Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.83 KB, 5 trang )
KINDS OF WORD (CÁC LOẠI TỪ)
Có nhiều loại từ (danh từ, tính từ, động
từ, trạng từ, liên từ )
Mỗi loại từ có một vị trí nhất định trong câu:
-Mạo từ (a/an/the): đứng trước danh từ.
Ví dụ: a pen, an apple, the sun
-Tính từ đứng sau be/look/fell/become/sound/seem
Ví dụ: she is tall, I feel tired
-Tính từ đứng trước danh từ.
Ví dụ: a red hat, an expensive car
-Trạng từ chỉ thể cách đứng sau động từ thường.
Ví dụ: She dances badly
-Trạng từ chỉ sự thường xuyên đứng sau động từ to
be trước dộng từ thường giữa các thì hoàn thành.
Ví dụ: John is always on time, He seldom works hard, I
have just gone home
-Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ:
very bad, extremely beautiful
-Sau sở hữu tính từ là danh từ:
my house, his car
-Trước và sau "of" là danh từ.
Ex: The pronounciation of English causes me difficulty
-Sau giới từ là danh từ hoặc V_ing.
Ví dụ: She is afraid of living alone in a big city,
Chú ý: Một số mẹo nhận biết từ loại: (Tương đối)
-Danh từ: _ion/_ess/_ment/_age/_ity
-Tính từ: _y/_al/_ous/_able/_tive/_sive/_ful/_less
-Từ chỉ hiện tượng thiên nhiên + "ly" > Tính từ. Ví dụ:
Snowy, rainy, sandy
-Danh từ chỉ thời gian+ "ly" > tính từ. Ví dụ: day >daily,