Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

sinh 6( hai cot) nam hoc 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.65 KB, 129 trang )

Giáo án SINH HỌC
Ngày soạn : 22/8/2009
Tiết 1: MỞ ĐẦU SINH HỌC
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
-Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
-Nêu được những đặc điểm chủv yếu của cơ thể sống.
-Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp
loại chúng và rút ra nhận xét.
-Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ
-GV : Chuẩn bò nội dung bài học
-HS : Tham khảo nội dung bài học trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp :
2. Bµi cò:
3 Bài mới
§V§:Thế giới xung quanh chúng ta bao gồm các vật không sống và vật sống.
Vậy vật sống và vật không sống khác nhau như thế nào, làm sao có thể nhận
diện được chúng, cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : Đặc điểm
của cơ thể sống.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát môi trường
xung quanh (nhà ở, trường học) và
cho ví dụ về vật sống và vật
không sống.
+ Vật sống : con gà, cây mít…
+ Vật không sống : hòn đá, viên
gạch
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
trang 5 và trả lời các câu hỏi :


? Dựa vào đặc điểm nào để em
nhận biết vật sống và vật không
sống. (Dựa vào các hoạt động
sống : di chuyển, ăn uống…)
? Vật sống khác vật không sống ở
những đặc điểm nào. (Sự vận
động, sinh sản, phát triển…)
- HS rút ra kết luận chung và ghi bài
Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể
sống
- GV yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm để hoàn tất bảng thông tin
1/ Nhận dạng vật sống và vật
không sống:
- Vật sống : có trao đổi chất với
bên ngoài như lấy thức ăn,
nước uống, lớn lên và sinh
sản
Ví dụ : con gà, cây mít ….
- Vật không sống : không trao
đổi với môi trường bên ngoài
Ví dụ : hòn đá, viên gạch, xe
máy….
2/ Đặc điểm của cơ thể sống
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 1 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
ở SGK trang 6
- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời
các câu hỏi sau :
? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì

giống nhau. (có sự sinh sản, lớn
lên, lấy các chất cần thiết, loại
bỏ các chất thải…)
? Con gà, cây đậu có được gọi là
cơ thể sống không. Tại sao.
(Chúng được gọi chung là những
cơ thể sống bởi vì chúng thể
hiện những hoạt động sống mà
vật không sống không thể hiện
được)
? Đặc điểm chung của cơ thể sống
là gì. (Trao đổi chất với môi
trường, lớn lên và sinh sản)
- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có
sự trao đổi chất không? Có được xem
là cơ thể sống không?
- GV giảng giải
- HS rút ra kết luận và ghi bài
- Có sự trao đổi chất với
môi trường (lấy các chất
cần thiết và loại bỏ các
chất thải ra ngoài) để tồn
tại
- Lớn lên
- Sinh sản
4. Củng cố :
? Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau
? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các
chất những dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống .
? Đặc điểm chung của cơ thể sống.

5. Dăn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở phần cuối bài
- Đọc bài mới:”Nhiệm vụ của sinh học”
Ngày soạn : 22/8/2009
Tiết 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi,
mặt hại của chúng.
- Nắm được nhiệm vụ của sinh học.là gì
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng,
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 2 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
2) Kó năng:
- Quan sát được 4 nhóm sinh vật chính qua tranh
- Kể tên các nhóm sinh vậy chính
3) Thái độ:
-Có ý thức và hướng hứng thú tìm hiểu thế giới sinh vật .
II. CHUẨN BỊ.
- GV : + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 phần quang cảnh tự nhiên
+ Tranh vẽ 4 nhóm sinh vật
- HS : + Kẻ bảng sự đa dạng của thế giới sinh vậât
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1, Ổn đònh lớp
2, Kiểm tra bài cũ
- Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau
- Đặc điểm của cơ thể sống là gì ?
3,Bài mới :
 Đặt vấn đề : Chúng ta đã nhận dạng và tìm hiểu về đặc điểm của vật sống,
chúng rất đa dạng và phong phú vậy đời sống của chúng như thế nào, cấu tạo và

hoạt động sinh lý của chúng ra sao…. Và để tìm hiểu rõ ràng về chúng, chúng ta
cần tìm hiểu và nghiên cứu thông qua bộ môn Sinh học, vậy nhiệm vụ của Sinh
học là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Sinh vật trong tự
nhiên
- GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật
khác nhau, sau đó lập bảng.
- GV yêu cầu HS hoàn tất thông tin vào
bảng và trả lời câu hỏi : .
? Dựa vào bảng trên các em có nhận
xét gì về giới sinh vật trong tự nhiên?
? Đa dạng như thế nào? Phong phú như
thế nào?
? Chung có vai trò như thế nào đối với
đời sống con người?
- GV : Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp
loại riêng những ví dụ thuộc về thực
vật và những ví dụ thuộc về động vật.
Ngoài động vật và thực vật còn có
những nhóm nào khác không?
1)Sinh vật trong tự nhiên
a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong
phú về kích thước, nơi sống, môi trường
sống, tập tính……
b.Các nhóm sinh vật

Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động
vật. Chúng sống ở nhiều môi trường khác

nhau có quan hệ mật thiết với nhau và
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 3 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
- Vậy giới sinh vật được chia làm mấy
nhóm chính?
- Đó là những nhóm nào?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của
sinh học và của thực vật học
- GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học
và nhiệm vụ của thực vật học.
- GV : Ta thấy các sinh vật đều có mối
quan hệ đối với con người.
- GV : Có rất nhiều sinh vật có ích nhưng
cũng có nhiều sinh vật có hại.
- Lấy ví dụ xem nào?
- Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì?
với con người
2) Nhiệm vụ của sinh học
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng của sinh vật nói
chung và thực vật nói riêng để sử dụng
hợp lí. Phát triển và bảo vệ chúng để
phục vụ đời sống của con người
4. Củng cố :
? Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào
? Hãy nêu 3 sinh vật có ích, 3 sinh vật có hại cho ngưòi bằng cách lập bảng.
STT Tên sinh vật Nơi sống Công dụng Tác hại
1
2
3

4
5) Dặn dò:
-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới”Đặc điểm chung của thực vật”
Ngày soạn : 28/8/2009
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU :
• Nêu đặc điểm chung của thực vật.
• Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật.
• Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ.
• Tranh hoặc ảnh : Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước…
• Bảng tin SGK trang 11
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 4 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
STT Tên cây Có khả năng tự
tạo chất dinh
dưỡng
Lớn
lên
Sinh
sản
Di
chuyển
Nơi sống
1 Cây lúa + + + - Đồng ruộng
2 Cây ngô + + + - Đồi, nương
3 Cây mít + + + - Vườn, đồi

4 Cây sen + + + - Ao, hồ
5 Cây xương
rồng
+ + + - Đồi núi, đồi
cát.
Cho HS sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lòch có vẽ hoặc chụp ảnh các loài thực vật sống
ở môi trường khác nhau.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1,ÔÅn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ :
? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người? Em có nhận
xét gì về sinh vật trong tự nhiên?
Nhiệm vụ của sinh học là gì?
3.Bµi míi:
 §Ỉt vÊn ®Ị : Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời
sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể
đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu
qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về
đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động1 : Tìm hiểu sự đa dạng,
phong phú của thực vật
- GV : Các em quan sát tranh vẽ hoặc
quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.
- Qua tranh vẽ trên SGK các em có nhận
xét gì về giới thực vật trong tự nhiên.
- Sau đó GV cho HS thảo luận các ý trong
SGK và rút ra kết luận để ghi bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung
của thực vật

- Gv cho HS lập bảng theo mẫu (SGK).
- Học sinh lập bảng và trả lời các câu hỏi
gợi ý để hoàn tất thông tin.
I. Sự đa dạng và phong phú của thực vật
Thực vật sống khắp nơi trên trái đất,
có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi
với môi trường sống.
II. Đặc điểm chung của thực vật
- Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ
bên ngoài.
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 5 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
? Cây lúa có khả năng tự tạo chất dinh
dưỡng được không. (được)
? Nó có sinh sản được không. (được)

4. Củng cố
• Hãy đánh dấu đen vào ô vuông đầu câu trả lời.
• Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với sinh vật khác là:
a.  Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b.  Thực vật sống khắp mọi nơi.
c.  Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng
di chuyển, phản ứng chậm với kích thích của môi trường.
d.  thực vật có khả năng vận động, lớn lên sinh sản.
5. Dặn dò : Học bài, làm bài tập và chuẩn bò bài mới
Ngày soạn : 28/8/2009
Tiết 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan sinh sản.
• Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ phóng to hình 4.1, hình 4.2 SGK tranh vẽ một số cây có hoa và không có
hoa thường có ở đòa phương.
- Một số mẫu cây thật có cả cây non và cây có hoa.
- HS chuẩn bò một số cây như đậu, ngô, lúa, cải và một số cây hoa như hoa hồng, dâm
bụt, bìm bìm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1,Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số lớp
2,Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm chung của thực vật ?
- Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh?
3,Bài mới :
 Đặt vấn đề : Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhưng để có
thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu, quan sát các thành
phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là cơ bản nhất để phân
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 6 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
loại chúng? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : “Có phải tất cả
thực vật đều có hoa?”
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Xác đònh cơ quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh sản, chức năng chính của
từng cơ quan.
- GV cho HS quan sát một số cây như cây
bưởi, cây nhãn
- Yêu cầu HS trả lời những điền từ vào
chỗ trống :

