Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

GIAO AN SINH 10 CO BAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.02 KB, 81 trang )

BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Qua bài này học sinh phải :
-Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống.
-Giải thích được tại sao tế bào là đơn vò cơ sở của thế giới sống
-Phân tích được mối quan hệ qua lại của các cấp bậc tổ chức của thế giới sống.Nêu được
ví dụ.
2/ Kó năng:
-Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích tổng hợp
-Khả năng làm việc độc lập cũng như hợp tác nhóm.
3/ Thái độ:
Thấy được sự đa dạng của thế giới sống nhưng lại là một thể thống nhất.
I. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải+ hỏi đáp+ phân tích tranh vẽ
Hoạt động nhóm
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Chuẩn bò của giáo viên (GV)
Tranh vẽ hình 1 SGK + các phiếu học tập
2/ Chuẩn bò của học sinh (HS)
Xem bài trước trong SGK
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ
Đây là bài đầu tiên của chương trình nên có thể bỏ qua bước này
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI: ( 3 PHÚT)
(?) sinh vật khác với vật vô sinh ở chỗ nào? Thế giới sống có các cấp độ tổ chức ra sao?
B. PHÁT TRIỂN BÀI
 Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (15
PHÚT)
* Mục tiêu:


-Giải thích được tại sao tế bào là đơn vò cơ sở của thế giới sống
-Có cái nhìn bao quát về thế giới sống (tổ chức thứ bậc)
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV lặp lại câu hỏi phần
mở bài nếu HS chưa trả Cơ thể sống khác vật vô
I. Các cấp tổ chức của
thế giới sống:
lời
Yêu cầu HS quan sát H1
cho biết : Thế giới sống
gồm các cấp tổ chức nào ?
Yêu cầu HS đọc phần
lệnh thứ 2& trả lời các câu
hỏi đó.(hoặc phát phiếu
học tập cho HS điền vào.
GV bổ sung thêm các khái
niệm cho đầy đủ.GV đặt
câu hỏi:
(?) Những đặc trưng cơ
bản của cơ thể sống?
(?) Bắt đầu từ cấp độ nào
thì có đủ các dấu hiệu đặc
trưng cho sự sống?
(?) Các em có kết luận
chung gì về cấp độ tổ chức
của giới sinh vật?
sinh ở chỗ: trao đổi chất
để lớn lên, sinh trưởng
phát triển & sinh sản

được…
HS trả lời
HS quan sát hình 1 rồi
thảo luận nhóm để tìm
ra câu trả lời trong 5
phút
TL: trao đổi chất & năng
lượng , ST & PT, cảm
ứng & vận động.
TL: cấp độ tế bào
HS trả lời câu hỏi rồi tự
đưa ra kết luận.
Các cấp độ tổ chức từ
thấp đến cao như:
nguyên tử -> phân tử ->
bào quan ->hệ cơ quan
-> cơ hể -> quần thể-
>quần xã-> hệ sinh thái
-> sinh quyển.
Vậy: thế giới sinh vật
được tổ chức theo thứ
bậc rất chặt chẽ gồm
các cấp tổ chức cơ bản:
Tb -> cơ thể -> quần
thể-> quần xã-> hệ sinh
thái. Trong đó, Tb là đơn
vò cấu trúc cơ bản của
mọi cơ thể sinh vật.
*Tiểu kết:
Thế giới sống được tổ chức theo các cấp bậc với các đặc tính nổi trội. Trong đó , tế bào,

cơ thể, quần thể, quần xã , hệ sinh thái là những cấp tổ chức cơ bản.
 Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (20
PHÚT)
* Mục tiêu:
_Giải thích được cấp sau bao giờ cũng có tổ chức cao hơn cấp trước và có những đặc tính
nổi trội mà các cấp thấp hơn không có được
-Giải
thích
được
mỗi
cấp
đều là
hệ
thống
mở có
khả
năng tự
điều
chỉnh.
* Tiến
hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi :
(?) Em hãy cho biết đặc
điểm của thế giới sống.
GV hỏi tiếp: Thế nào là
nguyên tắc thứ bậc ?
(?) Đặc điểm của mỗi tổ
chức?
(?) Cho ví dụ về đặc tính

nổi trội?
(?) Đặc tính nổi trội được
hình thành do đâu?
Cho ví dụ
(?) Thế nào là hệ mở?
GV giải thích thế nào là
khả năng tự điều chỉnh
.Nêu vài ví dụ
Yêu cầu HS cho ví dụ
khác
(?) Ý nghóa của sự tự điều
chỉnh?
(?) Sự sống được tiếp diễn
nhờ vào điều gì?
TL: Được tổ chức 1theo
nguyên tắc thứ bậc
HS xem SGK rồi trả lời
Tổ chức sống cấp cao có
đặc điểm của cấp thấp
& có những đặc tính nôỉ
trội như: trao đổi chất &
năng lượng, ST& PT….
HS tự đưa ra kết luận
chung về “nguyên tắc
thứ bậc “
TL : do sự tương tác
giữa các bộ phận cấu
thành.
Hs dựa vào SGK cho ví
dụ

