Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

tieng anh co ban va nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.77 KB, 133 trang )

ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
Contents Unit 1 Present continuous
Unit 2 Present simple
Unit 3 Present continuous and present simple (1)
Unit 4 Present continuous and present simple (2)
Unit 5 Past simple
Unit 6 Past continuous
Unit 7 Present perfect (1)
Unit 8 Present perfect (2)
Unit 9 Present perfect continuous
Unit 10 Present perfect continuous and simple
Unit 11 How long have you ( been )…?
Unit 12 When…? and How long…? for and since
Unit 13 Present perfect and past (1)
Unit 14 Present perfect and past (2)
Unit 15 Past perfect
Unit 16 Past perfect continuous
Unit 17 Have and have got
Unit 18 Used to (do)
Unit 19 Present tenses for the future
Unit 20 (i’m) going to (do)
Unit 21 will / shall (1)
Unit 22 will / shall (2)
Unit 23 i will and i’m going to
Unit 24 will be doing and will have done
Unit 25 when i do / when i‘ve done . When and If
Unit 26 can ,could and (be ) able to
Unit 27 could (do) and could have (done)
Unit 28 must and can’ t
Unit 29 may and might (1)
Unit 30 may and might (2)


Unit 31 must and have to
Unit 32 must , mustn ’t, needn ’t
Unit 33 should (1)
Unit 34 should (2)
Unit 35 had better . it’s time …
Unit 36 can / could / would you …? etc
Unit 37 if i do… and if i did …
Unit 38 if i knew…i wish i knew
Unit 39 if i had known…i wish i had known
Unit 40 would . i wish … would
Unit 41 passive (1)
Unit 42 passive (2)
Unit 43 passive (3)
Unit 44 it is said that…he is said to…(be ) supposed to
Unit 45 have something done
Unit 46 reported speech (1)
Unit 47 reported speech (2)
Unit 48 question (1)
Unit 49 question (2)
Unit 50 auxiliary verbs
Unit 51 questions tags
Unit 52 verb + -ing
Unit 53 verb + to (decide to do / forget to do, etc.)
Unit 54 verb + (object) +to…(i want (you)to do…etc
Unit 55 verb + -ing or to …(1)
1
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
Unit 56 verb + -ing or to …(2)
Unit 57 verb + -ing or to …(3)
Unit 58 prefer and would rather

Unit 59 preposition (in ,for ,about etc.)+-ing
Unit 60 be /get used to something (i’m used to…)
Unit 61 verb + preposition + - ing
Unit 62 expressions + ing
Unit 63 to…, for… and so that …(purpose )
Unit 64 adjective + to…
Unit 65 to…(afraid to do) and preposition+ ing
Unit 66 see somebody do and see somebody doing
Unit 67 -ing clauses
Unit 68 countable and uncountable nouns (1)
Unit 69 countable and uncountable nouns (2)
Unit 70 countable nouns with a / an and some
Unit 71 a / an and the
Unit 72 the (1)
Unit 73 the (2)
Unit 74 the (3)
Unit 75 the (4)
Unit 76 names with and without the (1)
Unit 77 names with and without the (2)
Unit 78 singular and plural
Unit 79 noun + noun
Unit 80 - ‘s (the girl’s name ) and of…
Unit 81 a friend of mine. my own house. on my own/ by myself
Unit 82 myself / yourself/ themselves
Unit 83 there …and it…
Unit 84 some and any
Unit 85 no/ none / any
Unit 86 much, many, little, few ,a lot, plenty
Unit 87 all/ all of most/ most of, no/none of etc
Unit 88 both/ both of, neither/neither of, either/either of.

Unit 89 all, every and whole
Unit 90 each and every
Unit 91 relative clauses (1)
Unit 92 relative clauses (2)
Unit 93 relative clauses (3)
Unit 94 relative clauses (4)
Unit 95 relative clauses (5)
Unit 96 -ing and - ed clauses
Unit 97 adjectives ending in – ing and -ed
Unit 98 adjectives :word order ;adjectives after verbs
Unit 99 adjectives and adverbs (1)
Unit 100 adjectives and adverbs (2)
Unit 101 so and such
Unit 102 enough and too
Unit 103 quite and rather
Unit 104 comparison (1)
Unit 105 comparison (2)
Unit 106 comparison (3)
Unit 107 superlatives
Unit 108 word order (1)
Unit 109 word order (2)
Unit 110 still,yet,already; any more/any longer/no longer
2
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
Unit 111 even
Unit 112 although/though/even though. in spite of/despite
Unit 113 in case
Unit 114 unless. as long as and provided/providing
Unit 115 as (reason and time)
Unit 116 like and as

Unit 117 as if
Unit 118 for ,during and while
Unit 119 by and until. by the time…
Unit 120 at / on/ in/ (time)
Unit 121 on (time)/in time . at the end/in the end
Unit 122 in /at/on (place) (1)
Unit 123 in /at/on (place) (2)
Unit 124 in /at/on (place) (3)
Unit 125 to /at /in / in to
Unit 126 on / in/ at (other uses)
Unit 127 by
Unit 128 noun+preposition (reason for,cause of etc.)
Unit 129 adjective + preposition (1)
Unit 130 adjective + preposition (2)
Unit 131 verb + preposition (1)
Unit 132 verb + preposition (2)
Unit 133 verb + preposition (3)
Unit 134 verb + preposition (4)
Unit 135 verb + preposition (5)
Unit 136 phrasal verb (get up/break down/fill in etc)
  
3
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
GRAMMAR IN USE
PRESENT CONTINUOUS
UNIT 1
A Xét tình huống sau:

Ann is in her car. She is on her way to work
Ann đang ở trong xe hơi, Cô ấy đang trên đường đi làm.

She is driving to work.
Cô ấy đang lái xe đi làm.
*Câu nầy có nghóa là : Cô ấy bây giờ đang lái xe. Tại thời điểm đang nói, hành động lái xe chưa chấm
dứt .
Am /is /are -ing là ở thì tiếp diễn (present continuous)
B. I am doing something = Tôi đang làm việc gì đó.Tôi đang ở giửa một thời điểm làm công việc đó ,
đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc .
* Thường thì hành động xãy ra trong lúc nói.
• Please don’t make so much noise. I’m working. (not 'I work').
Xin đừng làm ồn như vậy, Tôi đang làm việc.
• Where’s Margaret?’ ’She’s having a bath.’(not 'she has a bath').
'Margaret ở đâu vậy, Cô ta đang tắm.’
• Let’s go out now. It isn’t raining any more. (not 'It doesn't rain').
Bây giờ Chúng ta hãy ra ngoài. Trời không còn mưa nữa.
• (at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the party?(not 'do you enjoy').
Tại một bửa tiệc, Xin chào Jane! Bạn có thích dự tiệc này không ?
• I’m tired. I’m going to bed now. Good night!
Tôi mệt rồi. Tôi đi ngũ bây giờ ,Chúc Anh ngũ ngon nha!
*Nhưng hành động không nhất thiết xảy ra trong lúc nói .Ví dụ:
Tom and Ann are talking in a coffee. Tom says:
Tom và Ann đang nói chuyện trong quán coffee. Tom nói :
I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it.
Lúc nầy Tôi đang đọc một cuốn sách hay.Tôi sẽ cho Bạn mượn khi nào Tôi đọc xong.
*Tom không đọc sách vào lúc nói với Ann. Anh ấy muốn nói,Anh ấy đã khởi sự đọc cuốn sách đó,
nhưng chưa đọc xong, Anh ấy đang trong thời gian đọc
Xem thêm một số ví dụ :
• Catherine wants to work in Italy, so she is learning Italian. (Vào thời điểm đang nói ,có thể Cô
ấy không phải đang học tiếng Ý.)
• Some friends of mine are building their own house. They hope it will finished before next
summer.

* Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những sự việc xãy ra, một khoảng thời gian gắn với
lúc nói .ví dụ như :
today ( hôm nay), this week (tuần nay ), this evening (chiều nay) v.v
• “You’re working hard today.” “Yes, I have a lot to do” (not 'you work hard today').
• “Is Susan working this week?” “No, she’s on holiday”.
C Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những thay đổi, đang diễn ra trong thời gian nói .
• The population of the world is rising very fast. (not 'rise').
Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh.
• Is your English getting better?Tiếng Anh của Bạn đã khá lên rồi chứ ?
4
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
PRESENT SIMPLE
A Xét tình huống sau: UNIT 2
Alex is bus driver, but now he is in bed asleep. So:
He is not driving a bus. (He is asleep)
but He drives a bus. (He is a bus driver)
(Alex là một tài xế lái xe bus ,nhưng bây giờ Anh ấy đang ngủ ) vậy :
Anh ấy không phải đang lái xe ,( Anh ấy đang ngủ)
Nhưng Anh ấy lái xe Bus. (Anh ấy là tài xế xe Bus).
drive(s) / work(s) / do(es), v.v là thì present simple (hiện tại đơn).
* Chúng ta dùng thì present simple là nói một cách chung chung, về những sự vật hay sự việc nào đó.
Ta không chỉ riêng, đề cập đến hiện tại mà thôi . Ta dùng thì này, để nói những sự việc, hành động xãy
ra thường xưyên và lặp đi lặp lại ,hoặc những sự việc hiển nhiên nói chung . Sự việc đang nói có xãy ra
lúc đó hay không ,không quan trọng .
• Nurses look after patients in hospitals.
• I usually go away at weekends.
• The earth goes round the sun.
*Nên nhớ rằng : he/ she/ it -s. không thể quên thêm ‘s’ vào động từ :
• I work nhưng He works
• They teach nhưng My sister teaches.

B Chúng Ta dùng: do / does để đặt câu nghi vấn và phủ đònh .
do I / we / you / they work?
does he / she / it work?
I / we / they don’t work
He / she / it doesn’t work
• I come from Canada. Where do you come from?
• “Would you like a cigarette?”
• “No, thanks. I don’t smoke”.
• What does this word mean?
• Rice doesn’t grow in cold climates.
(Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh)
Trong những ví dụ sau: do cũng là động từ chính .
• “What do you do?” (= What's your job?) “I work in a shop”.
• He’s so lazy. He doesn’t do anything to help me. (not 'He doesn't anything.)
C Chúng ta dùng thì present simple khi muốn diễn đạt mức độ thường xuyên xãy ra của sự việc .
• I get up at 8 o’clock every morning.
• Ann doesn’t drink tea very often.
• In summer John usually plays tennis once or twice a week.
D I promise / I apologise, v.v
Khi Bạn hứa làm việc gì đó , có thể nói : I promise ; khi Bạn đề nghò điều gì Bạn có thể nói : I
suggest Chúng ta dùng thì present simple (promise / suggest v.v )
Trong những câu như vậy .
• I promise I won’t be late. (not 'I'm promising').
• “What do you suggest I do?”. “I suggest that you ”
Tương tự Chúng ta nói: I apologise / I insist (nài nỉ )
/ I agree (đồng ý) / I refuse (từ chối ) v.v
5
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
PRESENT CONTINUOUS And PRESENT SIMPLE (1)
UNIT 3

A Hãy nghiên cứu ,so sánh, giải thích các thí dụ sau:
Present continuous (I am doing)
Hãy dùng thì Present Continuous diễn tả sự việc xãy ra lúc Ta nói ,hay xung quanh thời điểm đó , và
hành động chưa chấm dứt .
• The water is boiling. Can you turn it off?
(Nước đang sôi, Bạn có thể tắt bếp được không?)
• Listen to those people. What language are they speaking?
(Hãy nghe những người kia, Họ đang nói tiếng nước nào vậy?)
• Let’s go out. It isn’t raining now.
(Mình đi ra ngoài đi, hiện trời không mưa đâu)
• “Don’t disturb me. I’m busy.” “Why? What are you doing?”
(“Đừng quấy rối Tôi, Tôi đang bận." "Sao? Bạn đang làm gì đó?")
• I am going to bed now. Goodnight!(Tôi đang đi ngủ đây, Chúc ngủ ngon!)
• Maria is in Britain at the moment. She’s learning English.
(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc .Cô ấy đang học tiếng Anh.)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt tình huống hay trạng thái có tính chất tạm thời.
• I’m living with some friends until I find a flat.
(Tôi hiện ở chung với mấy người Bạn, cho đến khi Tôi tìm được một căn hộ.)
• “You’re working hard today” “Yes, I’ve got a lot to do.”
("Hôm nay Bạn làm việc vất vả thật"” A ! Mình có nhiều việc phải làm quá.")
Xem thêm UNIT 1. Present Simple (I do)
Hãy dùng thì Present Simple đề cập tới việc một cách chung chung, hay những việc lặp đi lặp lại .
• Water boils at 100 degrees celcius. (Nước sôi ở 100 độ C).
• Excuse me. Do you speak English?
(Xin lỗi. Bạn có nói được tiếng Anh không ?)
• It doesn’t rain very much in the summer.
(Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.)
• What do you usually do at weekends?(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)
• I always go to bed before midnight.
(Tôi thường đi ngủ lúc 12 giờ đêm.)

• Most people learn to swim when they are children. (Hầu hết mọi người học bơi khi còn nhỏ.)
Hãy dùng thì Present Simple diễn đạt một tình huống hay trạng thái, có tính cách ổn đònh lâu dài:
• My parents live in London. They have lived there for all their lives.
(Cha mẹ Tôi sống ở London. Họ đã sống ở đó suốt đời.)
• John isn’t lazy. He works very hard most of the time.
(John không lười đâu, hầu như Anh ấy lúc nào cũng làm việc chăm chỉ)
Xem thêm UNIT 2.
B I always do và I'm always doing.
Thường Ta dùng “I always do something”(=Tôi lúc nào cũng làm việc đó):
• I always go to work by car.Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói 'I'm always going').
Bạn có thể nói “I’m always doing something”, nhưng với một nghóa khác:
• I’ve lost my key again. I’m always losing things.Tôi lại làm mất chìa khoá ,Tôi luôn bò mất đồ.
“I’m always losing things” không có nghóa, lúc nào Tôi cũng làm mất đồ,mà có nghóa Tôi làm mất đồ
thường xuyên hơn bình thường.
“You’re always -ing” có nghóa Bạn làm việc đó rất thường xuyên, sự thường xuyên mà người nói cho
là hơn bình thường.
6
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
PRESENT CONTINUOUS And PRESENT SIMPLE (2)
UNIT 4
A Ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay sự kiện.
(they are eating / it is raining ) Một số động từ ví dụ : know và like không phải là những động từ
hành động ,Bạn có thể nói : 'I am knowing' hay 'they are liking'; Bạn chỉ có thể nói: “I know”, “they
like”.
*Chú ý :Những động từ sau không được dùng với thì: Present Continuous
like love hate want seem
need prefer know realise depend
suppose mean understand believe
remember belong contain consist
• I’m hungry. I want something to eat. (not 'I am wanting')

Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó.
• Do you understand what I mean?
Bạn có hiểu ý Tôi muốn nói gì không?
• Ann doesn’t seem very happy at the moment.
Lúc nầy hình như Ann không được vui.
think dùng với nghóa believe (tin tưởng)không dùng thì Present Continuous:
• What do you think (=believe) will happen?
Bạn nghó điều gì sẻ xãy ra? (không dùng 'What are you thinking')
Nhưng:
_You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?) Bạn trông thật
nghiêm nghò ,Bạn đang nghó điều gì vậy .(cái gì đã xãy ra trong tâm trí Bạn vậy).
• I’m thinking of giving up my job. (= I am considering)
Tôi đang nghó tới chuyện thôi việc. (= Tôi đang xem xét)
Khi have có nghóa là sở hữu (possess).v.v. không dùng với continuous(unit 17)
We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not 'we're having') (Chúng Tôi hài
lòng với kỳ nghó của Chúng tôi. Chúng Tôi có một phòng tốt ở khách sạn.) nhưng :
• We’re enjoying our holiday. We’re having a great time.
Chúng Tôi hài lòng với kỳ nghó của Mình.Chúng tôi đang có một thời gian hạnh phúc.
B See, hear, smell, taste
Ta thường dùng present simple(không dùng continuous)với những động từ sau
• Do you see that man over there? (not 'are you seeing')
Bạn có nhìn thấy người đàn ông ở đằng kia không?
• This room smells. Let’s open a window.
Phòng nầy có mùi , Ta hãy mở cửa sổ ra đi.
Chúng ta thường dùng: can + see / hear / smell / taste:
• Listen! Can you hear something?
Chú ý ! Bạn có nghe thấy gì không?
Bạn có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghóa“having a meeting with”
(gặp mặt , gặp gỡ ) đặc biệt ở thì tương lai (Xem UNIT 19A):
• I’m seeing the manager tomorow morning.

Sáng mai, Tôi sẽ gặp người quản lý.
C He is selfish và He is being selfish
Động từ be chia ở thì present continuous là:
I am being / He is being / You are being .
I’m being = I'm behaving / I am acting. So sánh các câu sau:
I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that.
7
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
Tôi không hiểu tại sao ,giờ đây Anh lại ích kỹ như vậy.Bình thường Anh đâu có như vậy.
Being selfish=behaving selfihsly at the moment
= hành vi ích kỹ tại thời điểm đó.
• He never thinks about other people. He is very selfish.
Anh ta không bao giờ nghó đến người khác cả . Anh ta rất ích kỹ.
(= Nói chung là tính Anh ta ích kỹ ,không chỉ riêng vào lúc nào.)
Chúng ta dùng: am /is /are being để nói hành vi người khác như thế nào và không được dùng, trong
những trường hợp khác, chẳng hạn như :
• It’s hot today. Hôm nay trời nóng .(không dùng 'it is being hot')
• Sarah is very tired. Sarah rất mệt (không dùng 'Sarah is being tired')
D Look và feel
Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous diễn tả dáng vẻ, hay cảm giác của người nào đó
trong thời điểm nói :
• You look well today. hay You’re looking well today.
Hôm nay trông Bạn khoẻ đấy .
• How do you feel now? hay How are you feeling now?
Bây giờ Bạn cảm thấy thế nào ? nhưng:
• I usually feel tired in the morning.
Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not 'I'm usually feeling')
PAST SIMPLE
UNIT 5
A _ Xem Ví dụ sau:

Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He
started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years
old when he died.
Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc só và nhà soạn nhạc người Áo . Ông sống từ năm 1756 đến năm
1791. Ông bắt đầu soạn nhạc lúc năm tuổi, đã viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết chỉ mới 35 tuổi.
lived / started / wrote / was / died điều ở thì past simple.
B Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed
(Động từ có qui tắc — regular verbs):
• I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop.
Tôi hiện giờ làm ở một văn phòng du lòch . Trước đây Tôi làm ở một cửa hàng.
• We invite them to our party but they decided not to come.
Chúng tôi đã mời Họ dự tiệc với Chúng tôi , nhưng Họ quyết đònh không đến .
• The police stopped me on my way home last night.
• She passed her examination because she studied very hard.
* Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular) khi ở thì past simple không tận cùng bằng_ed
Ví dụ :
write — wrote Mozart wrote more than 600 pieces of music.
see — saw We saw Rose in town a few days ago.
go — went I went to cinema three times last week.
shut — shut It was cold, so I shut the window.
*Xem bảng động từ bất qui tắc:
C Trong các câu phủ đònh và nghi vấn .Chúng ta dùng :
did / didn’t + infinitive ( enjoy / see / go )
I enjoyed Did you enjoy? I didn't enjoy
8
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
She saw Did she see? She didn't see
They went Did they go? They didn't go
• A: Did you go out last night?
• B: Yes, I went to the cinema but I didn’t enjoy the film much.

• “When did Mr. Thomas die?” “About ten years ago.”
• They didn’t invite her to party, so he didn’t go.
• “Did you have time to write the letter?” “No, I didn’t”.
* Cẩn thận khi: do là động từ chính trong câu.
• What did you do at the weekend? (không nói 'what did you at the weekend')
• I didn’t do anything. (không nói 'I didn't anything')
D Quá khứ của : be (am / is / are) là : was / were:
I/ he/ she/ it was / wasn’t was I / he / she / it?
We /you / they were /weren’t were We / you / they?
Ghi chú rằng: Ta không dùng did trong câu nghi vấn và phủ đònh với:
was /were.
• I was angry because they were late.
• Was the weather good when you on holiday?
• They weren’t able to come because they were so busy.
• Did you go out last night or were you too tired?
PAST CONTINUOUS
UNIT 6
A Xem các thí dụ sau:
Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at 10.30
they were playing tennis.
Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt Họ bắt đầu chơi 10 g và kết thúc lúc 11g30
_Vậy lúc 10 h30, Họ đang chơi quần vợt.
They were playing = "Họ đang ở giửa cuộc chơi , lúc đó Họ chưa kết thúc cuộc chơi .
was / were -ing là thì past continuous (Quá khứ tiếp diễn): playing
I / he / she / it was doing
We / you / they were working etc.
B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một người nào đó, đang thực hiện một công việc,
dở dang tại thời điểm được đề cập .Hành động hay sự việc đã xãy ra trước thời điểm này, nhưng chưa
kết thúc.
• This time last year I was living in Brazil.

Vào thời điểm này năm ngoái ,Tôi đang sống ở Brazil.
• What were you doing at 10 o’clock last night?
• I waved to her but she wasn’t looking.
C So sánh thì past continuous — Quá khứ tiếp diễn (I was doing)
và past simple — Quá khứ đơn (I did):
past continuous (Đang ở giửa hành động )
• I was walking home when I meet Dave.
(= Ở giửa đường đi về nhà ,Tôi gặp Dave)
9
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
• Ann was watching television when the phone rang.
Ann đang xem tivi khi điện thoại reng .
past simple (Hoàn tất hành động )
• I walked home after the party last night.
(= Tôi đã đi về nhà , Hoàn tất) .
• Ann watched television a lot when she was ill last year.
Ann đã xem tivi rất nhiều ,khi Cô ấy bệnh năm ngoái
D Chúng ta dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau, để diển tả một sự việc xảy ra,
vào lúc đang xảy ra một việc khác .
• Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.
• I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book.
• While I was working in the garden, I hurt my back.
Nhưng Ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra, sau một sự việc khác.
• I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat.
Khi đang đi trên đường thì ta gặp Dave. Tôi đã dừng lại và Chúng tôi cùng trò chuyện.
Hãy so sánh hai câu trên để thấy rỏ sự khác biệt về ý nghóa .
• When Karen arrived, we were having dinner.
Khi Karen tới ,Chúng tôi đang ăn tối .
(=Chúng tôi đã ăn tối trước, khi Karen tới .)
• When Karen arrived, we had dinner.