a. Rễ, thân, lá là.: cơ quan sinh dưỡng
b. Hoa, quả, hạt là : cơ quan sinh sản
c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh
dưỡng là nuôi dưỡng
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh
sản là duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Phân biệt cây có hoa và cây
không có hoa.
- GV yêu cầu HS cho mẫu vật lên bàn và
quan sát theo nhóm để phân biệt cây có
hoa và cây không có hoa.
- Đại diện nhóm giới thiệu và trình bày
các mẫu vật của nhóm mình
- Yêu cầu HS rút ra kết luận : Thực vật
được chia làm mấy nhóm, đó là những
nhóm nào?
Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và
cây lâu năm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
+ 1 nhóm chọn cây lâu năm.
+ 1 nhóm chọn cây 1 năm.
I. Xác đònh cơ quan sinh dưỡng và
cơ quan sinh sản của cây :
Cơ quan của cây Chức năng
Cơ quan
sinh dưỡng
Rễ,
thân

Nuôi dưỡng

Cơ quan
sinh sản
Hoa
quả,
hạt.
Duy trì và
phát triển
nòi giống.
II. Cây có hoa và cây không có hoa
- Thực vật có hoa là những thực vật
mà cơ quan sinh sản là hoa quả
hạt.
- Thực vật không có hoa, cơ quan
sinh sản không phải là hoa quả
hạt.

III. Cây một năm và cây lâu năm
- Cây một năm là những cây trong
đời sống của nó ra hoa kết quả
một lần rồi chết
Ví dụ : lúa, đậu ….
- Cây lâu năm là những cây có thể
ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời
sống của nó
Ví dụ : cam, mít, ổi….
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 7 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
- Yêu cầu các nhóm thảo luận : thế nào là
cây một năm và cây lâu năm
4, Củng cố

a) Hãy đánh dấu vào ô  đầu câu trả lời đúng.
- Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có hoa.
a.  cây mít, cây vải, cây phượng, cây hoa hồng.
b. cây bưởi, cây thông, cây cải, cây dương xỉ.
c.  cây rêu, cây hoa huệ, cây tre, cây tùng.
d. cây đậu, cây cà, cây bàng, cây chuối.
b) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn là cây lâu năm.
a.  cây lúa, cây mít, cây bông, cây chuối.
b. cây bưởi, cây xi, cây đào, cây mận, cây đa.
c.  cây đậu, cây tre, cây lim, cây bầu.
d. cây lát, cây bàng, cây xà cừ, cây tràm.
5,Dặn dò:
Ngày soạn :7/9/2009
CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 5 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.
I. MỤC TIÊU
• Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
• Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.
• Có ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ kính lúp kính hiển vi khi sử dụng.
II. CHUẨN BỊ.
• Kính lúp cầm tay.
• Kính hiển vi.
• Vật mẫu : Một vài cành cây hoặc một bông hoa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
 Đặt vấn đề : Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần có kích thước
rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể nghiên cứu được những
thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy

chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 8 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và cách
sử dụng kính lúp
- GV : Giới thiệu về kính lúp và yêu cầu
HS quan sát :
? Phần này là phần gì? Được làm bằng
gì?
? Kính lúp có tác dụng như thế nào?
- GV : Cho HS trình bày cấu tạo của kính
lúp.
- GV : Hướng dẫn cho HS cách sử dụng
kính và quan sát mẫu vật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách
sử dụng kính hiển vi
- Gv giới thiệu kính hiển vi
(ngøi ta gọi kính hiển vi quang học).
-Gv:Cho hs ®äc phÇn th«ng tin SGK
?Cho biÕt kinh hiỊn vi cã cÊu tä gåm
mÊy phÇn?
- Gv : Đưa kính hiển vi lên cho Hs quan
sát.
? Vậy kính hiển vi có tác dụng gì?
? Người ta chia kính hiển vi ra làm mấy
phần. Đó là những phần nào?
Thân kính gồm những phần nào và tác
dụng gì?

Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất? Vì sao?
Gv:híng dÉn c¸ch s÷ dơng
I .Kính lúp và cách sử dụng :
-Cấu tạo: Gåm 2 phÇn: Tay cÇm vµ
tÊm kÝnh


- Kính lúp dùng để quan sát
những vật nhỏ bé, giúp ta thấy
được những gì mắt không thấy
được.
- Cách sử dụng kính lúp : Để
mặt kính sát mẫu vật (vật
mẫu), từ từ đưa kính lên cho
đến khi nhìn rõ vật.
II. Kính hiển vi và cách sử dụng
-CÊu t¹o: Gåm 3 phÇn
+Ch©n kÝnh
+Th©n kÝnh :gåm -¤ng kÝnh cã
thÞ kÝnh, ®Üa quay ,vËt kÝnh
-Oc ®iỊu chØnh
+Bµn kÝnh

Kính hiển vi dùng để quan sát
những vật nhỏ bé mà mắt thường
không thấy được.
- Cách sử dụng. SGK
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 9 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC

4,. Củng cố : Gọi một vài HS lên chỉ lên kính các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức
năng của từng bộ phận.
5. Dặn dò :
- Học bài và làm bài tập
- Giờ học sau mỗi nhóm chuẩn bò : 1 củ hành tây + 1 quả cà chua/ mỗi nhóm
Ngày soạn : 12/9/2009
Tiết 6 : THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
• Chuẩn bò được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào thòt quả
cà chua chín).
• Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
• Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát.
II. CHUẨN BỊ
• Biểu bì vảy hành (Nên dùng hành tây).
• Thòt quả cà chua chín.
• Tranh phóng to của hành và tế bào vảy hành.
• Quả cà chua chín va tế bào thòt quả cà chua.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới :
 Đặt vấn đề : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và
kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi như thế nào, cô và
các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính
hiển vi
- GV : Cho HS làm quen với cách tự lên
tiêu bản và quan sát.
- GV : Chia lớp làm hai nhóm.

+ Nhóm 1: Lên tiêu bản quan sát tế bào
vảy hành dươi kính hiển vi.
+ Nhóm 2: Lên tiêu bản quan sát tế bào
thòt quả cà chua dưới kính hiển vi rối
thực hành.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ nhận xét giải

Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 10 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
đáp các thắc mắc cho HS.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được,
chú thích vẽ hình
GV : Treo tranh và giới thiệu củ hành và
tế bào biểu bì vẩy hành.
Quả cà chua và tế bào thòt quả cà chua.

4. Nhận xét đánh giá giờ thực hành :
5. Dặn dò : Vẽ hình vào vở học.
`
Ngày soạn : 12/9/2009
Tiết 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
• Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
• Những thành phần (chính) chủ yếu của tế bào thực vật.
• Khái niệm về mô.
II. CHUẨN BỊ.
• Tranh phóng to hình 7.1, hình 7.2, hình 7.3, hình 7.4, hình 7.5 (SGK).
• Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của chúng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp

2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới :
Đặt vấn đề : Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế bào thòt quả cà chua.
Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích
thước của tế bào.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS
nhận xét
+ Ta thấy trong cấu tạo rễ, thân, lá đều
có các tế bào.
+ Vậy tế bào của rễ có giống tế bào của
thân và lá không?
- GV : Các tế bào có nhiều hình dạng khác
I. Hình dạng, kích thước của tế bào
Hình dạng, kích thước của các tế bào
khác nhau.

Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 11 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
nhau.
- GV : Ngay trong một cơ quan, có nhiều
tế bào khác nhau.
Ví dụ : Thân cây gồm các loại tế bào nào?
Kích thước của tế bào thực rất nhỏ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận của
các tế bào thực vật.
- GV : Quan sát tranh vẽ hình 7.4 sơ đồ
cấu tạo của tế bào thực vật.

? Một tế bào gồm những thành phần
nào?
? Vách tế bào có tác dụng gì?
? Màng sinh chất có chức năng gì?
? Nhân có tác dụng gì?
? Trong chất tế bào thực vật chứa lục lạp
có vai trò gì?
- HS trả lời và rút ra kết luận chung.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mô.
- Cho HS quan sát hai lọai mô.
- Các loại mô có khác nhau không?
- Vậy mô là gì?
Gv : Cho các nhóm cử đại diện nhóm trình
bày.


II. Cấu tạo tế bào :

- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực
vật)
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân và một số thành phần khác
không bào, lục lạp.
III. Mô : là nhóm tế bào có hình
dạng, cấu tạo giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng riêng.

4. Củng cố :
• Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?

• Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”.
5. Dặn dò : - Vẽ hình 7.4 vào vỡ và học bài
- Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK
- Xem trước bài 8
Ngày soạn : 19/9/2009
Tiết 8 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 12 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
• Trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào.
Tế bào phân chia như thế nào?.
• Hiều ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào, ở thực vật chỉ có những tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
II. CHUẨN BỊ:
• Tranh phóng to hình 8.1, hình 8.2 SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu cấu tạo tế bào thực vật ?
Mô là gì? Có mấy loại mô?
3. Bài mới :
Đặt vấn đề : Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu? Để trả lời câu hỏi đó, chúng
ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lớn lên
của tế bào
- GV treo tranh ảnh sơ đồ sự lớn
lên của tế bào và yêu cầu HS
mô tả
? Tế bào lớn lên như thế nào?

