Ngày giảng:
Tiết 1:
Đặc điểm của cơ thể sống
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trớc bài.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài: 2'
- Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối,
con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống
và vật sống.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống 20'
- Mục tiêu:
Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số:
Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn
1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả
lời câu hỏi:
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống
con gà và cây đậu không?
+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tợng nào
- Học sinh tìm những sinh vật gần với
đời sống nh: Cây nhãn, cây cải, cây
đậu con gà, con lợncái bàn, ghế
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái
bàn.
- Các nhóm thảo luận:
+ Cần thức ăn, nớc uống, không
khí( oxi)..
+ Không cần
+ Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn
1
tăng kích thớc và đối tợng nào không
tăng?
- GV gọi HS trả lời.
- GV khẳng định lại ý kiến đúng.
- GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật
sống và vật không sống.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.
không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
nhóm -> nhóm khác bổ sung
- Hs trả lời: vật sống( con cá, cây
mít), vật không sống( hòn đá.)
- Học sinh nêu kết luận
* Kết luận 1:
Vật sống: lấy thức ăn, nớc uống, lớn lên, sinh sản.
Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống 15'
- Mục tiêu: Thấy đợc đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho Hs quan sát bảng Sgk
trang 6
- Giáo viên cho Hs hoạt động độc lập.
- Giáo viên kẻ bảng Sgk vào bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời
- Giáo viên yêu cầu Hs nêu thêm ví dụ
- Giáo viên hỏi: Qua bảng trên hãy cho
biết đặc điểm của cơ thể sống?
- Hs quan sát bảng Sgk trang 6.
- HS hoàn thành bảng.
- Hs ghi kết quả vào bảng của Giáo viên,
học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Hs ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- Hs trả lời: trao đổi chất với môi trờng,
lớn lên và sinh sản.
- Hs đọc kết luận Sgk trang 6.
* Kết luận 2:
Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trờng.
- Lớn lên, sinh sản.
IV.Tổng kết đánh giá: 5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra
đánh giá:
Giáo viên cho Hs trả lời câu hỏi 1,2 Sgk.
V. H ớng dẫn về nhà: 3'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
2
Ngày giảng:
Tiết 2:
NHiệm vụ của sinh học
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại
của chúng.
- Biết đợc 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu đợc nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh
vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính( Hình 2.1 Sgk)
2. Chuẩn bị của học sinh:
Tranh ảnh trong tự nhiên.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài: 2'
- Giới thiệu bài mới: Giáo viên treo tranh, nói: " Trong tự nhiên có rất nhiều loài
sinh vật khác nhau. Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Để biết đợc sự đa dạng đó chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay: Nhiệm vụ của Sinh
học".
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên 25'
- Mục tiêu:
Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con ngời.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật
- Giáo viên treo bảng phụ có bài tập
trang 7 Sgk, yêu cầu hs làm bài tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Qua bảng thống kê em có nhận xét gì
về thế giới sinh vật?
+ Sự phong phú về môi trờng, kích thớc,
- Học sinh lên bảng hoàn thành bảng
thống kê trang 7 Sgk và ghi tiếp 1 số
cây, con khác.
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung: đa
dạng, phong phú có nhiều loại khác
nhau.
- Trao đổi theo nhóm để rút ra kết luận:
3
khả năng di chuyển của SV nói lên điều
gì?
b) Các nhóm sinh vật:
- Giáo viên cho hs quan sát bảng thống
kê và trả lời câu hỏi:
+ Có thể chia thế giới SV làm mấy
nhóm?
+ Chia SV thành 4 nhóm dựa vào những
đặc điểm nào?
Sinh vật đa dạng.
- Học sinh nghiên cứu độc lập thông tin.
- Chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn,
nấm, thực vật, động vật.
+ Động vật: Di chuyển; Thực vật: Có
màu xanh; Nấm: Không có màu xanh;
Vi sinh vật: Vô cùng nhỏ bé.
* Kết luận 1:
Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia thành 4 nhóm.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học 10'
- Mục tiêu: Thấy đợc nhiệm vụ của Sinh học và thực vật học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho Hs đọc Sgk trang 8.
- Giáo viên hỏi: Nhiệm vụ của sinh học
là gì?
- Giáo viên gọi 1->3 Hs trả lời.
- Giáo viên yêu cầu 1 Hs đọc to nội
dung: Nhiệm vụ của Thực vật học cho
cả lớp nghe.