Khi Karen tới , Chúng tôi ăn tối.
(= Karen tới trước rồi sau đó , Chúng tôi ăn tối )
E Có một số động từ ( know / want / believe) không được dùng ở các thì. continuous (xem UNIT
4A để biết thêm chi tiết ):
• We were good friends. We knew each other well. (not 'we were knowing')
Chúng Tôi là những người Bạn tốt, Chúng tôi hiểu rõ về nhau .
• I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not 'was wanting')
Tôi đã rất thích buổi tiệc, nhưng Chrís muốn về nhà .
PRESENT PERFECT (1)
UNIT 7
A Xét thí dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
Tom đang tìm chiếc chìa khoá ,Anh ấy không tìm thấy nó .
He has lost his key.
Anh đã làm mất chiếc chìa khoá của Anh.
“He has lost his key”=Anh ấy làm mất chiếc chìa khoá, và đến bây giờ vẫn chưa tìm ra.
Have / has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have / has + past participle
(quá khứ phân từ ) thường tận cùng bằng -ed (finished / dicided ) nhưng nhiều động từ quan trọng lại
là bất qui tắc:
— irregular ( lost / done / been / written )
B Khi Ta thường dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự quan hệ đến hiện tại .Hành
động xảy ra ở quá khứ ,nhưng kết quả ở hiện tại.
• “Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven't got it now).
10
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
• He told me his name but I’ve forgotten it. (I can't remember it now).
• “Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
* Ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới ,hay công bố một sự việc vừa mới
xảy ra

• Ow! I’ve cut my finger.
• The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
• (from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
Cảnh sát vừa bắt hai ngøi liên quan tới vụ cướp .
C Ta có thể dùng thì present perfect simple với : just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra lúc đó ):
• “Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
• Hello. Have you just arrived?
Xin chào?Anh vừa mới tới phải không? .
* Ta dùng already để nói về một việc xảy ra, trước đó sớm hơn dự đoán (xem Unit 110D):
“Don’t forget to post the letter, will you?”“I’ve already posted it.”
Đừng quên gởi thư nha ! Bạn sẽ gởi chứ ?". "Tôi vừa mới gởi thư rồi".
• “What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
Yet = “until now — cho đến bây giờ ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xãy ra . Chỉ dùng:
yet trong câu nghi vấn và phủ đònh . (xem UNIT 110C).
• Has it stopped raining yet?
• I’ve written the letter but I haven’t posted it yet.
Tôi đã viết xong lá thư nhưng chưa kòp gởi .
D Chỉ sự khác nhau giửa : gone to và been to:
• Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghó, Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên
đường .
• Jane is back home from holiday now. She has been to Italy.
(= she has now come back from Italy).
Jane hiện giờ đã đi nghó về. Cô ấy đã ở Ý (= Cô ấy đã về từ Ý ).
Xem thêm UNIT 8 và 125B.
PRESENT PERFECT (2)
A Hãy xem mẩu đối thoại dưới đây: UNIT 8
Dave: Have you travelled a lot, Jane?
Bạn có đi du lòch nhiều không, Jane?

Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China?
Thật ư ? thế Bạn đã từng đến Trung quốc chưa ?
Jane: Yes, I’ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I’ve been to India.
*Khi Ta đề cập đến một khoảng thời gian liên tục , từ quá khứ đến hiện tại.
Ta dùng thì present perfect (have been / have travelled ) ở đây
Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời Cô ấy.
11
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
(là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại ,)
• Have you ever eaten caviar? (in your life)
Bạn có bao giờ ăn trứng cá muối chưa ?
• We’ve never had a car.
Chúng Tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi .
• “Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”
"Bạn đã đọc Hamlet ?""chưa,Tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả ."
• Susan really loves that film. She’s seen it eight times!
Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tới tám lần .
• What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen.
Cuốn phim mới chán làm sao ! Đó là cuốn phim dỡ nhất mà Tôi đã từng xem .
Ví dụ sau:Người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục tới bây giờ
( recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v ):
• Have you heard from George recently?
Gần đây Bạn có được tin gì về George không ?
• I’ve met a lot of people in the last few days.
Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây
• Everything is going well. We haven’t had any problems so far.
Mọi chuyện đều tốt đẹp ,lâu nay Chúng tôi không gặp phiền phức gì .

_I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast.(= from breakfast until now)
Mình đói rồi ,từ sáng tới giờ Mình chưa ăn gì cả .
_
It’s nice to see you again.We haven’t seen each other for a long time.
Thật là vui khi gặp lại Bạn , rất lâu rồi Chúng ta không gặp nhau .
B Ta dùng thì present perfect với: today/ this morning/ this evening khi những khoảng thời gian
nầy,chưa kết thúc tại thời điểm nói (xem UNIT 14B):
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I'll drink more before today finished). Hôm nay Tôi đã
uống 4 ly coffee.(có thể Tôi còn uống thêm nữa ,trước khi hết ngày hôm nay)
• Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay Bạn đã nghó phép chưa?)
• I haven’t seen Tom this morning. Have you?(Sáng nay Tôi không gặp Tom , Bạn có gặp
không ?)
• Ron hasn’t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ này .)
C. Chú ý ,Chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened”
Đó là lần đầu tiên việc đó xảy ra ). Ví dụ :
• Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson.
Don đang có bài học lái xe.Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên
• It’s the first time he has driven a car. (not "drive")
Đây là lần đầu tiên Anh ấy lái một chiếc xe hơi . hoặc :
• He has never driven a car before. (Trước giờ Anh ấy chưa bao giờ lái xe .)
• Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. (not "happen")
Linda lại làm mất hộ chiếu, đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này .
• This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. (not “I have”)
Thật là một bửa ăn ngon .Đây là bửa ăn ngon đầu tiên của Tôi trong nhiều năm .
12
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
• Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her this evening.
Bill lại đang gọi điện thoại cho Cô bạn gái của Anh ấy ,Đó là lần thứ ba, Anh ấy gọi cho Cô ấy trong
chiều nay .
PRESENT PERFECT CONTINUOUS

UNIT 9
A It has been raining. Xem ví dụ sau:
Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining.
Trời mới vừa mưa xong .
Have / has been –ing là thì present perfect continuous.
I / we / they / you have (=I've etc.) been doing
I / we / they / you have (=I've etc.) been waiting
I / we / they / you have (=I've etc.) been playing
etc.
He / She / it has (=he's ect.) been doing
He / She / it has (=he's ect.) been waiting
He / She / it has (=he's ect.) been playing etc.
*Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động mới kết thúc gần đây, hay mới
vừa kết thúc và kết quả của nó, có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại
• You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi?Bạn vừa mới chạy phải không.(hiện giờ Anh ấy như đứt hơi)
• Paul is very tired. He’s been working very hard.(He's tired now)
Pau rất mệt . (Anh ấy vừa mới làm việc rất căng). (bây giờ Anh ấy đang mệt )
• Why are your clothes so dirty? What have you been doing?
Sao quần áo Bạn dơ thế ? Bạn mới vừa làm gì vậy ?
• I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that.
Mình mới vừa đề cập tới vấn đề của Carol và Cô ấy nghó là
B It has been raining for two hours.
It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining.
Trời đang mưa.Trời đã mưa được hai giờ rồi mà bây giờ vẩn còn đang mưa
How long has it been raining?
It has been raining for two hours.
(Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ).

* Ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp nầy .đặc biệt dùng với how long , for
và since hành động vẫn đang xảy ra.
(như ví dụ trên ) hay là chấm dứt.
• How long have you been learning English? (you're still learning English)
(Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi ?) Bạn vẫn còn đang học tiếng Anh .)
• Tim is watching television. He has been watching television for two hours.
Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi
• Where have you been? I have been looking for you for the last half hour.
Anh đã ở đâu vậy .Tôi đã tìm Anh nữa tiếng đồng hồ rồi .
13
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
• George hasn’t been feeling well recently.
George vừa mới cảm thấy khoẻ gần đây .
*Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lai, trong một
khoảng thời gian .
• Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight.
Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi .Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.
• Every morning they meet in the same cofee. They’ve been going there for years.
Mỗi sáng Họ cùng gặp nhau ở một quán coffee.Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi
C So sánh I am doing (xem UNIT 1) và I have been doing.
• Don’t disturb me now. I am working . (Đừng quấy rầy Tôi bây giờ. Tôi đang làm việc .)
• I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest.
• Tôi đã làm việc nhiều rồi ,nên bây giờ Tôi đi nghó .
• We need an umbrella. It’s raining.
Chúng tôi cần một cây dù, trời đang mưa.
• The ground is wet. It’s been raining. Mặt đất còn ướt .Trời đã mưa.
• Hurry up ! We’re waiting.
We’ve been waiting for an hour.
PRESENT PERFECT CONTINUOUS And SIMPLE
UNIT 10

A Nghiên cứu ví dụ sau:
Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling.
Quần áo của Ann dính toàn sơn , Cô ấy đang sơn trần nhà.
The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling.
Trần nhà trước đây màu trắng, bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà.

* Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) Ở đây Chúng
ta quan tâm tới hành động , mà không quan tâm tới hành động có hoàn tất hay chưa .Ở ví dụ trên :
hành động sơn tường chưa kết thúc .
* Has painted là thì present perfect simple (thì hiện tại hoàn thành): Ở thì nầy, điều quan trọng là sự
hoàn thành của hành động . Has painted là một hành động đã hoàn tất .Chúng Ta quan tâm tới kết quả
của hành động ,chứ không phải bản thân hành động đó .
So sánh :
• My hands are very dirty. I’ve been repairing the car.
Tay Tôi rất dơ . Tôi đang sửa xe.
• The car is OK again. I’ve repaired it.
Chiếc xe giờ đã tốt rồi .Tôi đang sửa nó .
• She’s been smoking too much recently. She should smoke less.
Gần đây Cô âý hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên ít hút đi .
• Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty.
Ai đó đã hút hết thuốc của Tôi . gói thuốc trống rỗng rồi .
14
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
• It’s nice to meet you again. What have you been doing since we last met?
Rất mừng gặp lại Bạn, Bạn đã làm gì, từ khi Chúng ta gặp nhau lần cuối cùng.
• Where’s the book I gave you? What have you done with it?
Cuốn sách Tôi đã tặng Bạn đâu rồi ? Bạn đã làm gì với nó.
• Where have you been? Have you been playing tennis?
Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải không ?
• Have you ever played tennis?

Bạn đã từng chơi quần vợt chưa ?
* Ta dùng thì continuous để hỏi hay nói, how long — bao lâu ( cho hành động vẫn còn đang xãy ra)
• How long have you been reading that book?
Bạn đã đọc cuốn sách đó bao lâu rồi ?
• Mary is still writing letters. She’s been writing letters all day.
Mary vẫn đang còn viết thư .Cô ấy đã viết thư cả ngày hôm nay.
• They’ve been playing tenis since 2 o’clock.
Họ đã chơi quần vợt từ lúc hai giờ .
* Chúng Ta dùng thì simple để hỏi hay nói, how much, how many hay how many times (cho những
hành động đã kết thúc.)
• How many pages of that book have you read?
Bạn đã đọc bao nhiêu trang của cuốn sách rồi ?
• Mary has written ten letters today.
Hôm nay Mary đã viết được mười lá thư
• They’ve played tennis three times this week.
Họ đã chơi quần vợt. ba lần trong tuần nầy.
Một số động từ ví dụ như : (know / like / believe) không được dùng với thì continuous.
• I’ve known about it for a long time. (not "I've been knowing")
Tôi đã được biết về điều đó lâu rồi.
Xem UNIT 4A để biết bảng liệt kê các động từ nầy.
HOW LONG HAVE YOU ( BEEN )…?
A Xét các ví dụ sau: UNIT 11
Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding
anniversary.
-They have been married for 20 years.
Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày kỹ niệm 20 ngày
cưới của Họ. Họ đã cưới được 20 năm rồi .
-They are married (present) Họ đã cưới.
-How long have they been married? (present perfect):
Họ đã cưới đựơc bao lâu rồi

(không nói "How long are they married")
-They have been married for 20 years.
Họ đã cưới đựơc 20 năm rồi
(không nói "They are married for 20 years")
Chúng Ta dùng thì present perfect để nói về những sự việc bắt đầu trong quá khứ, và tiếp diễn đến
hiện tại . Hãy so sánh hai thì :
15
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
present và present perfect qua ví dụ sau:
Amy is in hospital. (Amy đang ở trong bệnh viện .) nhưng :
• She has been in hospital since monday.(not"Amy is in hospital since monday") Cô ấy đã
nằm viện từ thứ hai.
• We know each other very well.
Chúng Tôi biết rõ về nhau . nhưng :
• We have known each other for a long time. (not "we know")
Chúng Tôi đã biết nhau khá lâu rồi .
• Are you waiting for somebody?
Bạn đang chờ ai phải không? nhưng :
• How long have you been waiting?
Bạn đã chờ được bao lâu rồi?
B I have been doing something (present perfect continuous= Tôi đã khởi sự làm gì đó trong quá khứ
và Tôi vẫn đang làm tiếp (hay vừa mới dừng).
• I’ve been learning English for a long time (not "I'm learning")
Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi .
• Sorry I’m late. Have you been waiting long?
Xin lỗi ! Tôi đến trể .Bạn đã chờ Tôi lâu chưa ?
• It’s been raining since I got up this morning.
Trời đã mưa từ lúc Tôi thức dậy sáng nay.
*Hành động có thể lặp đi lặp lại .
• "How long have you been driving?" "Since I was 17."

"Bạn đã lái xe được bao lâu rồi ,? Từ khi 17 tuổi."
C I have done (simple) hay I have been doing (continuous):
Thì continuous thường được dùng với how long,since và for(xemUNIT 10B)
• I’ve been learning English for a long time. (Ta dùng"I've learnt")
Bạn có thể dùng cả hai thì present và continuous với động từ live (sống) và work (làm việc):
• John has been living / has lived in London for a long time.
John đã sống ở Luân đôn lâu rồi
• How long have you been working / have you worked here?
Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi ?
Nhưng Bạn chỉ dùng thì simple với always:
• John has always lived in London. (not "has always been living).
John luôn sống ơ û Luân đôn.
Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho những hành động lặp đi lặp lại, trong một thời gian dài
:
• I’ve been collecting / I’ve collected stamps since I was a child.
Tôi đã sưu tập tem ,từ khi Tôi còn nhỏ .
Số động từ như : know / like / believe không được dùng ở thì continuous
• How long have you known Jane? (không nói "have you been knowing") Bạn đã biết Jane
bao lâu rồi ?
• I’ve had a pain in my stomach since I got up this morning.
16
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
Tôi bò đau bụng từ lúc ngũ dậy sáng nay .
Để biết thêm bảng các động từ nầy xem UNIT 4A. để biết rỏ hơn về Have xem UNIT 17
D Chúng ta dùng present perfect simple trong câu phủ đònh như sau:
• I haven’t seen Tom since Monday.
Tôi không gặp Tom từ thứ hai(= ngày thứ hai vừa rồi là lần cuối Tôi gặp Tom).
• Jane hasn’t phoned me for two weeks.
Jane không goi điện thoại cho Tôi hai tuần nay . (= Lần cuối Cô ấy gọi điện thoại cho Tôi cách đây hai
tuần .)