- GV : Giảng giải sự lớn lên của tế
bào non : Các tế bào non có kích
thước nhỏ, sau đó to dần lên đến
một kích thước nhất đònh ở tế bào
trưởng thành.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV : Cho HS thảo luận “Nhờ đâu tế
bào lớn lên được”.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân
chia của tế bào.
- Gv treo hình 8.2 lên bảng và yêu
cầu học sinh quan sát.
- GV : Cho HS thảo luận trả lời các
câu hỏi sau :
? Tế bào phân chia như thế nào.
I. Sự lớn lên của tế bào
Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to
dần lên đến một kích thước nhất đònh ở
tế bào trưởng thành.
- Sự lớn lên của vách tế bào, màng
nguyên sinh, chất tế bào.
- Không bào : Tế bào non không bào
nhỏ, nhiều, tế bào trưởng thành
không bào lớn chứa đầy dòch tế bào.

II. Sự phân chia tế bào

Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 13 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC

? Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?
? Các cơ quan của thực vật như rễ,
thân, lá lớn lên bằng cách nào?
chất tế bào được phân chia, xuất hiện
một vách ngăn, ngăn đôi tế bào thành
hai tế bào con.
4. Củng cố :
• Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
• Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật?
5. Dặn dò : - Vẽ hình 8.1 và 8.2 vào vở
- Học bài
- Chuẩn bò bài mới : mang rễ của một số cây : đậu, lúa, cỏ, cải ….
Ngày soạn : 22/9/2009
CHƯƠNG II :
Tiết 9 : CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.
I. MỤC TIÊU.
• Nhận biết và phân biệt hai loại rễ chính, rễ cọc và rễ chùm.
• Nêu ví dụ 3 cây rễ cọïc, 3 cây rễ chùm.
• Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
II. CHUẨN BỊ.
• Một số rễ cọc cây như cam, chanh, ổi, mít, nhãn.
• Một số cây rễ chùm như ngô, lúa, hành.
• Tranh phóng to hình 9.1A, hình 9.1B, hình 9.2, hình 9.3.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1,Ổn đònh lớp :
2,Kiểm tra bài cũ :
3, Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các loại

rễ
- GV : Nhắc HS để mẫu vật đã chuẩn
bò trước lên để kiểm tra theo nhóm đã
chia.
- GV : Sau đó cho HS trao đổi với
nhau về tên cây này thuộc nhóm này
I. Các loại rễ
Có hai loại rễ chính : rễ cọc va rễ
chùm.
- Rễ cọc có rễ cái và các rễ con.
- Rễ chùm gồm nhiều rễ con mọc
ra từ gốc thân không rễ cái.
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 14 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
hay nhóm khác.
+ Rễ cây phân loại thành mấy nhóm?
+ Đó là những nhóm nào?
- GV : Lấy một cây ở nhóm A và một
cây ở nhóm B cho HS nhận xét và rút
ra từng đặc điểm của từng loại rễ.
+ Rễ cọc có đặc điểm gì?
+ Rễ chùm có đặc điểm gì?
- GV : Cho HS đứng lên kể tên một
số rễ cọc và một số rễ chùm.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và
chức năng các miền của rễ
GV : Cho HS quan sát hình 9.3.
Nêu các miền của rễ gồm mấy
miền)?.

Đó là những miền nào?
Chức năng của từng miền?

II. Cấu tạo, chức năng các miền
của rễ.
Rễ có 4 miền :
- Miền trưởng thành có chức năng
dẫn truyền
- Miền hút hấp thụ nước và muối
khoáng
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra,
- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

4. Củng cố : Hãy đánh dấu đậm vào  đúng.
Trong những nhóm cây sau đây những nhóm nào toàn cây rễ cọc.
a.  Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây dưa hồng.
b.  Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c.  Cây mít, cây hành, cây lúa, cây ngô.
d.  Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.
5. Dặn dò :
Ngày soạn : 22/9/2009
Tiết 10 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 15 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
• Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
• Qua quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.
• Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế có
liên quan tới rễ cây.

