Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

VIÊN NÉN BIOTIN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.25 KB, 2 trang )

Viên nén biotin
Tabellae Biotini
Là viên nén chứa biotin.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Thuốc viên nén (Phụ lục 1.20) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lợng biotin, C
10
H
16
N
2
O
3
S,

từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lợng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên màu trắng hay trắng ngà.
Định tính
A. Phơng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silicagel G,

đã hoạt hoá ở 110
O
C trong 1 giờ.
Hệ dung môi: Methanol - acid acetic băng - toluen (5:25:75).
Dung dịch thử ( Chuẩn bị trong điều kiện tránh ánh sáng và dùng ngay): Lắc một lợng bột viên tơng
ứng 5 mg biotin với 10 ml acid acetic băng (TT). Lọc.
Dung dịch chuẩn (Chuẩn bị trong điều kiện tránh ánh sáng và dùng ngay): Dung dịch biotin chuẩn
0,05% trong acid acetic băng (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 àl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi


dung môi đi đợc khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra làm khô bằng luồng không khí ấm, để nguội, phun
dung dịch 4-dimethylaminocinnamaldehyd (TT) để hiện màu. Quan sát ngay dới ánh sáng thờng. Trên
sắc ký đồ thu đợc, vết của dung dịch thử và dung dịch chuẩn phải giống nhau về vị trí, màu sắc và kích
thớc.
B. Lấy một lợng bột viên tơng ứng với 10 mg biotin, thêm 20 ml nớc, đun nóng và để nguội, thêm 0,1
ml dung dịch nớc brom (TT). Dung dịch phải làm mất màu nớc brom.
Định lợng
Pha động: Chuyển 85 ml acetonitril, 1 g natri perclorat (TT) và 1 ml acid phosphoric (TT) vào bình định
mức 1000 ml, hòa loãng với nớc vừa đủ tới vạch , trộn đều , lọc và đuổi khí. Điều chỉnh nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 67 mg biotin chuẩn vào bình định mức 200 ml, thêm
dimethyl sulfoxid (TT) để hòa tan và pha loãng bằng dimethyl sulfoxid (TT) vừa đủ đến vạch, trộn đều.
Lấy chính xác 3,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 200ml, hòa loãng với nớc vừa đủ đến vạch
và trộn đều để có một dung dịch có nồng độ khoảng 5 àg biotin chuẩn trong 1 ml.
Dung dịch thử: Cân 20 viên xác định khối lợng trung bình của viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính
xác một lợng bột viên tơng ứng với khoảng 1 mg biotin vào bình định mức 200 ml. Thêm 3 ml
dimethyl sulfoxid (TT), lắc xoáy để làm ẩm bột thuốc. Đặt bình thử trong nồi cách thủy ở nhiệt độ 60 -
70
O
C trong 5 phút. Tiếp tục siêu âm 5 phút, pha loãng với nớc đến vừa đủ, trộn đều và lọc.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm ì 4,6 mm) đợc nhồi pha tĩnh B (3 àm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bớc sóng 200 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/phút.
Thể tích tiêm: Khoảng 100 àl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ sắc ký: Tiêm và ghi sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. Độ lệch
chuẩn tơng đối của diện tích pic trong 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không đợc lớn hơn 3%.
Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử .
Tính hàm lợng biotin, C
10

H
16
N
2
O
3
S, trong viên dựa theo diên tích pic trên sắc ký đồ thu đợc của dung dịch
chuẩn, dung dịch thử và nồng độ của C
10
H
16
N
2
O
3
S trong dung dịch chuẩn
Bảo quản
Trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ không quá 30
O
C.
Loại thuốc
Vitamin thuộc nhóm B
Hàm lợng thờng dùng
0,3 mg; 0,6 mg và 5 mg.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×