TL: là hệ luôn trao đổi
chất & năng lượng với
môi trường.
Ví dụ: khả năng tự điều
chỉnh của quần thể khi
mật độ quá đông.
TL: Đảm bảo duy trì &
điều hoà sự cân bằng
cùa quần thể-> SV tồn
tại & phát triển.
II. Đặc điểm chung của
các cấp tổ chức sống
1.Tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc
-Thế giới sống được tổ
chức theo nguyên tắc
thứ bậc , tổ chức sống
cấp dưới làm nền tảng
cho cấp trên .
- Tổ chức sống cấp cao

đặc điểm cấp thấp
hơn
những đặc tính nổi
trội
2. Hệ thống mở & tự
điều chỉnh:
a/ Hệ mở:
Sinh vật luôn trao đổi
vật chất & năng lượng

với môi trường -> chòu
tác động của môi
trøng-> biến đổi môi
trường.
b. Khả năng tự điều
chỉnh:
Mọi cấp độ tổ chức sống
đều có cơ chế tự điều
chỉnh-> đảm bảo duy trì
& điều hoà sự cân bằng
động học->giúp tổ chức
tồn tại và phát triển.
Ví dụ: Nồng độ các chất
* Tiểu kết:
-Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
-Sự sống không ngừng tiến hoá tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng nhưng lại
thống nhất.
C. CỦNG CỐ: (5 PHÚT)
- HS sắp xếp lại các cấp tổ chức của thế giới sống.
-HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. DẶN DÒ: (2 PHÚT)
-Học bài , làm bài tập SGK
- Chuẩn bò bài tiếp theo
KÝ DUYỆT
TUẦN 2
TIẾT 2
BÀI 2 : CÁC GIỚI SINH VẬT
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải :

- Nêu được khái niệm giới
- Trình bày được đặc điểm của từng giới trong hệ thống phân loại 5 giới.
- Hiểu được ba nhánh của sinh vật là gì
2. Kó năng tư duy
- Tổng hợp đặc điểm của các giới sinh vật .
- Phân tích sơ đồ, tranh vẽ, hệ thống các khái niệm .
3. Thái độ :
- Nhận thức đúng đắn về nguồn gốc các loài.
II. NỘI DUNG CHUẨN BỊ
1. Phương pháp giảng dạy:
- Vấn đáp tìm tòi bộ phận & công tác độc lập của HS với SGK
2. Phương tiện dạy học :
- Tranh vẽ phóng to hình 2 SGK,
- Phiếu học tập các câu hỏi cuối bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Vẽ sơ đồ các cấp độ tổ chức chính của hệ thống sống theo thứ tự từ thấp đến cao?
Tại sao xem tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái là những cấp tổ chức cơ
bản của hệ thống sống.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
Giáo viên giới thiệu
H: Giới là gì ? Đọc SGK và trả lời
I. Giới và hệ thống phân loại 5
giới.

1. Khái niệm giới.
Giới là hệ thống phân loại lớn
nhất gồm các ngành sinh vật
có chung những đặc điểm nhất
đònh
Giới (kingdom), tên
khoa học là regnum.
H: Theo quan điểm
hiện nay, sinh giới
gồm có những giới
nào?
H: giới khởi sinh khcs
4 giới cồn lại ở đặc
điẻm cơ bản nào?
HS tìm hiểu SGK và trả
lời. Whittaker và
Margulis chia sinh giới ra
làm 5 giới
Giới khởi sinh bao gồm
những sinh vật nhân sơ
2.Hệ thống phân loại
Gồm 5 giới :
Giới khởi sinh (Monera)
Giới nguyên sinh (Protista)
Giới nấm (Fungi)
Giới Động vật (Animalia)
Giới thực vật(Plantae)
Trật tự phân loại từ cao đến
thấp: Giới, ngành, lớp, bộ họ,
chi(giống), loài

Gv treo tranh vẽ H2.
SGK và chiếu bảng
đặc điểm chính của
mỗi giới.
H: hoàn thành nội
dung bảng về đặc
điểm chung của mỗi
giới?
HS quan sát tranh, tìm
hiểu SGK và trả lời
II. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
CỦA MỖI GIỚI
Bảng đặc điểm chính của mỗi
giới
GV căn cứ câu trả lời
của HS để sửa chữa
hoàn thiện vào bảng.
Gọi 1 HS khác nhận
xét
H? Vai trò của từng
giới?
Hs ghi bài vào tập
4. Củng cố:
Gv dùng các câu hỏi cuối bài để củng cố
5. Dặn dò: học bài và soạn bài mới.
Ký duyệt
TUẦN 3
TIẾT 3
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết đònh các đặc tính lí
hoá của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào .
2. Kỹ năng: Rèn một số kỹ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp
- Hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tranh.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình 3.2 SGK, bảng 3 SGV.
- Tranh vẽ con gọng vó đi dưới nước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
1. Hãy trình bày những đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật?
2. Chữa bài tập 1,3 trong SGK trang 12,13.
3. Vào bài mới.
Mở bài: Trong tự nhiên có những loại nguyên tố nào? Các nguyên tố hoá học chính
cấu tạo nên các loại tế bào là gì?
Tại sao tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất đònh?
(câu hỏi này giúp cho học sinh ôn lại bài 1 và nhớ lại thế giới sống mặc dù rất đa

