Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Have and have got & Use to (do)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.61 KB, 6 trang )

Have and have got & Use to (do)

Unit 17. Have and have got

A Have và have got (= Sở hữu, làm chủ, có…)

Have got thường được dùng hơn have. Vì vậy bạn có thể nói:

We’ve got
a new car
. hay We have
a new car.

Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.

Ann has got two sisters. hay Ann has two sisters.

Ann có hai người chị.

Chúng ta dùng have got và have để nói về bệnh tật, đau ốm…

I’ve got a headache hay I have a headache

Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau:

Have you got any money? - I haven’t got any money

Do you have any momey? - I don’t have any money

Have you any money? - I haven’t any money (ít dùng)


Has she got a car? - She hasn’t got a car

Does she have a car? - She doesn’t have a car

Has she a car? - She hasn’t a car. (ít dùng)

Khi have mang nghĩa sở hữu… bạn không dùng được với thể continuous (is having / are having
…)

I have / I’ve got a headache (không nói ‘I’m having’)

Tôi bị nhức đầu.

Đối với thể quá khứ chúng ta dùng had (thường không đi với got):

Ann had along fair hair when she was a child (not ‘Ann had got’)

Khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc khá dài.

Trong câu hỏi và phủ định chúng ta dùng did/didn’t:

Did they have a car when they were living in London?

Khi sống ở Luân đôn họ có xe hơi không?

I didn’t have a watch, so I didn’t know the time.

Tôi không có đồng hồ nên tôi đã không biết giờ.

Ann had a long fair hair, didn’t she?


Ann đã có một mái tóc dài phải không?

B Have breakfast / have a bath /
have a good time
v.v…

Have (không đi với got) cũng được dùng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như:

have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc.

have a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time etc.

have an accident / an experience / a dream ect.

have a look (at something) / a chat (with somebody)

have a baby (=give birth to a baby)

have difficulty / trouble / fun

Goodbye ! I hope you have a nice time.

Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.

Mary had a baby recently.

Mary mới sinh một cháu bé.

Have got không thể đi với những cụm từ này:


I usually have a sandwich for my lunch. (have = eat - not “have got”)

Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich. (ở đây have có nghĩa là ăn, không mang nghĩa sở hữu)

Nhưng

I’ve got some sandwichs. Would you like one?

Tôi có mấy cái bánh sandwich đây. Bạn ăn một cái nhé?

Trong những câu này, have giống như các động từ khác, nghĩa là bạn có thể dùng thì conutinous
(is having / are having) khi thích hợp:

I had a postcard from Fred this morning. He’s on holiday. He says he’s having
a wonderful time
. (not “he
has
a wonderful time“)

Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy
đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.

The phone rang while we were having dinner. (not “while we had”)

Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông.

I don’t usually have a big breakfast. (not “I usually haven’t”)

Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.


What time does Ann have lunch? (not “has Ann lunch”)

Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?

Did you have any difficulty finding somewhere to live?

Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?

 
 
 
 
 
 
Use to (do)
Unit 18. Use to (do)

A Hãy xem xét ví dụ sau:

Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more.

Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa.

But he used to smoking

Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc

He used to smoke 40 cigarettes a day.


Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày.

“He used to smoke”= Anh ấy đã hút thuốc thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng
anh ấy bây giờ không còn hút thuốc nữa. Anh ấy đã là một người nghiện thuốc, còn bây giờ thì
không.

B Chúng ta dùng used to + infinitive để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường xuyên ở quá
khứ, nhưng bây giờ thì không còn diễn ra nữa.

I used to play tennis a lot but I don’t play often now.

Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa.

“Diane you go to cinema a very often?” “Not now, but I used to”. (= I used to go…)

“Bạn có thường xuyên đi xem phim không?” ” Bây giờ thì không, nhưng trước đây thì có”.

This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.

Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng đồ dùng gia đình. Trước đây nó là một rạp chiếu phim.

I used to think he was unfriendly but now I realise he’s a very nice person.

Tôi đã từng nghĩ anh ấy là một người khó gần nhưng giờ đây tôi nhận ra rằng anh ấy là một người rất dễ
mến.

I’ve started drinking coffee recently. I never used to like it before.

Tôi mới bắt đầu uống cà phê gần đây. Trước đây tôi chưa bao giờ thích cà phê cả.


Janet used to have very long hair when she was child.

Janet đã thường để tóc dài khi cô ấy còn nhỏ.

C “I used to do something” luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Bạn không thể
nói “I use to do”. Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì present simple (I do).

Hãy so sánh:

Past

He used to smoke

We used to live

there used to be

Present

He smokes

We live

there is

We used to live in a small village but now we
live in London
.

Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng nay chúng tôi sống ở Luân Đôn.


There used to be four cinemas in the town. Now there is only one.

Trước kia trong thị trấn có bốn rạp chiếu phim. Nhưng hiện nay chỉ còn có một.

D Hình thức câu hỏi là: Did (you) use to…?

Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?

Bạn có thường ăn nhiều kẹo khi bạn còn nhỏ không?

Hình thức câu phủ định là: didn’t use to… (cũng có thể dùng used not to…)

I didn’t use to like him. (or I used not to like him).

Trước đây tôi không thích anh ấy.

E Hãy so sánh I used to do với I was doing (xem UNIT 6):

I used to watch TV a lot. (= I watched TV regularly in the past, but I no longer do this)

Tôi đã từng xem truyền hình rất nhiều (= Trước kia tôi đã xem truyền hình thường xuyên, nhưng bây giờ
tôi không còn xem nữa).

I was watching TV when the phone rang. (= I was in the middle of watching TV)

Lúc điện thoại đổ chuông thì tôi đang xem truyền hình. (Tôi đang xem truyền hình dở dang).

F Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và I am used to doing (xem UNIT 60). Cả cấu trúc và ý nghĩa
của chúng đều khác nhau:


I used to live alone. (= I lived alone in the past but I no longer live alone)

Tôi đã từng sống một mình. (= Trước đây tôi thường sống một mình nhưng giờ đây tôi không còn sống
một mình nữa).

I am used to living alone. (= I live alone and I don’t find it strange or new because I’ve been living alone
for some time).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×