Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

BÀI GIẢNG - LẬP DỰ ÁN - CHƯƠNG II doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 24 trang )

CHƯƠNG II
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC
SOẠN THẢO DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Trình tự và nội dung nghiên cứu
1.1. Trình tự: quá trình soạn thảo dự án được tiến hành
qua 3 cấp độ
Nghiên cứu cơ hội đầu tư
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi
1.2. Nội dung nghiên cứu
CHƯƠNG II
1.2.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tư: là việc xem xét các nhu
cầu, khả năng và triển vọng cho việc tiến hành một công
cuộc đầu tư
Xác định và đưa ra được những thông tin cơ bản
phản ánh một cách khái quát và sơ bộ cơ hội đầu tư
Xác định triển vọng và khả năng đem lại hiệu quả
của cơ hội đầu tư
Xác định sự phù hợp với thứ tự ưu tiên trong chiến
lược phát triển SXKD của d oanh nghiệp, của ngành;
trong chiến lược phát triển KTXH của vùng, của đất
nước.
Kết quả: kế hoạch mang tính chất chỉ đạo về hướng đầu tư
và hình thành dự án sơ bộ
a. Nội dung:
CHƯƠNG II
b. Cấp độ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ hội đầu tư chung: được thực hiện ở
cấp độ ngành, vùng hoặc cả nước
Nghiên cứu cơ hội đầu tư cụ thể: được xem xét ở
cấp độ từng DN


c. Căn cứ tìm kiếm cơ hội đầu tư
Chủ trương, chính sách phát triển KTXH của đất
nước, của địa phương hoặc chiến lược phát triển SXKD
dịch vụ của ngành, của cơ sở. Đây chính là định hướng
lâu dài cho hoạt động đầu tư.
CHƯƠNG II
Xuất phát từ nhu cầu của thị trường trong nước và
trên thế giới về mặt hàng hoặc dịch vụ nào đó.
Hiện trạng của việc sản xuất và cung cấp các mặt
hàng và hoạt động dịch vụ đó.
Tiềm năng sẵn có về tài nguyên thiên nhiên, vốn, sức
lao động có thể khai thác cho việc thực hiện dự án
Những kết quả về mặt tài chính, KTXH sẽ đạt được
nếu thực hiện đầu tư .
Mục tiêu của nghiên cứu cơ hội đầu tư: là xác định nhanh
chóng nhưng ít tốn kém về khả năng đầu tư
Kết luận:
CHƯƠNG II
Bản chất của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là khá sơ sài.
Việc xác định đầu vào, đầu ra và hiệu quả tài chính KTXH
của cơ hội đầu tư thường dựa vào các ước tính tổng hợp
hoặc các dự án tương tự.
Việc tìm kiếm và phát hiện các cơ hội đầu tư cần phải
được tiến hành thường xuyên để cung cấp các dự án sơ
bộ cho giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi và khả thi
1.2.2. Nghiên cứu tiền khả thi
CHƯƠNG II
Là giai đoạn trung gian giữa giai đoạn phát hiện cơ hội
đầu tư và giai đoạn chính thức đi vào soạn thảo dự án.
a. Điều kiện áp dụng: đối với các cơ hội đầu tư được xem