- Hs đọc thông tin tóm tắt nội dung
chính để trả lời câu hỏi.
- Hs nghe rồi bổ sung, nhắc lại phần trả
lời của bạn.
- Hs nhắc lại nội dung vừa nghe, ghi
nhớ.
* Kết luận 2:
- Nhiệm vụ của Sinh học
- Nhiệm vụ của Thực vật học SGK trang 8
IV.Tổng kết đánh giá: 5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
+ Thế giới SV rất đa dạng đợc thể hiện nh thế nào?
+ Ngời ta chia SV trong tự nhiên thành mấy nhóm?Kể tên các nhóm?
+ Nêu nhiệm vụ của Sinh học và Thực vật học?
V. H ớng dẫn về nhà: 3'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại kiến thức quang học ở sách Tự nhiên xã hội. Su tầm
tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trờng.
4
Ngày giảng:
Tiết 3:
Đặc điểm chung của thực vật
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc đặc điểm chung của thực vật.
- Hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh ảnh khu rừng, vờn cây, sa mạc, hồ nớc
2. Chuẩn bị của học sinh:
Tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất
Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách "Tự nhiên xã hôi"
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Sv trong tự nhiên chia thành mấy nhóm? Kể tên? 3'
- Giới thiệu bài mới: ở bài trớc chúng ta đã học về sự đa dạng của thực vật. Vậy
đặc điểm chung của thực vật là gi?Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
2'
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự phong phú, đa dạng của Thực vật. 15'
- Mục tiêu:
Thấy đợc sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
tranh. Thảo luận câu hỏi ở Sgk trang 11.
- Giáo viên quan sát các nhóm có thể
nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có
học lực yếu.
- Giáo viên chữa bằng cách gọi 1->3 hs
đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên yêu cầu hs rút ra kết luận về
thực vật.
- Học sinh quan sát hình Sgk và các
tranh ảnh mang theo. Thảo luận.
- Đa ra ý kiến: + Thực vật sống ở mọi
nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn
đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nớc rễ ngắn, thân
xốp.
5
- Hs rút ra kết luận.
* Kết luận 1:
Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có nhiều dạng khác nhau, thích
nghi với môi trờng sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật 20'
- Mục tiêu: nắm đợc đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho Hs làm bài tập mục
trang 11 Sgk.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Yêu cầu hs trả lời.
- Giáo viên đa ra 1 số hiện tợng yêu cầu
hs nhận xét về sự hoạt động của sinh
vật:
+ Con gà, con mèo: chạy, đi
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời
gian ngọn cong về chỗ sáng.
-> Từ đó rút ra đặc điểm chung của
Thực vật.
- Hs hoàn thành các nội dung
- Hs lên viết trên bảng của Giáo viên.
- Hs nhận xét:
Động vật có di chuyển còn thực vật
không di chuyển và có tính hớng sáng.
- Hs rút ra những đặc điểm chung của
thực vật
* Kết luận 2:
Thực vật có khả năng tạo chất dinh dỡng, không có khả năng di chuyển.
IV.Tổng kết đánh giá: 4'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
+ Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất?
+ Đặc điểm chung của Thực vật là gì?
V. H ớng dẫn về nhà: 1'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: + Tranh cây hoa hồng, hoa cải.
+ Theo nhóm: Mẫu cây dơng xỉ, cây cỏ.
6
Ngày giảng:
Tiết 4:
Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt đợc cây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan sinh sản( hoa, quả)
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 Sgk
Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Su tầm tranh cây dơng xỉ, rau bợ
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của Thực vật là gì? 4'
- Giới thiệu bài mới: Sgk 1'
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa 20'
- Mục tiêu:
Nắm đợc các cơ quan của cây xanh có hoa.
Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs quan sát các cơ quan
của cây cải.
- Giáo viên hỏi:
+ Cây cải có những loại cơ quân nào?
+ Chức năng của từng loại?
+ Rễ, thân, lá là cơ quan gì của cây?
Chức năng?
+ Hoa, quả, hạt là cơ quan gì của cây?
Chức năng?
- Học sinh quan sát hình 4.1 Sgk đối
chiếu với bảng 1Sgk,ghi nhớ kiến thức.
Trả lời câu hỏi:
+ 2 loại: Cơ quan sinh dỡng và cơ quan
sinh sản.
+ Là cơ quan sinh dỡng, chức năng nuôi
dỡng cây.