dạng nhưng lại thống nhất)
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
- GV treo tranh (bảng 3 SGV)
và dựa vào nội dung thảo
luận phần mở bài.
Hãy kể tên các nguyên tố
hoá học cấu tạo nên cơ thể
sống và trái đất? Em có nhận
xét gì về các nguyên tố đó ?
Những nguyên tố nào chiếm
tỉ lệ nhiều ?
Tại sao 4 nguyên tố C, H, O,
N là những nguyên tố chính
cấu tạo nên tế bào ?
Vì sao các bon lại là nguyên
tố quan trọng nhất?
- Giáo viên nhận xét và bổ
sung.
GV giải thích: sự sống không
phải được hình thành bằng
cách tổ hợp ngẫu nhiên của
các nguyên tố với tỉ lệ giống
như trong tự nhiên. Mà trong
điều kiện nguyên thuỷ của
trái đất các nguyên tố C , H,
O, N với các đặc tính hoá học

đặc biệt đã tạo nênnhững
chât hữu cơ đầu tiên theo
nước ưa rơi xuống biển.
Nhiều chất trong số này là
những chất tan trong nước và
ở đó sự sống bắt đầu được
hình thành và tiến hoá dần.
- GV treo tranh (bảng 3 SGK)
Em có nhận xét gì về tỉ lệ các
nguyên tố hoá học trong cơ
thể sống?
Các nguyên tố hoá học trong
cơ thể chiếm tỉ lệ khác nhau
nên các nhà khoa học chia
thành 2 nhóm: Đa lượng và vi
lượng.
Học sinh quan sát bảng
và nghiên cứu nội dung
SGK trang 15 thảo luận
và trả lời theo nhóm.
- Nhóm khác bổ sung.
Học sinh nghiên cứu
SGK trả lời.
C có cấu hình điện tử
vòng ngoài với 4 điện
tử nên cùng một lúc tạo
nên 4 liên kết cộng hoá
trò.
I, Các nguyên tố hoá học
- Các nguyên tố hoá học cấu

tạo nên thế giới sống và
không sống.
- Trong cơ thể sống các
nguyên tố C, H, O, N chiếm
96,3%.
- Các nguyên tố hoá học nhất
đònh tương tác với nhau theo
quy luật lí hoá học hình thành
nên sự sống và dẫn tới đặc
tính sinh học nổi trội mà chỉ
có ở thế giới sống.
- Các bon là nguyên tố đặc
biệt quan trọng trong việc tạo
nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.
Thế nào là nguyên tố đa
lượng? Vai trò của các
nguyên tố đó?
Thế nào là nguyên tố vi
lượng? Vai trò?
- GV treo tranh (hình 3.1&3.2
SGK) lên bảng.
Nước có cấu trúc như thế
nào?
Cấu trúc của nước giúp cho
nước có đặc tính gì?
- GV cho HS xem tranh con
gọng vó đi trên mặt nước.
- Chúng đi được trên mặt
nước là do các liên kết hiđrô

đã tạo nên mạng lưới nước và
sức căng bề mặt.
- Quan sát H3.2 và cho biết
hậu quả gì xảy ra khi ta cho
tế bào sống vào ngăn đá tủ
lạnh?
- Học sinh nghiên cứu
SGK thảo luận nhóm
trả lời.
- HS nghiên cứu SGK
và trả lời. Sau đó lấy
VD từ thực tế vai trò
của các nguyên tố này.
VD: - Ở người thiếu Iôt
bò bướu cổ.
-Thiếu Mo cây bò chết
- Thiếu Cu cây vàng lá
Vậy cần phải ăn uống
hợp lí để cơ thể không
bò thiếu chất.
- HS nghiên cứu nội
dung SGK và H3.1,3.2
thảo luận nhóm trả lời.
- HS quan sát tranh,
thảo luận trả lời vì sao
chúng lại đi được trên
mặt nước?
- HS quan sát hình và
vận dụng kiến thức trả
lời:

