Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

I will and I am going to do pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.31 KB, 7 trang )

I will and I am going to do
A Nói về hành động ở thì tương lai
Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa will và
going to:
Sue đang nói chuyện với Helen:
Sue: Let’s have a party.
Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.
Helen: That’s a great idea. We’ll invite lots of people.
Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.

Will (‘ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm việc
gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết
định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới.
Sau hôm đó Helen gặp Dave:
Helen: Sue and I have decided to have a party. We’re going to
invite lots of people.
Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định
sẽ mời nhiều người đến dự.
Going to: Chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết
định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người
trước khi nói với Dave.
Hãy so sánh:
“George phoned while you were out.” “OK. I’ll phone him back.”
“George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.” “Vậy hả. Tôi sẽ gọi lại cho
anh ấy.”
Nhưng
“George phoned
while you were out.” “Yes, I know. I’m going to phone him back.”
“George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.” “Vâng, tôi biết. Tôi định gọi
cho anh ấy ngay đây.”
“Ann is in hospital.” “Oh, really? I didn’t know. I’ll go and visit her.”


“Ann đang nằm viện.” “Ồ, thật ư? Tôi đâu có biết. Tôi sẽ đi thăm
cô ấy.”
“Ann is in hospital.” “Yes, I know. I’m going to visit her tomorrow.”
“Ann đang nằm viện.” “Vâng, tôi biết. Tôi định sẽ đi thăm cô ấy
vào ngày mai.”
B Tình huống và sự việc xảy ra ở tương lai (dự đoán tương
lai)
Đôi khi không có sự khác biệt nhiều giữa will và going to.
Chẳng hạn bạn có thể nói:
I think the weather will be nice later.
Hay
I think the weather is going to be nice later.
Tôi nghĩ là thời tiết sắp tới sẽ tốt hơn.
Khi chúng ta nói một việc nào đó sắp xảy ra (something is
going to happen), chúng ta biết hay nghĩ tới điều đó dựa vào
một tình huống trong hiện tại. Ví dụ:
Look at those black clouds. It’s going to rain. (không nói ‘It will
rain’ - we can see the clouds now)
Hãy nhìn đám mây đen kìa. Trời sắp sửa mưa đấy (chúng ta có
thể nhìn thấy mây vào lúc này)
I feel terrible. I think I’m going to be sick. (not ‘I think I’ll be sick’ - I
feel terrible now)
Tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ tôi sắp bị bệnh rồi. (Bây giờ tôi
đang cảm thấy khó chịu)
Không dùng will trong những trường hợp như vậy (xem
UNIT 20C).
Trong những trường hợp khác chúng ta cũng có thể dùng
will:
Tom will probably arrive at about 8 o’clock.
I think Ann will like the present we bought for her.

Tôi nghĩ là Ann sẽ thích món quà chúng ta đã mua cho cô ấy.


×