+ Là cơ quan sinh sản, chức năng: Sinh
7
- yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn
thành bảng 2 Sgk.
- yêu cầu hs lên bảng, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- giáo viên lu ý cho hs cây dơng xỉ
không có hoa nhng có cơ quan sinh sản
đặc biệt.
- Giáo viên hỏi: Dựa vào đặc điểm có
hoa của thực vật thì có thể chia thành
mấy nhóm?
- Giáo viên kết luận lại.
sản để duy trì nòi giống.
- Hs quan sát tranh, hoàn thành bảng
- Hs trả lời, nhóm khăc nhận xét, bổ
sung.
- Học sinh trả lời.
- Hs nghe giảng.
- Học sinh trả lời,học sinh khác nhận
xét, bổ sung.
-Học sinh nghe giảng, lu ý kết luận.
* Kết luận 1:
Thực vật có hai nhóm: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm 15'
- Mục tiêu: phân biệt đợc cây 1 năm và cây lâu năm
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên viết lên bảng 1 số cây nh:
+ Cây lúa, cây ngô, mớp -> gọi là cây 1
năm.
+ Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây
lâu năm.
- Giáo viên hỏi: Tại sao ngời ta lại nói
nh vậy?
Thực vật đó ra hoa, kết quả bao nhiêu
lần trong vòng đời?
- Giáo viên yêu cầu hs trả lời, rút ra kết
luận.
- Hs thảo luận theo nhóm
- Có thể là: Lúa sống ít thời gian, thu
hoạch cả cây.
Các cây to cho nhiều quả..
- Hs thảo luận
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs rút ra kết luận về cây 1 năm và cây
lâu năm.
* Kết luận 2:
Cây 1 năm ra hoa, kết quả 1 lần trong vòng đời.
Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời.
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk
V. H ớng dẫn về nhà: 2'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị 1 số rêu tờng.
Chơng I. Tế bào thực vật
8
Ngày giảng:
Tiết 5:
kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
Biết cách sử dụng kinh lúp và kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
1 đám rêu, rễ hành.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. 3'
- Giới thiệu bài mới: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính
lúp và kính hiển vi. 2'
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng. 20'
- Mục tiêu:
Học sinh biết sử dụng kính lúp cầm tay.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Tìm hiểu cấu tạo kính lúp
- Gviên yêu cầu hsinh đọc thông tín Sgk
và cho biết kính lúp có cấu tạo ntn?
b) Cách sử dụng kính lúp cầm tay:
- Gviên yêu cầu hs đọc Sgk, quan sát
hình 5.2 Sgk.
c) Tập quan sát mẫu bằng kính kúp
- Gviên qsát, kiểm tra t thể đặt kính lúp
- Học sinh đọc thông tin
- Hsinh trả lời, ghi nhớ cấu tạo kính lúp.
- Hs trả lời cấu tạo của kính lúp
- Học sinh đọc Sgk
- Hs sử dụng và trình bày cách sử dụng
kính lúp.
Hsinh quan sát cây rêu và vẽ vào giấy.
9
của hs.
* Kết luận 1:
Cấu tạo kính lúp: Kính lúp gồm 2 phần
- Tay cầm bằng kim loại( nhựa)
- Tấm kính trong, lồi 2 mặt có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3 - 20 lần.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng 15'
- Mục tiêu: nắm đợc cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Cấu tạo kính hiển vi:
- Gviên yêu cầu hs hoạt động nhóm
nghiên cứu cấu tạo kính hiển vi.
- Gviên gọi đại diện lên trình bày.
b) Cách sử dụng:
Giáo viên nêu cách sử dụng và làm thao
tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo
dõi.
- Học sinh hoạt động nhóm thảo luận về
cấu tạo kính hiển vi.
- Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm
khác bổ sung.
- Học sinh thao tác theo.
* Kết luận 2:
Kính hiển vi có 3 phần chính:
- Chân kính
- Thân kính
- Bàn kính
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Trình bày cấu tạo, cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
V. H ớng dẫn về nhà: 2'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
Ngày giảng:
10
Tiết 6:
Quan sát tế bào thực vật
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Tự làm đợc 1 tiêu bản tế bào thực vật( tế bào vẩy hành hoặc tế bào thịt quả cà
chua chín).
2. Kỹ năng:
- Có kỹ nâng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình quan sát đợc trên kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả
cà chua.