WHEN…? And HOW LONG…? FOR and SINCE
UNIT 12
A Hãy so sánh :
When ? (+ past simple) và How long ? (+ present perfect):
A: When did it start raining?
Trời mưa từ khi nào vậy?
B: It started raining an hour ago / at 1 o’clock.
Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ / lúc 1 giờ
A: How long has it been raining?
Trời mưa đã lâu chưa ?
B: It’s been raining for an hour / since 1 o’clock.
Trời đã mưa được một giờ rồi / từ lúc 1 giờ
A: When did Joe and Carol first meet?
Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu tiên khi nào vậy ?
B: They first met a long time ago / when they were at school.
Họ đã gặp nhau lần đầu tiên đã lâu rồi .?/ khi Họ còn đi học.
A: How long have Joe and Carol known each other?
Joe và Carol đã biết nhau bao lâu rồi ?
B: They’ve known each other for a long time /since they were at school.
Họ đã biết nhau từ lâu rồi./ từ khi Họ còn đi học.
B Ta dùng cả: for và since để nói rằng một việc xãy ra trong bao lâu, Ta dùng: for khi nói về một
khoảng thời gian: ( two hours, six weeks ):
• I’ve been waiting for two hours. ( Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.)
• Sally’s been working here for six months.(không nói “since six months")
Sally đã làm việc ở đây được sáu tháng .
* Chúng ta dùng: since đề cập tới sự bắt đầu, của một khoảng thời gian nào đó như : 8 o’clock,
Monday, 1985 ):
• I’ve been waiting since 8 o’clock.( Tôi đã chờ tới 8 giờ .)
• Sally’s been working here since April. (= from April until now)
Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư

Cũng có thể dùng: for trong câu khẳng đònh .(nhưng trong câu phủ đònh thì bắt buộc)
• They’ve been maried (for) ten years.(dùng for hay không cũng đựơc)
Họ đã cưới nhau được 10 năm.
• They haven’t had holiday for ten years. (buộc phải dùng for trong trong câu nầy)
17
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
Họ đã chưa nghó phép lần nào trong mười năm qua.
*Ta không dùng for + all (all day , all my life )
• I’ve lived here all my life. (không nói “for all my life“)
Tôi đã sống ở đây cả đời Tôi.
C Ta nói “It’s (a long time / two years ) since something happened”:
• It’s two years since I last saw Joe.
(= I haven't seen for two years)
=Tôi đã không gặp Joe hai năm
rồi/ lần cuối cùng Tôi đã gặp Joe cách đây hai năm) Đã hai năm từ khi Tôi gặp Joe lần cuối
.
• It’s ages since we went to cinema. (= We haven’t been to cinema for ages = Chúng Tôi đã
không xem phim nhiều năm rồi.)
Đã nhiều năm Chúng Tôi không đi xem phim .
Thể nghi vấn là : How long is it since ?
• How long is it since you last saw Joe ? (= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp Joe lần
cuối khi nào ?
Đã bao lâu rồi ,từ khi Bạn gặp Joe lần cuối . ?
• How long is it since Mrs Hill die?
(= When did Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào ?)
PRESENT PERFECT and PAST (1)
UNIT 13
A Xem các thí dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
Tom đang tìm cái chìa khoá của mình. Anh ấy không tìm thấy nó .

He has lost his key. (present perfect)
Anh ấy đã làm mất chìa khoá của Anh ấy .
*điều nầy có nghóa là .Hiện giờ Anh ấy không có chìa khoá.
Mười phút sau đó :
Now Tom has found his key. He has it now.
Bây giờ Tom đã tìm được chìa khoá rồi. Hiện Anh ấy đang có chìa khóa.
Has he lost his key? (present perfect)
Anh ấy bò mất chìa khoá rồi à!?
No, he hasn’t. He has found it.
Không ,Anh ấy không làm mất, Anh ấy đã tìm ra nó .
Did he lose his key? (past simple).
Anh ấy đã làm mất chìa khoá phải không ?
Yes, he did.
Vâng .Anh ấy đã làm mất chìa khoá .
He lost his key (past simple) but now he has found it(present perfect)
Anh ấy đã làm mất chìa khoá, nhưng bây giờ Anh ấy đã tìm ra.
*Thì present perfect là thì hiện tại hoàn thành luôn cho Chúng ta biết cái gì đó, về hiện tại . “Tom has
lost his key” = hiện giờ Anh ấy không có chiếc chìa khoá của Anh ấy (xem UNIT 7).
18
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
*Còn thì past simple cho Chúng ta biết về qúa khứ. Nếu có Ai đó nói rằng: “Tom lost his key” Chúng
ta không biết bây giờ Anh ấy đã tìm được nó hay chưa? Chúng ta chỉ biết rằng Anh ấy đã làm mất chìa
khoá , vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Xem thêm hai ví dụ sau:
• Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= He doesn't have a beard now)
Jack đã để râu ,nhưng bây giờ Anh ấy đã cạo hết.(=bây giờ Anh không có râu)
They went out after lunch and they’ve just come back. (= They are come back now).
Sau bửa trưa Họ đã đi ra bên ngoài ,và bây giờ Họ vừa quay về .
B Thì present perfect Không đựơc dùng nếu không có sự liên hệ hiện tại.
( chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây. )

• The Chinese invented printing. (không nói "have invented")
Người Trung hoa đã phát minh ra việc in ấn .
• How many plays did Shakespeare write?
(không nói "has Shakespeare written")
Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kòch ?
• Beethoven was a great composer. (not 'has been')
Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vó đại .
Hãy so sánh :
• Shakespeare wrote many plays.
Shakespeare đã viết nhiều vở kòch .
• My sister is a write. She has written many books. (She still writes books)
Chò Tôi là một nhà văn. Chò ấy đã viết nhiều cuốn sách ,(hiện giờ Chò vẫn còn viết sách)
C Ta dùng thì present perfect để đưa ra những thông tin mới (xem UNIT 7) Nhưng nếu Chúng ta tiếp
tục nói về điêù đó ,Chúng ta dùng thì past simple:
• A: Ow! I’ve burnt myself.
Ôi! Tôi đã bò phỏng rồi.
• B: How did you do that? (không nói "have you done").
Bạn đã bò như thế nào?
• A: I picked up a hot dish. (không nói "have picked")
Tôi đã nhắc phải một cái dóa nóng .
• A: Look! Somebody has split milk on the carpet.
Nhìn kia ! có Ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.
• B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it.
không nói "hasn't been haven't done")
Ô ! không phải Tôi ,Tôi không làm chuyện đó.
• A: I wonder who it was then. (không nói "Who it has been")
PRESENT PERFECT and PAST (2)
A Xem các thí dụ sau: UNIT 14
Chúng ta không dùng thì present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc
(chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago, in 1985, When I was a child), khi đó Chúng ta phải dùng thì