B. CHUẨN BỊ.
• Kính hiển vi : Tiêu bản lát cắt ngang qua miền hút của rễ của mộït cây để quan sát
được cấu tạo chung của miền hút.
• Tranh vẽ to hình 10.1, hình 10.2, hình 7.4 (SGK).
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1,Ổn đònh lớp:
2,Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu các loại rễ. Cho ví dụ : Trả lời đầy đủ phần I của bài : 7 điểm + 3 điểm
có làm bài tập và chuẩn bò bài đầy đủ.
2. Nêu các miền của rễ và chức năng của từng miền. (trả lời đầy đủ phần II
của bài : 7 điểm + 3 điểm làm bài tập và chuẩn bò bài đầy đủ.)
3, Bài mới :
 Đặt vấn đề : Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng nhất, bởi
nó hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút có cấu tạo như thế nào
để có thể thực hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo miền
hút của rễ.
- GV : Treo tranh hình 10.1 giới thiệu
tranh để xác đònh hai miền vỏ và trụ
giữa.
+ Cấu tạo chi tiết của một phần của rễ
gồm mấy phần chính?
+ Phần vỏ được chia làm mấy phần?
+ Còn trụ giữa gồm những phần nào?
+ Cấu tạo của miền hút gồm mấy
phần?
+ Vì sao nói lông hút là một tế bào?
+ Nó có dài mãi không?


I. Cấu tạo miền hút :
1. Vỏ :
- Biểu bì : Gồm một lớp tế bào hình
đa giác xếp sít nhau. Trong đó có
các tế bào kéo dài gọi là lông hút.
- Thòt vỏ : gồm nhiều lớp tế bào có
độ lớn khác nhau.
2. Trụ giữa :
- Bó mạch :
+ Mạch rây : gồm những tế bào có
vách mỏng
+ Mạch gỗ : gồm những tế bào có
vách hóa gỗ dày, không có chất tế
bào.
- Ruột : gồm những tế bào có vách
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 16 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC

Hoạt động 2 : Chức năng của miền
hút.
- GV : Lại treo tranh hình 10 lên, cho
HS quan sát ở phần người ta đã nói
gồm 2 bộ phận chính là và trụ giữa.
+ Nêu chức năng của từng bộ phận
chính của miền hút.
+ Biểu bì có chức năng gì?
+ Thòt vỏ có chức năng gì?
+ Trụ giữa có chức năng gì?
- GV cho HS lập bảng cấu tạo và chức

năng của miền hút.
mỏng.
II. Chức năng của miền hút
1. Vỏ :
- Biểu bì : bảo vệ các bộ phận bên
trong rễ.
- Lông hút : Hút nước và muối
khoáng hòa tan.
- Thòt vỏ : chuyển các chất từ lông
hút vào trụ giữa
2. Trụ giữa :
- Bó mạch :
+ Mạch rây : vận chuyển các chất
hữu cơ
+ Mạch gỗ : vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên thân, lá.
- Ruột : chứa chất dự trữ.
4. Củng cố :
Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? (lông hút là một tế
bào vì có cấu tạo các thành phần của tế bào, với không bào rất lớn. Lông hút không
tồn tại mãi mà luôn được sinh mới.)
5. Dặn dò : - Học bài, đọc mục “Em có biết” SGK trang 34
- Chuẩn bò bài mới theo yêu cầu bài tập trang 33 SGK.
Ngày soạn : 2/10/2009
Tiết 11: : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của
nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác đònh được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.

- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong thiên
nhiên.
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 17 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to hình: 11.1,11.2 SGK/ 36,37
- HS: Kết quả mẫu thí nghiệm trong bài tập SGK/ 34
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo và chức năng các phần của miền hút (trả lời đúng theo nội dung bài
học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bò bài ở nhà)
? Tại sao nói miền hút là miền quan trọng nhất của rễ (Vì miền hút có các lông hút
hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong đất để cây sống và phát triển = 7
điểm + 3 điểm có làm bài tập và chuẩn bò bài ở nhà)
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của miền hút thích nghi với
hoạt động hút nước và muối khoáng của cây. Vậy cây sẽ hấp thụ những loại muối
khoáng nào? Quá trình hấp thụ xảy ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết
học hôm nay : Sự hút nước và muối khoáng ở rễ.
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước
của cây.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/

35.  Thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi mục .
+ Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm
mục đích gì ?
+ Hãy dự đoán kết quả và giải thích ?
Yêu cầu 2 nhóm trình bày và bổ
sung.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
của thí nghiệm ở bài tập SGK/ 34. (đã
làm ở nhà)
Gợi ý:
+ Khối lượng mẫu thí nghiệm sau khi
phơi sẽ tăng hay giảm ?
- Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, em có
I. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI
MUỐI KHOÁNG.
1 . Nhu cầu nước của cây :


Tất cả các cây đều cần nước. Nhưng
tuỳ vào từng loại cây, từng giai đoạn mà
cây cần lượng nước khác nhau.

Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 18 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
nhận xét gì về nhu cầu nước của
cây ?
- Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều nước ?
- Khi trồng cây, giai đoạn nào cây cần
nước nhiều nhất ?