- Kính hiển vi.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Học lại bài kính hiển vi.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài: 5'
-Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, chức năng, cách sử dụng kính hiển vi.
- Giới thiệu bài mới: Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
Giáo viên yêu cầu làm tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
Vẽ lại hình khi quan sát.
Giáo viên phát dụng cụ.
Giáo viên phân công: 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào vẩy hành, 1 số nhóm làm
tiêu bản tế bào thịt cà chua.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dới kính hiển vi 20'
- Mục tiêu: Quan sát đợc 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc cách
tiến hành lấy mẫu và quan sát mãu trên
kính.
- Gv làm mẫu tiêu bản đó để hs cùng
quan sát.
- Học sinh quan sát H.6.1 Sgk
- Đọc và nhắc lại các thao tác.
- Chọn 1 ngời chuẩn bị kính, còn lại
chuẩn bị tiêu bản nh hớng dẫn.
- Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vẩy
11
- Gv đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở,
giải đáp thắc mắc của hs.
hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng
không bị gập, ở tế bào thịt quả cà chua
chỉ lấy 1 lớp mỏng.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát đợc dới kính 15'
- Mục tiêu: Vẽ đúng, chính xác hình đã quan sát đợc.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh phóng to giới
thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà
chua.
- Giáo viên hớng dẫn hs cách vừa quan
sát, vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian Gv cho hs đổi tiêu
bản của nhóm này cho nhóm khác để có
thể quan sát đợc cả 2 tiêu bản.
- Học sinh quan sát tranh,nghe giáo viên
giảng.
- Hs đối chiếu tranh với hình vẽ của
nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- Học sinh vẽ hình vào vở.
- Hs đổi tiêu bản, quan sát.
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiển vi,
kết quả.
- Kiểm tra đánh giá:
Giáo viên đánh giá chung buổi thực hành.
Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm nào cha tích cực.
Phần cuối: Lau kính xếp lại vào hộp
Vệ sinh lớp học.
V. H ớng dẫn về nhà: 2'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Ngày giảng:
Tiết 7:
12
Cấu tạo tế bào thực vật
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bằng tế bào
Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
Khái niệm về mô
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ.
Nhận biết kiến thức.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to hình 7.1 - 7.5Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Su tầm tranh ảnh về tế bào thực vật
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Giáo viên cho hs nhắc lại đặc điểm tế bào biểu bì vẩy hành
2'
- Giới thiệu bài mới: Sgk 2'
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hình dạng và kích thớc của tế bào 10'
- Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc cơ thể thực vật đợc cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình
dạng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- Gviên yêu cầu hsinh đọc thông tín Sgk
mục 1 trả lời câu hỏi:
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong
cấu tạo rễ, thân, lá?
- Gv lu ý có thể hs nói là 1 ô nhỏ, giáo
viên chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- Gv cho hs quan sát lại hình Sgk +
tranh -> nhận xét về hình dạng của tế
bào.
- Học sinh quan sát hình 7.1 - 7.3Sgk
t23 trả lời câu hỏi
- Hs thấy đợc điểm giống nhau đó là cấu
tạo bằng nhiều tế bào.
- Hs nghe giảng, lu ý
- Hs quan sát tranh đa ra nhận xét: tế
bào có nhiều hình dạng.
13
- Gv hỏi: Trong cùng 1 cơ quan tế bào
có giống nhau không?
b) Tìm hiểu kích thớc tế bào:
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu Sgk rút ra
nhận xét về kích thớc tế bào.
- Gv thông báo thêm số tế bào có kích
thớc nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào
sợi gai dài
- Gv yêu cầu hs rút ra kết luận.
- Trả lời: Giống nhau.
- Hsinh đọc thông tin và xem bảng kích
thớc tế bào ở Sgk T24 tự rút ra nhận xét.
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Kích thớc của tế bào khác nhau.
* Kết luận 1:
Cơ thể thực vật đợc cấu tạo bằng tế bào.
Các tế bào có hình dạng và kích thớc khác nhau.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào 15'
- Mục tiêu: nắm đợc 4 thành phần chính của tế bào: Vách tế bào, màng tế bào,
chất tế bào, nhân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu độc
lập nội dung SgkT24.
- Gv treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế
bào thực vật.
- Gọi hs lên chỉ các bộ phận của tế bào
trên tranh.
- Gv nhận xét có thể cho điểm.
- Gv mở rộng: lục lạp trong chất tế bào
có chứa hầu hết cây có màu xanh và góp
phần vào quá trình quang hợp.