quá khứ (past tense):
• The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”)Hôm qua thời tiết đẹp.
19
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
• They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”)
Họ đã đến 10 phút trước đó.
• I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói “have eaten”)
Tôi đã ăn nhiều kẹo, khi Tôi còn là một đứa trẻ .
A: Did you see the new on television last night?(không nói “Have you seen”) Bạn có xem tin tức
trên TV tối qua không ?
B: No, I went to bed early. (không nói “have gone”)
Không , tối qua Tôi đã đi ngũ sớm.
Ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi thời gian when ? hay what time?.
• When did they arrive? (không nói “have they arrived”)
Họ đã đến khi nào vậy.?
• What time did you finish work? (Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ ?)
Hãy so sánh: *Present perfect
• Tom has lost his key. He can’t get into the house.
Tom đã làm mất chìa khoá, Anh ấy không thể vào nhà được .
Ở đây Chúng ta không nghó về hành động, mà nghó tới kết quả hiện tại, của hành động đó. Hiện giờ
Tom không có chìa khoá vào nhà .
*Past simple:
• Tom lost his key yesterday. He couldn’t get into the house.
Hôm qua Tom đã làm mất chìa khoá. Anh ấy đã không vào nhà được
Ở đây Chúng ta nói về hành động xảy ra trong quá khứ, mà không liên quan đến hiện giờ ,Tom có chìa
khoá hay chưa .
B So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ ( present perfect va past simple) qua các câu sau:
*Present perfect (have done)
• I’ve done a lot of work today. (Hôm nay Tôi làm rất nhiều việc.)
Chúng ta dùng thì present perfect khi đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ tới hiện tại ,

ví dụ: Today, this week, since 1985.
* Past simple (did)
I did a lot of work yesterday. Hôm qua Tôi đã làm rất nhiều việc.
Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới một thời điểm đã kết thúctrong quá khứ ví dụ:
yesterday, last week , from 1985 to 1991.
It hasn’t rained this week. Tuần nầy trời không mưa .
It didn’t rain last week. Tuần rồi trời không mưa.
Have you seen Ann this morning?
Từ sáng giờ Bạn có gặp Ann không ? (Bây giờ vẫn còn là buổi sáng.)
Did you see Ann this morning?
Bạn đã có gặp Ann sáng nay không ? (Bây giờ đã là buổi chiều hay tối rồi,)
Have you seen Ann recently? Gần đây Bạn có gặp Ann không ?
Did you see Ann on Sunday? Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không ?
I don’t know where Ann is.I haven’t seen her(=I have seen her recently)
Tôi không biết Ann ở đâu? Tôi đã không nhìn thấy cô Ấy =( gần đây Tôi không gặp Cô ấy)
Was Ann at the party on Sunday? Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?
I don’t think so. I didn’t see her. Tôi không nghó như vậy,Tôi không gặp Cô ấy
• We’ve been waiting for an hour.
Chúng Tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi (Bây giờ Chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa.)
20
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
• We waited (or were waiting) for an hour.
Chúng Tôi đã chờ cả giờ đồng hồ. (Bây giờ Chúng tôi không còn chờ nữa)
• Ian lives in London. He has lived there for seven years.
Ian đang sống ở Luân dôn. Anh ấy đã sống ở đó được bảy năm rồi.
• Ian lived in Scotland for ten years. Now he lives in London.
Ian sống ở Scotland được mười năm, Bây giờ Anh ấy đang sống ở Luândôn .
• I have never played golf. (in my life) Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời Tôi )
• I didn’t play golf when I was on holiday last summer.
Tôi đã không chơi golf ,vào ngày nghó mùa hè năm rồi

Thì present perfect luôn có sự liên quan đến hiện tại . Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10, Unit 11,
Unit 12
Thì past simple chi diễn đạt một sự việc xảy ra trong quá khứ.Xem Unit 5,Unit 6
PAST PERFECT
UNIT 15
A Xem ví dụ sau:
Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each other. Paul went
home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock.
When Sarah arrived at the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before Sarah arrived).
Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến bửa tiệc đó, nhưng Họ đã không gặp nhau .Paul về nhà
lúc10g30 và Sarah đến lúc 11g . vì vậy :
Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul không còn ở đó . Anh ấy đã đi về nhà ( trước khi Sarah tới .)
Had gone là thì Past perfect (simple)- thì quá khứ hoàn thành
Thì past perfect tạo thành= had + past participle (gone/ seen/ finished)
* Đôi khi Chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra trong quá khứ.
• Sarah arrived at the party. Sarah đã đến dự tiệc .
* Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện .Sau đó nếu Chúng ta muốn nói về những sự việc xảy ra trước
thời điểm nầy, Chúng ta dùng thì :
past perfect ( had + past participle ):
• When Sarah arrived at the party, Paul had already gone home.
Khi Sarah đến bửa tiệc. thì Paul đã đi về nhà .
Xem một ví dụ sau:
• When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat.
Tối qua khi Chúng tôi về nhà. Chúng tôi phát hiện ra có Ai đó, đã đột nhập vào ngôi nhà .
• Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film.
Karen đã không muốn đi xem phim với Chúng tôi ,vì Cô ấy đã xem bộ phim trước đó rồi .
• At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake.
Thoạt tiên là Tôi nghó là Tôi đã làm điều đúng đắn, nhưng chẳng bao lâu sau, Tôi nhận ra là Tôi
đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never

flown before.
Người đàn ông ngồi cạnh Tôi trên máy bay rất hồi hộp .Trước đó Anh ấy chưa đi máy bay /. Trước giờ
Anh ấy chưa bao giờ bay .
B had done (past perfect) là dạng quá khứ của:
21
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
have done (present perfect). Hãy so sánh các câu sau:
• Who is that woman? I’ve never seen her before.
Người phụ nữ kia là Ai vậy ?Trước giờ Tôi chưa gặp Cô ấy .
• I didn’t know who she was. I’d never seen her before.
(= before that time)
Tôi đã không biết Cô ấy là Ai. Trước đó Tôi chưa bao giờ gặp Cô ấy .
• We aren’t hungry. We’ve just had lunch.
Chúng tôi không đói .Chúng tôi vừa ăn trưa xong.
• We weren’t hungry. We’d just had lunch.
Chúng tôi đã không đói ( trước đó) . Chúng tôi đã dùng cơm trưa rồi.
• The house is dirty. They haven’t cleaned it for weeks.
Ngôi nhà dơ quá , Mấy tuần rồi Họ không lau chùi gì cả .
• The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi Họ đã không lau chùi gì cả.
C Hãy so sánh thì past perfect ( I had done) với past simple (I did)
• Was Tom at the party when you arrived? No, he had already gone home.”
Lúc Bạn đến Tom có mặt ở bửa tiệc không ?Không, Anh ấy đã về nhà rồi.
Nhưng :
• “Was Tom there when you arrived?” “Yes, but he went home soon afterward.”
" Lúc Bạn đến Tom còn ở đó không?"Có ,nhưng ngay sau đó Anh đã về nhà rồi.
• Ann wasn’t at home when I phoned. She was in London.
Khi Tôi gọi điện Ann không có ở nhà , Cô ấy đã ở Luân đôn .
Nhưng :
• Ann had just got home when I phoned. She had been in London.