Em có nhận xét gì về nhu cầu nước
của cây ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng
của cây.
-Yêu cầu 1-2 HS đọc to thí nghiệm 3
SGK/ 25.
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
mục  SGK/ 36
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-Hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm:
Giải thích về tác dụng của muối lân,
muối kali đối với cây trồng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục SGK/
36
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các
câu hỏi sau:
+ Em hiểu như thế nào về vai trò của
muối khoáng đối với cây ?
+ Qua kết quả thí nghiệm cùng với
bảng số liệu trên giúp em khẳng
đònh điều gì ?
+ Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu
muối khoáng của các loại cây, các
giai đoạn khác nhau trong chu kì
sống của cây không giống nhau.
- Yêu cầu HS trình bày tổng kết và
ghi bảng.
2. Nhu cầu muối khoáng của cây.
Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa

tan trong đất. Cây cần 3 loại muối khoáng
chính : đạm, lân, kali.
Chú ý: Mỗi loại cây khác nhau, ở từng
giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của
cây sẽ có nhu cầu nước và muối khoáng
khác nhau
4. Củng cố:
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?
- Có mấy loại muối khoáng chính cần cho cây ?
- Yêu cầu HS đọc mục “em có biết ?”
5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 19 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
- Đọc bài 11 SGK / 37,38
- Chuẩn bò thí nghiệm cho bài 14, mục 1: SGK/ 46
Ngày soạn : 8/10/2009
Tiết: 12 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của
nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác đònh được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong thiên
nhiên.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm
II.CHUẨN BỊ: Học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và muối
khoáng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và
nghiên cứu thông tin SGK/ 37 làm
bài tập mục .
Gợi ý cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên
màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi
của nước và muối khoáng hòa tan.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm của
nhóm.
- GV củng cố lại bằng tranh vẽ.
? Bộ phận nào của rễ chú yếu làm
nhiệm vụ hút nước và muối
khoáng.
II. Sự hút nước và muối khoáng ở rễ :
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng.

- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa
tan chủ yếu nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng trong được lông
hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 20 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
? Tại sao sự hút nước và muối khoáng

của rễ không thể tách rời nhau ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những điều
kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khoáng của cây
- Thông báo các điều kiện bên ngoài
ảnh hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây: đất trồng, thời tiết và
khí hậu.
? Đất có ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng như thế nào? Cho ví
dụ?
? Đòa phương em có đất trồng thuộc
loại nào
? Theo em thời tiết, khí hậu có ảnh
hưởng như thế nào đến sự hút nước
và muối khoáng của cây
? Khi t
0
< 0
0
C nước đóng băng,
muối khoáng không hòa tan rễ
không hút nước được.
-Nhận xét và ghi bảng.
gỗ đi lên các bộ phận của cây.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây
- Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí
hậu, các loại đất khác nhau… có ảnh

hưởng tới sự hút nước và muối
khoáng của cây.
- Cần cung cấp đủ nước và muối
khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng
tốt.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài SGK/ 39
- Đọc mục “Em có biết ?”
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Đọc bài 12 SGK / 40,41
Ngày soạn : 12/10/2009
Tiết 13 : BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút. Hiểu được đặc
điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng được 1 số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
2.Kó năng : Rèn cho học sinh kó năng quan sát, phân tích mẫu, tranh vẽ.
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 21 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV : Kẻ sẵn bảng: đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK/ 40
Tranh vẽ 1 số loại cây có rễ biến dạng.
2. HS : Mỗi nhóm chuẩn bò: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, dây hồ tiêu, …
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :

- Rễ hút nước và muối khoáng nhờ bộ phận nào ? Trình bày con dường vận chuyển
nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có
làm bài và chuẩn bò bài ở nhà)
- Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây ? Loại
đất nào cây hút được nhiều nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài
học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bò bài ở nhà)
3. Bài mới :
Đặt vấn đề :
GV: Chức năng chính của rễ là gì ?
HS: Hút nước và muối khoáng nuôi cây.
GV: Tuy nhiên do cây sống ở nhiều môi trường khác nhau  nhiều loại rễ đã biến
đổi để thực hiện chức năng riêng biệt gọi là rễ biến dạng.
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình
thái của rễ biến dạng.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: đặt
mẫu vật lên bàn quan sát Phân chia rễ
thành nhóm.
Gợi ý:
- Căn cứ vào đặc điểm giống nhau của rễ
để phân loại. VD:
+ Rễ cây ở dưới đất, phình to  xếp
vào 1 nhóm.
+ Rễ bám vào thân cây  xếp vào 1
nhóm.
+ Rễ bám và hút chất dinh dưỡng của
cây xếp vào 1 nhóm.
- GV không nhận xét nội dung đúng sai
mà chỉ nhận xét hoạt động của các
1. Rễ củ : Là rễ phình to chứa chất