- Gv tóm tắt,hỏi: Vậy cấu tạo tế bào
thực vật gồm những thành phần nào?
- Học sinh đọc thông tin Sgk kết hợp
quan sát hình 7.4sgk
- Xác định đợc các bộ phận của tế bào
rồi ghi nhớ.
- Hs lên chỉ tranh và nêu chức năng từng
bộ phận.
Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe giảng, lu ý
- Hs trả lời: Vách tế bào, màng sinh
chất, chất tế bào, nhân.
* Kết luận 2:
Tế bào gồm: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Hoạt động 3: Mô 5'
- Mục tiêu: hs biết đợc mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo, chức năng giống
nhau.
- Cách tiến hành:
14
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh các loại mô yêu
cầu hs quan sát, Gv hỏi:
+ Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế
bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô
khác nhau?
- Yêu cầu hs rút ra kết luận: Mô là gì?
- Gv bổ sung thêm vào kết luận của hs:
Chức năng của các tế bào trong 1 mô
nhất là mô phân sinh làm cho các cơ
quan của thực vật lớn lên.
- Học sinh quan sát tranh, trao đổi
nhanh trong nhóm đa ra nhận xét ngắn
gọn.
- Hs trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Hs nghe giảng
* Kết luận 3:
Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
IV.Tổng kết đánh giá: 5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk
Hs giải ô chữ nhanh.
V. H ớng dẫn về nhà: 1'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
Ngày giảng:
Tiết 8:
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
15
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Trả lời đợc câu hỏi: Tế bào lớn lên, phân chia nh thế nào?
Hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có những tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H8.1,2 Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo tế bào? 3'
- Giới thiệu bài mới: Sgk 2'
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào 20'
- Mục tiêu:
Học sinh thấy đợc tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm, nghiên cứu Sgk, trả lời
câu hỏi:
+ Tế bào lớn lên nh thế nào?
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên đợc?
- Gv gợi ý:
+ Tế bào trởng thành là tế bào không
lớn thêm đợc nữa và có khả năng sinh
sản.
+ Khi tế bào lớn bộ phận nào tăng kích
thớc, bộ phận nào nhiều lên?
+ Màu vàng chỉ không bào.
- Gv yêu cầu học sinh trả lời, rút ra kết
luận.
- Học sinh đọc thông tin, kết hợp quan
sát hình, trao đổi nhóm.
- Hs trả lời:
Tế bào tăng kích thớc, vách tế bào lớn
lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to
ra.
Tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
- hs lu ý gợi ý của giáo viên để trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Hs rút ra kết luận.
* Kết luận 1:
16
Tế bào non có kích thớc nhỏ, lớn dần thành tế bào trởng thành nhờ quá trình trao
đổi chất.
Hoạt động 2: Sự phân chia tế bào 15'
- Mục tiêu: Nắm đợc quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới
phân chia.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gviên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk theo
nhóm.
- Gv viết sơ đồ trình bày mối quan hệ
giữa sự lớn lên và phân chia tế bào:
Lớn dần
+ Tế bào non-------------> tế bào trởng
phân chia
thành----------------> tế bào non mới.
- Gv yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi Sgk.
- Gv gợi ý sự lớn lên của các cơ quan
của thực vật do hai quá trình:
+ Phân chia tế bào
+ Sự lớn lên của tế bào.
- Gv tổng kết nội dung
- Gv đa câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia
của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực
vật?
- Học sinh đọc thông tin sgk, quan sát
hình để nắm đợc sự phân chia của tế
bào.
- Hs theo dõi sơ đồ và nghe giảng.
- Hs thảo luận, trả lời:
+Quá trình phân chia:Sgk
+Tế bào ở mô phân sinh có khả năng
phân chia.
+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ
tế bào phân chia.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp
thực vật lớn lên( Sinh trởng và phát
triển)
* Kết luận 2:
Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên( Sinh trởng và phát triển)
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
V. H ớng dẫn về nhà: 2'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 số cây có rễ rửa sạch: Cây rau cải, cam,
nhãn, rau dền, hành, cỏ
Chơng II: Rễ
Ngày giảng:
Tiết 9:
17
Các loại rễ, các miền của rễ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Nhận biết và phân biệt đợc 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
1 số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành
Tranh phóng to H9.1, 9.2,9.3Sgk
Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Cây có rễ: cây rau cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài: 7'
- Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình phân chia tế bào?
Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào
- Giới thiệu bài mới: Sgk
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các loại rễ 17'
- Mục tiêu:
Học sinh tìm hiểu các loại rễ và nhận biết các rễ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu
học sinh hoạt động nhóm, đặt rễ cây lên
bàn, chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn
thành bài tập 1 trong phiếu.
- Gv quan sát, giúp đỡ nhóm hs học lực
trung bình và yếu.
- Gv hớng dẫn ghi phiếu học tập( cha
chữa bài tập 1).
- Gv yêu cầu hs tiếp tục làm bài tập 2,
treo tranh câm H.9.1( sgk tr.29) để hs
quan sát.
- Gv yêu cầu hs dọc btập 2 đã làm cho
- Học sinh nhận phiếu học tập.
- Hs đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên
bàn.
- Hs kiểm tra, quan sát thật kỹ, tìm
những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.
- Hs nghe gv hớng dẫn, thống nhất tên
cây của từng nhóm, ghi phiếu học tập ở
bt 1.
- Bt2: hs quan sát kĩ rễ của các cây ở
nhóm A chú ý kích thớc các rễ, cách
mọc trong đất, kết hợp với tranh( có 1
18
hs khác nhận xét, bổ sung của các
nhóm.Gv chữa, chọn 1 nhóm hoàn
chỉnh để nhắc lại cho cả lớp.
- Gv cho các nhóm đối chiếu các đặc
điểm của rễ với tên cây trong nhóm A,
B của bt 1 đã phù hợp cha?Nêu cha thì
chuyển các cây của nhóm cho đúng.
- Gv yêu cầu hs làm bt3, gv gợi ý dựa
vào đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ( nêu
học sinh gọi nhóm A là rễ thẳng thì gv
chỉnh lại là rễ cọc)
- Gv hỏi: Đặc điểm của rễ cọc và rễ
chùm?
- G v yêu cầu hs làm nhanh bt số 2 trang
29.
* Nhận biết các loại rễ:
G v cho hs xem rễ cây rau dền và cây
nhãn yêu cầu hs hoàn thành 2 câu hỏi.
- Gv cho hs theo dõi đáp án để hs sửa
chỗ sai. Gv có thể cho điểm nhóm nào
học tốt hay nhóm trung bình có tiến bộ
để khuyến khích.
rễ to, nhiều rễ nhỏ) -> ghi lại phiếu tơng
tự nh thế với rễ cây ở nhóm B.
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm
khác nghe, bổ sung.
- Hs đối chiếu với kết quả đúng để sửa
chữa nếu cần.
- Hs làm bt3-> từng nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, thống nhất tên của
rễ cây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
- Hs đọc to phiếu đã chữa của nhóm cho
cả lớp nghe.
- Hs trả lời, làm bt, hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Hs hoạt động cá nhân: qs rễ cây của
Giáo viên, kết hợp với hình 9.2 Sgk
trang 30, hoàn thành 2 câu hỏi ở dới
hình.
- Hs tự đánh giá câu trả lời của mình.
- Qsát đáp án trên bảng để sửa chữa
(nếu cần)
* Kết luận 1:
Nội dung trong phiếu học tập:
Bài
tập
Nhóm A B
1 Tên cây - Cây rau cải, cây mít, cây
đậu
- Cây hành, cỏ dại, cây ngô.
2 Đặc điểm
chung
- Có 1 rễ cái to, khoẻ, đâm
thẳng, nhiều rễ con mọc
xiên, từ rễ con mọc nhiều
rễ nhỏ hơn.
- Gồm nhiều rễ to, dài gần
bằng nhau, mọc toả từ gốc
thân thành chùm.
3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm
Hoạt động 2: Các miền của rễ 15'
- Mục tiêu: Hs nắm đợc 4 miền chính của rễ và chức năng của các miền đó.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
19
- Gviên cho hs tự nghiên cứu Sgk trang
30
+ Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ.
Giáo viên treo tranh câm các miền của
rễ, đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền
của rễ trên bàn-> hs chọn và gắn vào
tranh.
- Gv hỏi: Rễ có mấy miền?Kể tên.
- Gv cho hs ghi.
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng các
miền của rễ.
- Gv hỏi: Chức năng chính các miền của
rễ?
- Học sinh làm việc độc lập, đọc nội
dung trong khung kết hợp với quan sát
tranh và chú thích -> ghi nhớ.