- H
2
O thường các liên
kết H
2
luân bò bẻ gãy và
+ Nguyên tố đa lượng:
- Chiếm khối lượng lớn trong
tế bào. VD: C, H, O, N, S, K…
- Tham gia vào cấu tạo nên
các đại phân tử hữu cơ như
prôtêin, lipit, axit nuclêic,
cacbonhiđrat là những chất
chính cấu tạo nên tế bào.
+ Nguyên tố vi lượng:
- chiếm khối lượng nhỏ trong
tế bào. VD: Fe, Cu, Bo, Mo,
Iôt.
- Tham gia vào quá trình sống
cơ bản của tế bào.
II. Nước và vai trò của nước
trong tế bào.
1. Cấu trúc và đặc tính lí
hoá của nước.
+ Cấu trúc: 1 nguyên tử O
2
kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô
bằng liên kết cộng hoá trò.
+ Đặc tính: Có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân

tử nước kia, phân tử nước hút
các phân tử phân cực khác
tạo nên cột nước liên tục
hoặc màng phim bề mặt.
Nước có vai trò như thế nào
đối với sự sống nói chung?
- GV nhận xét và bổ sung.
Nếu ta không uống nước
trong nhiều ngày thì cơ thể sẽ
như thế nào?
Liên hệ: Đối với con người
khi bò sốt cao, lâu ngày hay bò
tiêu chảy cơ thể bò mất nhiều
nước, da khô phải bù lại bằng
cách uống ôrêzôn theo chỉ
dẫn
Tại sao khi tìm kiếm sự sống
ở các hành tinh trong vũ trụ,
các nhà khoa học trước hết
lại tìm xem ở đó có nước hay
không?
tái tạo liên tục
- H
2
O đá các LK H
2
luôn bền vững không có
khả năng tái tạo.
- Tế bào sống có 90%
là nước, khi ta để tế bào

vào tủ đá thì nước mất
đặc tính lí hoá.
- HS liên hệ thực tế và
nghiên cứu SGK trả lời.
- HS vận dụng kiến thức
đã học để trả lời.
2. Vai trò của nước đối với tế
bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều
chất cần thiết cho sự sống.
- Là thành phần chính cấu tạo
nên tế bào và là môi trường
cho các phản ứng sinh hoá
xảy ra.
- Tham gia vào quá trình
chuyển hoá vật chất để duy
trì sự sống.
4. Củng cố
- Tại sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng?
- Tại sao cần thay đổi món ăn cho đa dạng hơn là chỉ ăn một số ít món ăn yêu thích
dù là rất bổ?
- Tại sao khi qui hoạch đô thò người ta thường dành một khoảng đất thích hợp để
trồng cây xanh?
- Tại sao khi sấy khô thực phẩm lại giúp bảo quản thực phẩm?
5. Dặn dò
HS trả lời câu hỏi cuối bài, học bài và đọc phần “em có biết”.
KÝ DUYỆT
TUẦN 4
TIẾT 4
BÀI 4: CACBONHIĐRÁT VÀ LIPÍT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cáu tạo và chức năng của cacbonhidrat và lipid
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt các chất.
3. Thái độ, hành vi:
Hiểu rõ tầm quan trọng của việc ăn uống khoa học và vận dụng giải thích được một
số hiện tượng trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp:
Vấn đáp, tổ chức hoạt động nhóm, dùng phiếu học tập
2. Phương tiện:
- hình chiếu về cấu trúc hoá học của đường và lipít.
- Phiếu học tập: Các loại lipít.
Mỡ Phốtpholipít Sterôit Sắc tố và
vitamin
a. Cấu tạo
b. Chức năng
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN.
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a. Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ
về nguyên tố vi lượng ở người.
b. Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào
3. Vào bài
- GV đặt câu hỏi: Thế nào là hợp chất hữu cơ? Trong tế bào có những hợp chất hữu
cơ nào?
- HS:
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa đồng thời cả cácbon và hiđrô
+ Trong tế bào có những loại hợp chất hữu cơ: Cácbon hiđrát, lipít, prôtêin, axít
nuclêic

- GV: Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu về 2 loại hợp chất hữu cơ Cácbon hiđrát và
lipít
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS đọc lệnh
trang 19 trong SGK
- Để trả lời đầy đủ câu hỏi
này lần lượt nghiên cứu 2
mục của phần này
Hỏi: Nêu cấu trúc hoá học
chung của Cácbon hiđrát
- HS đọc lệnh
- Nghiên cứu SGK dựa
vào kiến thức đã biết
để trả lời câu hỏi này.
I.CACBONHIĐRAT
(đường)
1. Cấu trúc hoá học:
- Là hợp chất hữu cơ
đơn giản chỉ chứa 3
loại nguyên tố C, H, O
được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân.
Hỏi: Có những loại đường
nào?
- HS nghiên cứu thông
tin SGK trang 19 trả
lời câu hỏi
- Các dạng đường:

Đường đơn
Đường đôi
Đường đa
Đường đơn có những dạng
nào
- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK 19 trả
lời câu hỏi
+ Các dạng đường đơn
(6C) glucôzơ, fructôzơ,
galactôzơ
- Giáo viên bổ sung
+ Glucôzơ (đường nho) có
ở thực vật và động vật
+ Fructôzơ (đường quả) có
người ở thực vật
+ Galatôzơ (có trong
đường sữa) có nhiều trong
sữa các động vật
Đường đôi cấu tạo như thế
nào?
Kể tên các loại đường đôi
- Hai phân tử này có thể là
cùng loại hay khác loại ?
- Học sinh đọc thông
tin trang 19 để trả lời
+ Đường đôi: gồm 2
phân tử đường đơn liên
kết với nhau:
VD: Glucôzơ +

Fructôzơ - Saccarôzơ
- Các dạng đường đôi
saccarôzơ (đường mía
Lactôzơ (đường sữa)
Đường đa là gì? Có những
loại đường đa nào?
+ Tuỳ theo cách thức liên
kết của các đơn phân mà
có các loại đường đa.
+ Nói thêm về xenlulôzơ,
tinh bột
Học sinh n/c thông tin
trang 19 và H.4.1 SGK
trả lời
+ Đường đa gồm rất
nhiều phân tử đường
đơn liên kết với nhau.
Các loại: Glucôgen,
tinh bột, xenlulôzơ,
kitin.
Nêu chức năng của
Cacbon hiđrát? Cho ví dụ:
Học sinh đọc mục 2
SGK (trang 20) thảo
luận nhóm và trả lời.
Chức năng của
Cacbonhiđrát
-Nêu được VD và vai
trò
2. Chức năng:

- Là nguồn năng lượng
dự trữ của tế bào và cơ
thể.
- Cấu tạo lên tế bào và
các bộ phận khác của
cơ thể.
Liên hệ:
+ Vì sao khi đói lả (hạ
đường huyết) người ta cho
uống nước đường thay vì
ăn các loại thức ăn khác
- Vận dụng kiến thức
đã học ở lớp trước và
bài học mới để trả lời:
nêu được hiện tượng
đói lả hay hạ đường
huyết do trong cơ thể
không có năng lượng
dự trữ.
+ Trong y học người ta sử
dụng các sợi kitin làm chỉ
tự tiêu trong các ca phẫu
thuật.
+ Từ kitin chuyển thành
kitôdan để tăng năng suất
cây trồng, kích thích nảy
mầm, ra rễ.
+ Trong công nghiệp kitin
làm chất bọc lót cho hệ
thống máy móc tinh xảo

an toàn tăng độ bền của
gỗ, phim ảnh.
Hỏi: Lipít có đặc điểm gì
khác với cácbon hiđrát?
- Phát phiếu học tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành
các nội dung trong phiếu
học tập.
- GV: Nhận xét, đánh giá
Nghiên cứu SGK trang
21, trả lời câu hỏi.
- Nghiên cứu SGK
trang 21 và H. 4.2
Tranh vẽ cấu trúc phốt
pholipít. Cấu trúc phân
tử Stêrôit. (GV đã treo
trên bảng)
- Thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập.
- Nhóm trình bày đáp
án.
-> Lớp bổ sung
II/ Lipít.
1. Đặc điểm chung:
- Có đặc tính kò nước
- Không được cấu tạo
theo nguyên tắc đa
phân
- Thành phần hoá học
đa dạng.

2. Các loại lipít
* Liên hệ
- Hỏi: Tại sao động vật
không dự trữ năng lượng
dưới
- Hỏi: Tại sao người già
không nên ăn nhiều lipít?
- Vì sao trẻ em ngày nay
hay bò bệnh béo phì?
- Vận dụng kiến thức
và hiểu biết thực tế,
trao đổi nhóm rồi trả
lời
4. Củng cố
1. Học sinh đọc kết luận SGK trang 22
2. Kể tên các loại đường và các loại lipít và cho biết vai trò
5. Dăn dò:
1. Làm bài tập trong SGK: 1, 2, 3 (Trang 22)
2. Trả lời thêm 2 câu hỏi.
- Tại sao mặc dù ở người không tiêu hoá được Xenlulôzơ nhưng chúng ta vẫn cần
phải ăn rau xanh hàng ngày.
- Tại sao có người không uống được sữa.
KÝ DUYỆT
BÀI 5: PRÔTÊIN
 
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
-Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin : 1,2,3,4
-Hiểu được chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin.

2. Kó năng
Rèn luyện kó năng quan sát tranh hình để phát kiến thức, so sánh, khái quát, so sánh.
3. Thái độ
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, có chế độ ăn uống hợp lí.
-Nhận thức được : Tại sao prôtêin được xem là cơ sở của sự sống .
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan+ hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV
-Sơ đồ cấu tạo 1 axit amin
-Tranh vẽ phóng to hình 51 SGK
2. Chuẩn bò của HS
Đọc bài trước ờ nhà
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 PHÚT)
 Câu hỏi:
Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của Cacbohidrat?
Câu 2: Nêu cấu trúc và chức năng của các loại lipit?
 Đáp án
*Câu 1: -Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố là C, H,O
-Cacbohidrat gồm các loại:
+Đường đơn
+Đường đôi
+Đường đa
-Chức năng chính : dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
* Câu 2: Lipit gồm nhiều loại có cấu trúc và chức năng khác nhau.
+ Mỡ là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
+ Photpholipit cấu tạo màng tế bào
+ Stêroit cấu tạo màng sinh chất , hoocmon
+1 số vitamin và sắc tố cũng là một dạng lipit.
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

