Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

VIÊN NÉN COTRIMOXAZOL potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.83 KB, 2 trang )

VIÊN NÉN COTRIMOXAZOL
Tabellae Cotrimoxazoli
Viên nén Cotrimoxazol là viên nén chứa trimethoprim và sulfamethoxazol theo tỷ lệ 1 trên 5 (tính theo
khối lượng).
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng trimethoprim, C
14
H
18
N
4
O
3
, từ 92,5 đến 107,5% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng sulfamethoxazol, C
10
H
11
N
3
O
3
S, từ 92,5 đến 107,5% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên màu trắng.
Định tính
A. Lọc lớp nước thu được trong phần định lượng trimethoprim. Thêm vào dịch lọc từng giọt một dung
dịch acid hydrocloric 2 M (TT) đến vừa đủ để acid hoá dịch lọc và chiết với 50 ml ether (TT). Rửa lớp
ether với 10 ml nước, sau đó lắc với 5 g natri sulfat khan (TT). Lọc và bốc hơi dịch lọc đến khô bằng cất
quay. Hoà tan cắn trong một lượng tối thiểu dung dịch natri carbonat 5% (TT) và thêm vào dung dịch


thu được từng giọt một dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) đến khi kết tủa hoàn toàn. Lọc, rửa qua cắn
thu được bằng nước và sấy khô cắn ở 105 °C. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phải phù hợp với
phổ đối chiếu của sulfamethoxazol.
B. Thêm 30 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) vào một lượng bột viên có chứa khoảng 50 mg
trimethoprim, lắc đều. Chiết hỗn dịch thu được hai lần, mỗi lần với 50 ml cloroform (TT). Gộp các dịch
chiết cloroform và rửa hai lần, mỗi lần với 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), tiếp theo rửa với
10 ml nước. Lắc dịch chiết thu được với 5 g natri sulfat khan (TT). Lọc và bốc hơi dịch lọc đến khô
bằng cất quay. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phải phù hợp với phổ đối chiếu của trimethoprim.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Hệ dung môi khai triển: Cloroform - methanol - dimethylformamid (100 : 10 : 5).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương đương 0,4 g sulfamethoxazol với 20 ml methanol (TT) và
lọc.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch sulfamethoxazol chuẩn 2% trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch trimethoprim chuẩn 0,4% trong methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, để
khô bản mỏng ở nhiệt độ phòng và phun thuốc thử kali iodobismuthat loãng (TT). Nếu chưa quan sát
được các vết sắc ký, sấy bản mỏng ở 100 °C trong 5 - 10 phút. Trên sắc ký đồ, dung dịch thử cho hai vết
chính, một vết tương ứng với vết thu được từ dung dịch đối chiếu (1) và vết kia tương ứng với vết thu
được từ dung dịch đối chiếu (2).
Định lượng
Trimethoprim: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg trimethoprim, thêm 30 ml dung dịch natri hydroxyd
0,1 M (TT), lắc đều và chiết hỗn dịch thu được bốn lần, mỗi lần với 50 ml cloroform (TT). Rửa mỗi dịch
chiết hai lần, mỗi lần với 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), sử dụng lại các dung dịch natri
hydroxyd 0,1 M đã dùng để rửa dịch chiết đầu cho các lần rửa tiếp theo. Giữ lại lớp nước dùng cho phản
ứng A của phần định tính. Gộp các dịch chiết cloroform thu được và chiết tiếp bốn lần, mỗi lần với 50 ml
dung dịch acid acetic 1 M (TT). Gộp các dịch chiết acid, rửa dịch chiết gộp này với 5 ml cloroform (TT)
và pha loãng dịch chiết thu được đến vừa đủ 250,0 ml bằng dung dịch acid acetic 1 M (TT). Lấy chính xác
10,0 ml dung dịch này, thêm 10 ml dung dịch acid acetic 1 M (TT) và pha loãng đến vừa đủ 100,0 ml với

nước. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 271 nm. Tính hàm lượng
trimethoprim, C
14
H
18
N
4
O
3
, trong mỗi viên dựa vào A (1%, 1 cm). Lấy 204 là giá trị A (1%, 1 cm) ở cực
đại 271 nm.
Sulfamethoxazol: Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,25 g sulfamethoxazol, thêm
50 ml nước và 15 ml dung dịch acid hydrocloric 25% (TT), lắc kỹ để hoà tan hoàn toàn. Tiến hành
chuẩn độ bằng nitrit (Phụ lục 10.4).
1 ml dung dịch natri nitrit 0,1 M (CĐ) tương đương với 25,33 mg C
10
H
11
N
3
O
3
S.
Bảo quản
Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng sinh
Hàm lượng thường dùng
80 mg trimethoprim và 400 mg sulfamethoxazol.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×