- Hs lên bảng dùng các miếng bìa viết
sẵn gắn lên tranh câm->xác định đợc
các miền.
- Hs khác theo dõi, nhận xét, sửa
lỗi( nếu có)
- Hs trả lời câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4
miền của rễ.
- 1 hs lên gắn các miếng bìa viết sẵn
chức năng vào các miền cho phù hợp.
- Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Hs trả lời câu hỏi.
* Kết luận 2:
Rễ có 4 miền chính: Miền trởng thành, miền hút, miền sinh trởng, miền chóp rễ.
IV.Tổng kết đánh giá: 5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm?
Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời đúng:
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền:
a) Miền sinh trởng.
b) Miền hút
c) Miền trởng thành
d) Miền chóp rễ.
V. H ớng dẫn về nhà: 1'
- Học bài, làm bài tập.
Ngày giảng:
Tiết 10:
Cấu tạo miền hút của rễ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
20
1. Kiến thức:
HIểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
Bằng quan sát nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng.
Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liến quan
đến rễ cây.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H10.1, 10.2, 7.4 Sgk
Phóng to bảng cấu tạo chức năng miền hút các miếng bìa ghi sẵn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt vỏ.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài: 7'
- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và chức năng các của các miền của rễ?
- Giới thiệu bài mới: Sgk
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ: 15'
- Mục tiêu:
Học sinh thấy đợc cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh phóng to H10.1 và 10.2
Sgk giới thiệu:
+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông
hút.
+ Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa.
- Gv yêu cầu hs nhắc lại
- Gv ghi sơ đồ lên bảng cho hs điền các bộ
phận:
Các bộ
phận
của
Biểu bì
Vỏ
Thịt vỏ
Mạch rây
Bó mạch
- Học sinh theo dõi tranh trên bảng
ghi nhớ đợc 2 phần vỏ và trụ giữa
- hs xem chú thích của hình 10.1, sgk
tr.32 ->ghi ra giấy các bộ phận của
phần vỏ và trụ giữa.
- 1->2 hs nhắc lại cấu tạo của phần vỏ
và trụ giữa.
hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs lên bảng điền nốt vào sơ đồ của
giáo viên, hs khác bổ sung.
- Hs đọc nội dung ở cột 2 của bảng
"Cấu tạo chức năng của miền hút" ghi
nhớ nội dung cấu tạo của biểu bì, thịt
21
miền
hút
Giáo
viên ghi
Trụ giữa
Mạch gỗ
Ruột
Hs ghi
- Hỏi: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
-Giáo viên nhận xét và cho điểm hs trả lời đúng.
vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.
- 1 hs đọc lại nội dung trên để cả lớp
cùng nghe.
- Hs chú ý cấu tạo của lông hút có
vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào,
nhân để trả lời lông hút là tế bào.
* Kết luận 1:
Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa
Các bộ
phận
của
miền
hút
Biểu bì
Vỏ
Thịt vỏ
Mạch rây
Bó mạch
Trụ giữa
Mạch gỗ
Ruột
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút 20'
- Mục tiêu: Hs thấy đợc từng bọ phận của miền hút phù hợp với chức năng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gviên cho hs nghiên cứu Sgk trang 32
- Bảng " Cấu tạo và chức năng của miền
hút", qsát H.7.4
- Cho hs thảo luận theo 3 vấn đề:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức
- Học sinh đọc cột 3 trong bảng kết hợp
với hình10.1 và cột 2 -> ghi nhớ nội
dung.
- Thảo luận đa ra đợc ý kiến:
+ Phù hợp cấu tạo chức năng: Biểu bì:
22
năng thể hiện nh thế nào?
+ Lông hút có tồn tại mãi không?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa
tế bào thực vật với tế bào lông hút?
- Giáo viên gợi ý: Tế bào lông hút có
không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn
thức ăn.
- Giáo viên nghe, nhận xét phần trả lời
của nhóm-> cho điểm nhóm nào trả lời
đúng,động viên nhóm khác cố gắng.
- Giáo viên đa câu hỏi: Trên thực tế
nhiều bộ rễ thờng ăn sâu, lan rộng,
nhiều rễ con, hãy giải thích?
- Giáo viên củng cố bài bằng cách nh
sách hớng dẫn.
Các tế bào xếp sát nhau -> Bảo vệ Lông
hút: là tế bào biểu bì kéo dài ra.
+ Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ
rụng.
+ Tế bào lông hút không có diệp lục.