là có triển vọng, thường với các cơ hội có quy mô lớn,
tính chất kỹ thuật phức tạp, thời gian thu hồi vốn lâu
Theo NĐ 112/2006/NĐ-CP: Những dự án quan trọng quốc
gia và những dự án nhóm A phải lập báo cáo đầu tư
b. Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu các khía cạnh KTXH, pháp lý có ảnh hưởng
đến cơ hội đầu tư: là việc xem xét sự tác động của các
điều kiện tự nhiên, xã hội, pháp lý…. dẫn đến sự cần thiết
phải đầu tư.
Nghiên cứu các khía cạnh thị trường của cơ hội đầu tư
đã lựa chọn: là việc xác định khả năng và cách thức thâm
nhập thị trường sản phẩm của dự án.
Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật của cơ hội đầu tư: là
việc lựa chọn hình thức đầu tư, quy mô và phương án
sản xuất, lựa chọn thiết bị công nghệ, địa điểm… cho
việc thực hiện dự án
Nghiên cứu khía cạnh tài chính của dự án: là việc xác
định mức vốn đầu tư của dự án, nguồn huy động vốn và
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự: là
việc xác định hình thức tổ chức quản lý của dự án.
b. Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu khía cạnh kinh tế xã hội của dự án: là
việc nghiên cứu những lợi ích mà dự án mang lại cho
nền kinh tế
c. Kết quả của nghiên cứu tiền khả thi: BÁO CÁO ĐẦU TƯ
d. Đặc điểm của nghiên cứu tiền khả thi:
Việc phân tích các nội dung ở giai đoạn này chưa chi
tiết và chỉ được xem xét ở trạng thái tĩnh, chưa đề cập tới
sự tác động của các yếu tố bất định

Mọi khía cạnh kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bước
nghiên cứu này được xem xét ở mức độ trung bình trong
cả đời dự án.
1.2.3. Nghiên cứu khả thi
Là bước sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn cơ hội
đầu tư tối ưu.
Là bước nghiên cứu một cách kỹ càng các vấn đề cơ
bản của dự án để có thể đưa ra một kết luận xác đáng
về dự án trên tất cả các khía cạnh
a. Nội dung: 6 nội dung giống nghiên cứu TKT
b. Kết quả : DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Mọi khía cạnh nghiên cứu của dự án đều được xem xét
ở trạng thái động, theo tình hình từng năm trong suốt cả
đời dự án
Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu này chiếm tới 80-85%
chi phí chuẩn bị đầu tư.
c. Đặc điểm :
Mọi khía cạnh nghiên cứu của dự án đều được xem xét
ở trạng thái động, theo tình hình từng năm trong suốt cả
đời dự án
Mọi yếu tố không ổn định đều được đề cập đến trong
từng nội dung nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của giai đoạn này phải đạt mức độ
chính xác cao nhất
1.2.4. Nghiên cứu hỗ trợ (nếu có)
Áp dụng:
Với những dự án có quy mô lớn, tính chất kỹ thuật phức
tạp và những dự án đặc biệt
ở một hoặc một số khía cạnh của dự án mà chủ đầu tư
còn cảm thấy không chắc chắn

Nội dung:
Nghiên cứu hỗ trợ về thị trường tiêu thụ sản phẩm của
dự án: áp dụng đối với những dự án mà sản phẩm có tính
cạnh tranh cao, quy mô hoạt động lớn, thời gian thu hồi vốn
lâu…
Nghiên cứu thị trường các nguyên liệu đầu vào
Nguyên vật liệu chính ảnh hưởng lớn đến
quá trình SX
Nguyên vật liệu nhập khẩu
NVL cần phải mất nhiều thời gian sinh
trưởng tự nhiên hoặc những NVL sinh trưởng
theo mùa vụ
Những dự án có chi phí vận chuyển đầu vào,
đầu ra cao hay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
giá thành sản phẩm
Nghiên cứu hỗ trợ địa điểm thực hiện dự án
Những dự án mà vị trí đặt dự án có ảnh hưởng
quan trọng đến chất lượng dự án (như các dự
án xây dựng, dự án thuỷ điện…).
Nghiên cứu hỗ trợ về quy mô kinh tế của dự án
nhằm xác định qui mô tối ưu của dự án.
Nghiên cứu hỗ trợ về lựa chọn công nghệ, thiết bị: áp
dụng cho những dự án có chi phí đầu tư cho công
nghệ thiết bị lớn, có nhiều nguồn cung cấp với giá cả
khác nhau, thông số kỹ thuật và thông số kinh tế khác
nhau
2. CÔNG TÁC TỔ CHỨC SOẠN THẢO DADT
2.1. Lập nhóm soạn thảo dự án
Thành phần nhóm
Chủ nhiệm dự án: là người đứng ra tổ