Ann đã về nhà khi Tôi gọi điện cho Cô ấy. Cô ấy đã ở Luân đôn.
PAST PERFECT CONTINUOUS
UNIT 16
A Xem ví dụ sau:
Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning but the ground was
very wet.
Sáng nay, Tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng mặt đất, thì rất ẩm ướt .
It has been raining
Lúc đó trời đã mưa .
Lúc Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ. Thì trời không mưa . Mặt trời đang lúc đó đang chiếu sáng. Nhưng trời đã
mưa trức đó. Đó là lý do tại sao mặt đất ẩm ướt.
Had been-ing là thì past perfect continuous
Xêm thêm ví dụ sau :
• When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was untidy and one of
them had black eye. They’d been fight.
22
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
Khi Bọn trẻ về đến nhà ,quần áo Chúng dơ tóc tai rối bù, và mắt một đứa bò tím bầm, Chúng đã
đánh nhau.
• I was very tired when I arrived home. I’d been working hard all day.
Khi trở về tới nhà Tôi đã thấy mệt . Tôi đã làm việc cả ngày .
B Chúng ta có thể dùng thì: perfect continuous diễn tả một việc gì đó đã diễn ra (had been
happening) một khoảng thời gian trước,khi một việc khác xãy ra .
• Our game of tennis was interrupted. We’d been playing for about half an hour when it started to
rain very heavily.
Trận đấu quần vợt của Chúng tôi đã bò ngưng lại. Chúng tôi đã chơi được nửa giờ trước, khi trời bắt
đầu mưa rất lớn .
• Ken gave up smoking two years ago. He’d been smoking for 30 years.
Ken đã bỏ thuốc lá hai năm rồi .Trước đó Anh ấy đã hút suốt 30 năm.
C Thì past perfect continuous (Had been -ing) là dạng quá khứ của thì: present continuous.

• I hope the bus comes soon. I’ve been waiting for 20 minutes.(before now).
Tôi huy vọng là xe bus sẽ tới sớm .Tôi đã chờ 20 phút rồi (trước lúc nầy).
• At last the bus came. I’d been waiting for minutes.
Cuối cùng xe bus cũng đã tới . Tôi đã chờ trước đó hơn 20 phút rồi.
• He’s out of breath. He has been running.
Anh ấy đang thở gấp .Anh ấy đã chạy nãy giờ .
• He was out of breath. He had been running.
Anh ấy đã thở gấp. Anh ấy đã chạy trước đó
D have been -ing.
Hãy so sánh had been doing (past perfect continuous)
và was doing (past continuous)
• It wasn’t raining when we went out. The sun was shining. But it had been raining, so the ground
was wet.
Lúc Chúng tôi đi ra ngoài trời không mưa . Trời lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời đã mưa
nên mặt đất ẩm ướt
• Ann was sitting in an armchair watching television. She was tired because she’d been working
very hard.
Ann đang ngồi trên ghế và xem TV ,Cô ấy mệt vì Cô Ấy đã làm việc rất nhiều.
E Một số động từ như: know và want không được dùng với thì continuous:
• We were good friends. We had known each other for years.
(không nói "had been knowing").
Chúng tôi là những người Bạn tốt .Chúng tôi đã quen biết nhiều năm rồi.
Xem UNIT 4A để biết thêm các động từ nầy.
HAVE And HAVE GOT
UNIT 17
A Have và have got (= Sở hửu, làm chủ , có )
Have got thường được dùng hơn have. Vì vậy Bạn có thể nói :
23
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
• We’ve got a new car. hay We have a new car.

Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới .
• Ann has got two sisters. hay Ann has two sisters.
Ann có hai người chò .
* Chúng ta dùng have got vàø have để nói về bệnh tật đau ốm
• I’ve got a headache hay I have a headache
Câu hỏi và câu phủ đònh có 3 dạng sau:
Have you got any money?  I haven’t got any money
Do you have any momey?  I don’t have any money
Have you any money?  I haven’t any money (ít dùng)
Has she got a car?  She hasn’t got a car
Does she have a car?  She doesn’t have a car
Has she a car?  She hasn’t a car. (ít dùng)
*Khi have mang nghóa sở hữu Bạn không được dùng vơí thì:
continuous (is having / are having )
• I have / I’ve got a headache (không nói 'I'm having')
Tôi bò nhức đầu .
* Đối với thì quá khứ Chúng ta dùng had (thường không đi với got):
• Ann had along fair hair when she was a child (not 'Ann had got')
Khi còn nhỏ Ann có một mái tóc khá dài .
Trong câu hỏi ở thể phủ đònh Chúng Ta dùng did/ didn’t:
• Did they have a car when they were living in London?
Khi sống ở Luânđôn .Họ có xe hơi không ?
• I didn’t have a watch, so I didn’t know the time.
Tôi không có đồng hồ .nên Tôi không biết mấy giờ.
• Ann had a long fair hair, didn’t she?
Ann đã có một mái tóc khá dài, phải không ?

B Have breakfast / have a bath / have a good time v.v
have (không đi với got) cũng được dùng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như:
have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc.

have
a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time
have an accident / an experience / a dream ect.
have a look (at something) / a chat (with somebody)
have a baby (=give birth to a baby)
have difficulty / trouble / fun
• Goodbye ! I hope you have a nice time.
Tạm biệt nha! Tôi hy vọng Anh sẽ vui vẻ .
• Mary had a baby recently. ( Mary mới sinh một em Bé .)
Have got không thể đi với cụm từ nầy :
I usually have a sandwich for my lunch. (have=eat —not "have got")
Buổi trưa Tôi thường ăn bánh sandwich .
24
ENGLISH STUDY 4.0 - GRAMMAR IN USE
(ở đây have có nghóa là ăn, không mang nghóa sở hửu. nhưng:
• I’ve got some sandwichs. Would you like one?
Tôi có mấy cái bánh sandwich đây ?Mời Bạn ăn một cái nha!.
Trong những câu nầy , have giống như các động từ khác,nghóa là Bạn có thể dùng thì conutinous (is
having / are having) khi thích hợp :)
• I had a postcard from Fred this morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time.
(not"He has a wonderful time")
Tôi đã nhận được một bưu thiếp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghó Anh ấy nói rằng, Anh ấy
có một khoảng thời gian tuyệt vời .
• The phone rang while we were having dinner (not"while we had")
Khi Chúng tôi đang ăn cơm , thì điện thoại đổ chuông
• I don’t usually have a big breakfast. (not "I usually haven't")
Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều .
• What time does Ann have lunch? (not "has Ann lunch")
Ann dùng bửa trưa vào lúc mấy giờ ?
• Did you have any difficulty finding somewhere to live?

Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không ?
USED TO (DO)
A Xem thêm ví dụ sau: UNIT 18
Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more.
Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước đây .Anh ấy không còn hút thuốc nữa.
But he used to smoking
Nhưng Anh ấy đã từng hút thuốc .
He used to smoke 40 cigarettes a day.
Anh ấy đã từng hút 40 điếu trong mỗi ngày .
“He used to smoke”= Anh ấy đã hút thuốc thường xuyên, trong một thời gian ở quá khứ ,nhưng bây giờ
Anh không còn hút nữa .Anh ấy là người nghiện thuốc, còn bây giờ thì không .
B Chúng ta dùng: used to + infinitive diễn tả những sự việc xãy ra thường xuyên, trong quá khứ và
bây giờ không còn nữa .
• I used to play tennis a lot but I don’t play often now.
Trước đây Tôi từng chơi tennis, nhưng bây giờ Tôi không còn chơi thường nữa .
• “Diane you go to cinema a very often?” “Not now, but I used to”. (= I used to go )
"Bạn có thường xuyên đi xem phim không ?" " Bây giờ thì không’ ‘nhưng trước đây thì có.’
• This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.
Toà nhà nầy bây giờ là một cửa hàng đồ dùng gia đình ,nhưng trước đây nó là một rạp chiếu
phim .
• I used to think he was unfriendly but now I realise he’s a very nice person.
Tôi đã từng nghó Anh ấy là một người khó gần, nhưng bây giờ Tôi nhận ra Anh là một người dễ mến .
• I’ve started drinking coffee recently. I never used to like it before.
Tôi mới bắt đầu uống coffee gần đây ,Trước đây Tôi chưa bao giờ thích coffee .
• Janet used to have very long hair when she was child.
Janet đã thường đễ tóc dài khi Cô ấy còn nhỏ .
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×