dự trữ
Ví dụ : củ cà rốt, củ cải…
2. Rễ móc : Là rễ phụ mọc từ thân
và cành trên mặt đất, móc vào
trụ bám.
Ví dụ : Cây trầu không
3. Rễ thở : Là rễ cây sống trong
điều kiện thiếu không khí, rễ
cây không đâm xuống đất mà
mọc ngược lên trên mặt đất
Ví dụ : cây bụt mọc, cây si,
cây đa, cây mắm…
4. Giác mút : Là rễ biến thành
giác mút đâm vào thân hoặc
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 22 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
nhóm.
Hoạt động 2 : Đặc điểm cấu tạo và
chức năng của rễ biến dạng.
? Các nhóm các em đã phân loại ở trên
thuộc loại rễ gì ? Yêu cầu HS đọc
bảng SGK/ 40.
- Dựa vào đặc điểm bên ngoài của rễ
biến dạng Rễ biến dạng được chia
thành bao nhiêu loại ?
- GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi
(nếu có)
- Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập
SGK/ 41
-Câu hỏi củng cố:

+ Có mấy loại rễ biến dạng ?
+ Nêu chức năng của chúng ?
- Cây khoai tây, su hào có phải là rễ củ
không ?
- Vì sao đối với cây có rễ củ phải thu
hoạch củ trước khi ra hoa ?
- Rễ móc giúp cây leo lên, vậy nó có hút
chất dinh dưỡng không ?
- Tại sao khi cành cây xanh bò tầm gửi
hoặc dây tơ hồng bám vào thì người
thường chặt bỏ ca ûcành ?
cành của cây khác
Ví dụ : dây tơ hồng, cây tầm
gửi…
4. Củng cố:
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
a. Rễ cây trầu khác, hồ tiêu là rễ móc.
b. Rễ cây củ cải, su hào, khoai tây là rễ củ.
c. Rễ cây mắm, cây bần, cây bụt mọc là rễ thở.
d. Rễ dây tơ hồng, cây tầm gửi là giác mút.
Đáp án : a,c,d.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK/ 42
- Đọc bài 13 SGK / 43,44
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 23 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC
- Chuẩn bò 1 số mẫu vật: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn
mùng tơi, rau má, …
Ngày soạn : 16/10/2009
Chương III: THÂN

TiÕt 14: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn
và chồi nách.
- Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.
- Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.
2. Kó năng : Rèn cho học sinh:
- Kó năng quan sát tranh, mẫu vật, so sánh.
- Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV : Tranh phóng to hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK/ 43,44.
2. HS : Chuẩn bò: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng tơi,
rau má, …
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:
2 . B µi míi :
 Đặt vấn đề :
- GV : Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy nó có chức năng gì ?
- HS : Vận chuyển các chất trong và nâng đỡ tán lá.
- GV : Thân bao gồm những bộ phận nào ? Và được chia làm mấy loại ?
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài
của thân.
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, quan
sát, so sánh với hình 13.1 SGK/ 43 trả lời
câu hỏi mục :
I . CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN.
- Thân cây gồm:

+ Thân chính.
+ Cành.
+ Chồi ngọn.
+ Chồi nách.
- Chồi nách gồm 2 loại:
+ Chồi lá: phát triển thành cành
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 24 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ
Giáo án SINH HỌC

+ Thân bao gồm những bộ phận nào ?
+ Nêu những điểm giống nhau giữa
thân và cành ?
+ Vò trí của chồi ngọn trên thân và
cành?
+ Vò trí của chồi nách ?
+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ
phận nào của cây ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 
SGK/43 trả lời câu hỏi: có mấy loại
chồi nách ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 SGK/ 43
thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
sau:
+ Tìm sự giống và khác nhau về cấu
tạo giữa chồi hoa và chồi lá ?
+ Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành
các bộ phận nào của cây ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thân
- GV : Việc phân chia các nhóm thân cây
dựa vào đặc điểm sau:

+ Vò trí của thân cây (nằm sát mặt đất
hay cao so với mặt đất)
+ Độ cứng mềm của thân cây.
+ Sự phân cành của thân (có hoặc
mang lá.
+ Chồi hoa: phát triển thành cành
mang hoa hoặc hoa.
2 . CÁC LOẠI THÂN.
- Thân đứng : 3 dạng
+ Thân gỗ : Cứng, cao, có cành
Ví dụ : cây bàng, cây mai…
+ Thân cột : Cứng, cao, không cành
Ví dụ : cây cau, cây dừa…
+ Thân cỏ : mềm, yếu, thấp
Giáo viên : Hồng Thị Tuyết 25 TRƯỜNG THCS TRIỆU ĐỘ

×