Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Interjections - Thán từ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.38 KB, 11 trang )

Interjections

- Thán từ là các từ dùng để thể hiện những cảm xúc mạnh
của người nói. Do vậy, thán từ thường không liên kết với
các từ khác trong câu theo một ngữ pháp riêng nào mà
thán từ thường được phân cách với câu nói bằng một dấu
phẩy(comma) hoặc một dấu cảm thán(exclamation).

EX: Oh! What a shock you gave me with that gorilla suit.
Wow! That’s not a gorilla suit!

Phần phụ đề: Một số câu cảm thán tiếng Anh hay bắt gặp
(có một số câu hơi thô tục nhưng mình nghĩ chúng ta
cũng cần biết)

Oh! My God! aaaa (Ôi, trời ơi)
God bless me!aaaa( cầu chúa phù hộ cho con)
Oh, hell!aaaa(Mẹ kiếp)
Damn you!aaaa(Đồ chết tiệt)

Phần tiếp theo sẽ là bài biết về danh từ do bạn girlxinh đã
viết trong box, mình thấy khá là đầy đủ và xin được post
vào topic này

Nouns(Danh từ)

1. Danh từ là gì
2. Các loại danh từ
3. Số nhiều

1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ


hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới từ.

Ví dụ:

Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ)

I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ)

I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ)

2. Các loại danh từ: có 4 loại danh từ trong tiếng Anh

a, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table.

b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John,
Hanoi

c, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy,
happiness, sadness.

d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team


3. Số nhiều:

a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm
"S" vào số ít

Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts


S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được
phát âm là /z/.

Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên
sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/

b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z
khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như:
gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches
(nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng
ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi
đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/

c, Các danh từ kết thúc bằng -Y sau một phụ âm khi
chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby
(trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.

Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi,
như: Mary - Marys.

Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm
hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.

Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.

d, Các danh từ kết thúc bằng -F hoặc -FE sau L hay một
nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển sang
số nhiều bỏ -F và thêm -VES, như: calf (bê)- calves, wolf
(chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.


Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi
chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà)
- roofs, proof (chứng cớ) - proofs.

Các chữ mượn của ngoại quốc kết thúc bằng -F hoặc -FE
về số nhiều cũng chỉ cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) -
chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.

e, Có một ít từ chấm dứt bằng -F về số nhiều có thể chỉ
thêm -S hoặc thêm -VES,như: scraf (khăn quàng) -scrafs -
scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người
lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof
(móng bò ngựa) - hoofs - hooves.

f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số
nhiều bằng cách thêm -ES.Ví dụ: tomato (cà chua) -
tomatoes, potato (khoai)- potatoes.

Nhưng những từ nguyên là của nước ngoài hoặc các từ
rútgọn tận cùng bằng -O chỉ thêm -S
Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,

kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×