A. MỞ BÀI
Cũng là động vật ăn cỏ nhưng tại sao thòt bò lại khác thòt trâu?Tại sao cáo lại ăn gà?
Trong thòt có nhiều prôtêin. Vậy prôtêin có cấu tạo và chức năng gì? Để hiểu rõ điều đó
ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bàô5 “prôtêin”
B. TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG
 Trọng tâm của bài: Cấu trúc liên quan đến prôtêin
 Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TRÚC PRÔTÊIN.
*Mục tiêu:
HS hiểu và trình bày được cấu trúc của 4 bậc của prôtêin
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi :
(?) Prôtêin cấu tạo theo
nguyên tắc nào?Đơn
phân của nó là gì?
GV treo tranh công thức
cấu tạo của 1 phân tử
axit amin.
(?) Axit amin gồm những
nhóm nào?
(?) Có bao nhiêu loại
axit amin tham gia cấu
tạo prôtêin
(?) Loài khác nhau thì
prôtêin khác nhau do
đâu?

GV đặt câu hỏi:
(?) Thòt bò, thòt gà, thòt
lợn, tóc, sừng trâu, tơ
tằm, tơ nhện đều được
cấu tạo từ prôtêin nhưng
chúng rất khác nhau về
nhiều đặc tính. Sự khác
nhau này là do đâu?
GV treo hình 5.1 và yêu
cầu HS cho biết cấu trúc
không gian của prôtêin?
(?) Cấu trúc bậc 1 của
HS đọc SGK và trả lời
Căn cứ vào hình vẽ trả
lời
Có 20 loại axit amin.
Do số lượng , thành phần
và trật tự sắp xếp của
các aa
HS thảo luận nhóm rồi
trả lời.
HS quan sát hình, thảo
luận nhóm rồi trả lời câu
hỏi.
I. CẤU TRÚC CỦA
PRÔTÊIN
1. Cấu trúc chung
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, các đơn phân là axit
amin. Có 20 loại aa.

-Prôtêin có tính đặc trưng và
đa dạng:
+Tính đặc trưng do số
lượng thành phần , trật tự
sắp xếp các aa.
+Tính đa dạng:Thay đổi
trật tự sắp xếp của các aa
tạo ra vô số prôtêin.
-Prôtêin có 4 cấu trúc bậc
khác nhau:
2. Cấu trúc bậc 1:
-Các aa liên kết với nhau
bằng liên kết peptit tạo
thành chuỗi polipeptit.
-Dạng mạch thẳng
-Prôtêin đơn giản khoảng vài
chục aa.
prôtêin là gì?
Yêu cầu HS quan sát
hình 5.1 b và cho biết
cấu trúc bậc 2 được hình
thành nhờ liên kết nào.
(?) Cấu trúc bậc 3 được
hình thành như thế nào?
(?) Từ bậc 3 có thể trở
thành cấu trúc bậc 4 hay
không? Cấu trúc bậc 4 là
gì?
(?) Điều kiện để có cấu
trúc bậc 4?

(?) Cấu trúc không gian
qui đònh cấu trúc nào
củaprôtêin?
(?) Thế nào là hiện
tượng biến tính?
HS quan sát hình và trả
lời.
HS thảo luận và trả lời.
3. Cấu trúc bậc 2:
Cấu trúc bậc 1 co xoắn lại
hoặc gấp nếp tạo nên cấu
trúc bậc 2 nhờ liên kết hidrô.
4. Cấu trúc bậc 3, bậc 4
a. Cấu trúc bậc 3:
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co
xoắn tạo nên cấu trúc không
gian 3 chiều gọi là cấu trúc
bậc 3.
b. Cấu trúc bậc 4:
Một prôtêin được cấu tạo từ
1 vài chuỗi polipeptit, các
chuỗi liên kết với nhau tạo
thành 1 phức hệ prôtêin gọi
là cấu trúc bậc 4.
* Tiểu kết:
-Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là axit amin.
-Prôtêin có 4 bậc cấu trúc khác nhau.
-Cấu trúc qui đònh chức năng . Khi cấu trúc không giam bò phá vỡ thì prôtêin sẽ mất chức
năng.
 Hoạt động 2: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN.

