tả hình dáng chú bé.
- GV hỏi : các chi tiết ấy nói lên
điều gì ?

Bài tập 2:
- Cho HS xem tranh minh hoạ
truyện thơ “ Nàng tiên ốc” trang 18
SGK.
- Cho HS trao đổi theo cặp và thi kể.
3. Củng cố- dặn dò:
Bài sau : Kể lại lời nói, ý nghĩa
của nhân vật
-HS suy nghĩ trả lời
- HS trao đổi từng cặp
- HS khá, giỏi thi kể, cả lớp
nhận xét xem xét các bạn kể có
đúng không rồi làm bài vào vở.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×