chức và điều hành công tác lập dự án.
Thành viên: là những cá nhân tham gia
vào công việc lập dự án
Chức năng nhiệm vụ của nhóm
Chủ nhiệm dự án
Lên kế hoạch và lịch trình sọan thảo DA
Phân công công việc cho các thành viên
Giám sát và điều phối hoạt động của các
thành viên
Tập hợp các chuyên gia thuộc các lĩnh
vực khác nhau để giải quyết các nội
dung cụ thể của dự án
Tổng hợp kết quả nghiên cứu của nhóm
soạn thảo
Thành viên dự án: thực hiện nhiệm vụ dưới
sự phân công của chủ nhiệm dự án theo
hướng chuyên sâu trên từng lĩnh vực
2.2. Lập quy trình soạn thảo dự án
Bước 1: Nhận dạng dự án
Xác định rõ loại dự án đầu

Lý do ra đời (hay sự cần thiết) của DA
Mục tiêu mà dự án cần đạt được
Chủ đầu tư của dự án
Vị trí (thứ tự ưu tiên) của dự án trong
chiến lược phát triển SX-KD của doanh
nghiệp, của ngành và trong chiến lược
phát triển KT-XH của vùng, của đất
nước
Bước 2: Lập đề cương sơ bộ và dự trù kinh

phí soạn thảo dự án
Lập đề cương sơ bộ: nội dung của đề
cương là giới thiệu khái quát về dự án
và những nội dung cơ bản của dự án
Dự trù kinh phí soạn thảo dự án
Chi phí thông tin
Chi phí khảo sát và điều tra thực tế
Chi phí hành chính, văn phòng.
Tiền thù lao cho những người
tham gia soạn thảo dự án
Bước 3: Lập đề cương chi tiết của dự án
Bước 4: Phân công công việc cho các thành
viên trong nhóm
Bước 5: Tiến hành soạn thảo dự án
Thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết cho DA
Phân tích, xử lý thông tin đã thu thập
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu
Bước 6: Mô tả dự án và trình bày với chủ đầu
tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định
đầu tư của NN xem xét
Bước 7: Hoàn tất văn bản dự án
2.3. Lập lịch trình soạn thảo dự án
Công việc

Nhận dạng dự án

Lập đề cương sơ bộ

Lập đề cương chi tiết


Thu thập số liệu, thông tin

Xử lý, phân tích, tổng hợp
KQ

Mô tả dự án

Hoàn tất dự án
Khái niệm: là việc lên KH cụ thể về thời gian thực
hiện các phần công việc của quá trình soạn thảo DA
nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn.
THỜI GIAN
3. CÁCH THỨC TRÌNH BÀY MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Hồ sơ dự án
Hồ sơ thiết kế cơ sở
Thuyết minh chính của dự án
3.2. Cấu trúc thuyết minh dự án
3.2.1 Mục lục: 1 trang
3.2.2. Tóm tắt dự án : 2-3 trang
3.3.3. Nội dung:
Giới thiệu tổng quan về dự án
Tên dự án
Chủ đầu tư của dự án
Đặc điểm của đầu tư
Những căn cứ để xác định đầu tư
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
Thị trường về sản phẩm (dịch vụ) của dự án
Nội dung phân tích kỹ thuật của dự án
Nội dung phân tích mô hình tổ chức quản lý DA
Nội dung phân tích tài chính dự án

Nội dung phân tích tác động KT-XH dự án
3.3.4. Kết luận và kiến nghị:
Khẳng định ưu điểm và tính khả thi của DA
Nêu rõ những thuận lợi và khó khăn trong
việc thực hiện dự án
Đề xuất các kiến nghị
3.3.5. Phụ lục của dự án : danh mục máy móc thiết bị
và nhà cung cấp, một số văn bản pháp quy áp dụng
cho dự án

×