* Mục tiêu:
Nêu được chức năng của một số loại prôtêin trong tế bào.Cho ví dụ minh hoạ.
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi gợi ý cho
HS:
(?) Trong cơ thể prôtêin
II. Chức năng của protêin
-Cấu tạo nên tế bào và cơ
thể .
giữ những chức năng gì?
GV đặt 1 số câu hỏi liên
quan đến thực tế để giáo
dục HS:
(?) Trong bữa ăn hàng
ngày tại sao chúng ta cần
ăn prôtêin từ các nguồn
thực phẩm khác nhau?
GV nhận xét câu trả lời
của HS và bổ sung cho
đầy đủ.
HS thảo luận nhóm tìm
ra câu trả lời.
VD: Colagen tham gia cấu tạo
mô liên kết.
-Dự trữ các aa.

VD: Prôtêin trong sữa, prôtêin
trong hạt cây.
-Vận chuyển các chất.
VD : Hemoglobin
-Bảo vệ cơ thể (kháng thể)
-Thu nhận thông tin( thụ thể)
-Chất xúc tác (enzim)
-Điều hoà trao đổi chất.
-Vận động: prôtêin cấu tạo
đuôi tinh trùng.
*Tiểu kết:
Prôtêin có các chức năng như: cấu tạo tế bào, dự trữ aa, vận chuyển, bảo vệ….
C. CỦNG CỐ
-Trả lời các câu hỏi SGK
-Nêu 1 số loại prôtêin trong tế bào người và cho biết chức năng của chúng.
IV. DẶN DÒ
-Đọc bài mới.
-Đọc phần :” Em có biết”.
TUẦN 7
TIẾT 7
Bài 7. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nêu được đặc điểm chung nhất của tế bào nhân sơ.
- Giải thích lợi thế của tế bào nhân sơ về kích thước nhỏ bé.
- Trình bày cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ.
- Liên hệ thực tế về việc sử dụng thuốc kháng sinh diệt vi khuẩn gây bệnh
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp:
Vấn đáp, tổ chức hoạt động nhóm, dùng phiếu học tập
2. Phương tiện:

- Hình chiếu về cấu trúc tế bào nhân sơ (Vk E.coli)
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN.
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV hỏi: Tế bào
nhân sơ có đặc điểm
gì?
GV hỏi: Kích thước
nhỏ đem lại ưu thế
gì cho tế bào nhân
sơ?
HS quan sát hình 7.1
và nghiên cứu thông
tin Sgk trả lời câu hỏi
Hs nghiên cứu Sgk
trang 31 trả lời câu
hỏi
I- Đặc điểm chung của tế
bào nhân sơ.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào chất không có hệ
thống nội màng, không có
các bào quan có màng bao
bọc.
- Kích thước nhỏ (bằng
1/10 kích thước tế bào
nhân thực)
* Tế bào nhân sơ có kích

thứơc nhỏ có lợi:
- Tỷ lệ S/V lớn thì tốc độ
trao đổi chất với môi
trường diễn ra nhanh
- Tế bào sinh trưởng nhanh
- Khả năng phân chia
nhanh nên số lượng tế bào
tăng nhanh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu học sinh
quan sát hình 7.2 và
giới thiệu thành
phần cấu tao tế bào
nhân sơ
HS quan sát hình 7.2 Tế bào nhân sơ gồm:
- Màng sinh chất
- Tế bào chất
- Vùng nhân
- Các thành phần khác: Vỏ
nhầy, lông và roi
Thành tế bào có cấu
tạo thế nào? Có vai
trò gì?
Giáo viên cho HS
theo dõi bảng một số
tính chất khác biệt
giữa vi khuẩn G
+

G

-
ở mục thông tin
bổ sung và giảng
giải:
+ Phương pháp
nhuộm Gram
+ Một số tính chất
liên quan đến hoạt
động và cách diệt vi
khuẩn
GV hỏi: Tại sao
cùng là vi khuẩn
nhưng phải sử dụng
những loại thuốc
kháng sinh khác
nhau
GV thông báo thêm
một số thông tin:
+ Lớp vỏ nhầy
+ Có những vi khuẩn
Học sinh nghiên cứu
Sgk trang 33 trả lời
câu hỏi
HS trả lời dựa vào
kiến thức ở bảng so
sánh
HS khái quát 2 loại
vi khuẩn
1. Thành tế bào, màng sinh
chất, lông và roi

a. Thành tế bào
Thành phần hoá học cấu tạo
nên thành tế bào là
Péptiđôglucan (cấu tạo từ các
chuỗi cácbôhrát liên kết
với nhau bằng các đoạn
Pôlipéptít ngắn.
Vi khuẩn được chia làm hai
loại:
+ Vi khuẩn Gram dương có
màu tím.
+ Vi khuẩn Gram âm có màu
đỏ
4. Củng cố
1. Nêu cấu tạo và thành phần của tế bào nhân sơ?
2. Theo kết quả các nhà khoa học nghiên cứu: Tốc độ phân chia của 1 số vi khuẩn
khoảng 30 phút phân chia một lần, tế bào người 24 giờ phân chia một lần. Hỏi sau 3
giờ số tế bào là bao nhiêu?
GV cung cấp: Từ tốc độ phân chia của vi khuẩn đã giải thích tại sao chỉ với số lượng
nhỏ vi khuẩn gây bệnh xâm nhập vào cơ thể không lâu đã xuất hiện các triệu chứng
bệnh tật ( như bệnh cúm, sốt do virus…)
5. Dặn dò
1. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Đọc bài 8: Tế bào nhân thực.
KÝ DUYỆT
TU Ầ N 9
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá lại những kiến thức hs đã học từ đầu năm đến giờ . Qua đó có sự điều chỉnh
hợp lí trong cách dạy và học