- Đại diện của 1 -2 nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét ->bổ sung.
- Hs dựa vào cấu tạo miền hút, chức
năng của lông hút trả lời.
* Kết luận 2:
Bảng: Cấu tạo và chức năng của miền hút
IV.Tổng kết đánh giá:
2'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
V. H ớng dẫn về nhà:
1'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Theo Sgk hớng dẫn.
Ngày giảng:
Tiết 11:
Sự hút nớc và muối khoáng của rễ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
23
Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của nớc và
một số loại muối khoáng chính đối với cây.
Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan.
Hiểu đợc nhu cầu nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào?
Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của
Sgk đề ra.
2. Kỹ năng: Thao tác, bớc tiến hành thí nghiệm.
Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu giải thích một số hiện tợng trong thiên
nhiên.
3. Thái độ:
Yêu thich môn học
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H.11.1,11.2 Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Kết quả các mẫu thí nghiệm ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài: 7'
- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận của miền hút?
- Giới thiệu bài mới: Sgk
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nớc của cây 17'
- Mục tiêu: Thấy đợc nớc rất cần cho cây nhng tuỳ từng loại cây và giai đoạn
phát triển
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Thí nghiệm 1:
- Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk.
Thảo luận theo 2 câu hỏi thứ nhất.
- Giáo viên bao quát lớp, nhắc nhở các
nhóm, hớng dẫn động viên nhóm hs yếu.
- Sau khi hs đã trình bày kết quả-> giáo
viên thông báo kết quả đúng để cả lớp nghe
và bổ sung kết quả của nhóm nếu cần.
* Thí nghiệm 2:
- Giáo viên cho các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm cân rau quả ở nhà.
- giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk.
-Giáo viên lu ý khi hs kể tên cây cần nhiều
- Học sinh hoạt động nhóm
- Từng cá nhân trong nhóm đọc thí nghiệm
sgk chú ý tới: Điều kiện thí nghiệm, tiến hành
thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, ghi lại
nội dung cần đạt đợc:cây cần nớc nh thế nào
và dự đoán cây chậu B sẽ héo dần vì thiếu n-
ớc.
- Đại diện của 1-2 nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm báo cáo, đa ra nhận xét chung về
khối lợng rau quả sau khi phơi khô là bị giảm.
- Hs đọc thông tin Sgk, thảo luận theo 2 câu
24
nớc và ít nớc tránh nhầm cây ở nớc cần
nhiều nớc, cây ở cạn cần ít nớc.
- Yêu cầu hs rút ra kết luận.
hỏi trong sách.
- Hs đa đợc ý kiến: Nớc cần cho cây, từng loại
cây, từng giai đoạn cây cần lợng nớc khác
nhau.
- Hs trình bày ý kiến kết luận.
* Kết luận 1:
Nớc rất cần cho cây, nhng cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại cây, các
giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây 17'
- Mục tiêu: Hs thấy cây rất cần 3 loại muối khoáng chính: đạm, lân, kali.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Thí nghiệm 3: Giáo viên treo tranh
H.11.1, cho hs đọc TN 3 Sgk35.
- Gv hớng dẫn hs thiết kế TN theo nhóm,
TN gồm các bớc:
+ Mục đích thí nghiệm
+ Đối tợng thí nghiệm.
+ Tiến hành: Điều kiện và kết quả.
- Gv nhận xét,bổ sung vì đây là TN đầu tiên
các em tập thiết kế.
- Gv cho hs đọc Sgk trả lời câu hỏi trong
sách.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm hs có câu trả
lời đúng.
- Học sinh đọc Sgk kết hợp quan sát tranh và
bảng số liệu ở sgk36, trả lời câu hỏi sau thí
nghiệm 3.
- Mục đích thí nghiệm: Xem nhu cầu muối
đạm của cây.
- hs trong nhóm sẽ thiết kế thí nghiệm của
mình theo hớng dẫn của gv.
- 1,2 nhóm trình bày thí nghiệm.
- Hs đọc sgk trả lời câu hỏi ghi vào vở.
- 1 vài hs đọc câu trả lời.
* Kết luận 2:
Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất. Cây cần 3 loại muối khoáng:
Đạm, lân, kali.
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
V. H ớng dẫn về nhà: 1'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Xem lại bài: "Cấu tạo miền hút của rễ.
Ngày giảng:
Tiết 12:
Sự hút nớc và muối khoáng của rễ (tiếp)
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
25