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: soạn đề cương ôn tập cho học sinh gởi trước cho hs
Học sinh: xem lại các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi trong đề cương
III. NỘI DUNG ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (45 phút)
Môn : SINH HỌC 10
(Học sinh không trả lời trực tiếp lên đề)
ĐỀ : 1
I/ HỌC SINH KHOANH TRÒN VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO MỖI CÂU
SAU:
Câu 1 : Sự khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn là :
a. Tế bào nhân sơ chưa có màng nhân và chỉ chứa ít bào quan
b. Tế bào nhân sơ chưa có màng tế bào và không có ti thể
c. Tế bào nhân sơ chưa có màng tế bào và chỉ chứa ít bào quan
d. Tế bào nhân sơ chưa có thành tế bào và chỉ chứa ít bào quan
Câu 2: Tảo lục thuộc giới:
a. Nguyên sinh
b. Khởi sinh
c. Nấm
d. Thực vật.
Câu 3 : Các nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn (đa lượng) trong tế bào là:
a. C, H, O, N, Mg c. Na, S, Fe, K
b. Ca, O, N, H d. C, O, N, H
Câu 4: Trong các chất sau đây chất được cấu thành từ Glucôzơ là :
a. Acid deoxiribo nucleic (ADN)
b. Phospholipid
c. Protein
d. Cellulozơ
Câu 5: Theo quan điểm của Whittaker và Magulis sinh giới bao gồm các giới:
a. Vi hkuẩn, vi sinh vật cổ, động vật, nấm, thực vật.

b. Khởi sinh, nguyên sinh, vi sinh vật cổ, động vật nguyên sinh, thực vật, động vật
c. Khởi sinh, nguyên sinh, nấm, động vật, thực vật
d. Tất cả đều sai.
Câu 6 : Đơn vò cơ sở cấu tạo nên cơ thể là:
a. Cơ quan
b. Hệ cơ quan
c. Mô
d. Tế bào
Câu 7 : Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ :
a. Kitin
b. Cacbonhidrat
c. Protein
d. Peptidoglican
Câu 8 : Phân tử nước (H
2
O) có tính :
a. Phân li
b. Phân cực
c. Linh động
d. Điện li
Câu 9 : Cấu trúc của ADN ở sinh vật nhân chuẩn là :
a. Hai mạch xoắn kép chạy song song với nhau và được cấu tạo từ 4 loại nu cơ bản A,
T, G, X.
b. Hai mạch xoắn kép dạng vòng và được cấu tạo từ 4 loại nu cơ bản A, T, G, X.
c. Hai mạch xoắn kép chạy song song với nhau và được cấu tạo từ 4 loại nu cơ bản A,
U , G, X.
d. Một mạch dạng vòng được cấu tạo từ 4 loại nu cơ bản A, T, G, X.
Câu 10 : Mô tả nào sau đây về cấu trúc của nhân của tế bào nhân chuẩn là đúng :
a. Bao bọc bởi hai lớp màng bên trong chứa dòch nhân chất nhiễm sắc và nhân con
b. Bao bọc bởi hai lớp màng bên trong chứa dòch nhân và nhân con

c. Bao bọc bởi hai lớp màng bên trong chứa mARN và nhân con
d. Bao bọc bởi một lớp màng bên trong chứa chất nhiễm sắc và nhân con
II/ CHỌN CÁC CÂU Ở CỘT B GHÉP VÀO CỘT A CHO PHÙ HP :
Cột A Cột B
1 . Màng tế bào
2 . Ti thể
3 . Lục lạp
4 . Mạng nội chất trơn
5 . Không bào dự trữ
6 . Nhân
a. Lắp ráp và đóng góp các chất
b. Điều khiển các hoạt động của tế bào
c. Tổng hợp protein cho tế bào
d. Thực hiện quang tổng hợp
e. Chứa các chất dự trữ
f. Chứa enzim phân giải các chất và các bào quan già yếu
g. Phân giải các chất sinh năng lượng (dưới dạng ATP) cung
cấp cho tế bào và cơ thể.
h. Tổng hợp Lipid
i. Cố đònh các bào quan
j. Bảo vệ tế bào và thực hiện trao đổi chất với môi trường
III/ CHÚ THÍCH CHO CÁC PHẦN TƯƠNG ỨNG ĐƯC ĐÁNH SỐ TRONG HÌNH
VẼ SAU :



5
3
2
6

7
4


8
1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×