Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nhiệt độ tối đa của CPU pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.25 KB, 7 trang )

Nhiệt độ tối đa của CPU

1. Giới thiệu:
Giống như tất cả các linh kiện điện tử, CPU sản sinh ra nhiệt, trong quá
trình hoạt động. Nhiệt độ quá cao, dĩ nhiên sẽ không tốt thậm chí có thể
dẫn đến cháy CPU của bạn hoặc nó có thể làm cho hệ thống máy chập
chờn không ổn định. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu tác hại của CPU
khi bị quá nhiệt, cách đo nhiệt độ của CPU và bảng thống kê khả năng
chịu nhiệt của các CPU thông dụng trên thị trường.
Quá trình vi xử lý đã chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng. Và nhiệt độ
này cần phải làm mát để tránh xảy ra tình trạng quá nhiệt. Vì nhiệt độ có
thể làm hỏng những vi mạch bên trong CPU và dẫn đến hư CPU, điều mà
chúng ta không mong muốn.
Khả năng chịu đựng nhiệt độ tối đa của CPU được được các nhà sản
xuất (như Intel) ghi trên lưng CPU dưới dạng mã - như thêm vào một ký
tự nào đó trên lưng. Mã này chưa được chuẩn hóa giữa các nhà sản xuất
nó thay đổi theo từng dòng CPU và chỉ thể hiện trên trang Web của từng
nhà sản xuất mà đôi khi lúc cần thiết ta cũng khó mà tìm ra.

Khả năng chịu nhiệt là nhiệt độ tối đa khi đó CPU vẫn hoạt động tốt mà
không bị cháy. Nhưng ta nên giữ cho nhiệt độ thấp hơn thì tốt hơn. Dĩ
nhiên ta cần một “thiết bị làm mát” (như quạt CPU, hay thiết bị làm mát
bằng nước cao cấp hơn) chất lượng tốt và dùng keo giải nhiệt đúng cách
sẽ làm giảm nhiệt độ xuống dưới mức quá nhiệt. Bài viết sẽ hướng dẫn
cách dùng keo giải nhiệt đúng cách.
2. Tác động của nhiệt độ cao trên một CPU
Khi CPU bị quá nhiệt (vượt ngưỡng cho phép của nhà sản xuất) sẽ dẫn
đến các tình trang sau:
 Giảm tuổi thọ CPU
 Hay bị tự nhiên treo máy
 Hay bị tự nhiên Reset máy


 Cuối cùng là chết CPU
Trường hợp bạn bị màn hình xanh (Blue Screen of Death) do CPU bị quá
nhiệt là không hiếm (dĩ nhiên còn nhiều nguyên nhân khác có thể dẫn đến
bị màn hình xanh). Dễ thấy là máy hoạt động tốt trong một thời gian dài
cho đến một ngày nó bắt đầu trở nên “khùng khùng”. Hãy nghĩ đến “sự
quá nhiệt”.
Để giải quyết vấn đề quá nhiệt dĩ nhiên là phải dùng quạt CPU loại tốt,
dùng keo giải nhiệt đúng cách và các biện pháp bổ sung như:
 Giảm nhiệt độ trong phòng (phòng máy lạnh chẳng hạn, hay dùng
quạt gió)
 Tăng cường quạt làm mát cho thùng máy (Case FAN)
Tôi sẽ có bài viết khác liên quan đến việc làm mát cho thùng máy một
cách chi tiết hơn.
3. Cách đo nhiệt độ CPU
Nhiệt độ CPU có thể được đo thông qua một cảm biến nằm trên bo mạch
chủ (mainboard), hoặc bên trong CPU đó, tính năng có sẵn trên bộ xử lý
mới nhất, như Core 2 Duo. Đa số các bo mạch chủ đều có chương trình
đo nhiệt độ trong trình CMOS setup. Hoặc bạn có thể tìm thấy trên
Internet, một vài chương trình dành cho công việc này, đại loại là đo nhiệt
độ CPU hay nhiệt độ thùng máy. Nếu chưa thạo việc tìm kiếm với
google.com bạn có thể tham khảo link
để tìm vài
chương trình mình thích.
Các chương trình dạng này rất hữu ích. Nó hoạt động dựa trên các cảm
nhiệt trên mainboard tương tự như cách mà nhà sản xuất mainboard làm
trong trình CMOS setup. Một số chương trình còn có chức năng “cảnh
báo quá nhiệt“, báo tốc độ của CPU FAN, đo điện áp nguồn cấp. Một
trong những công cụ không thể thiếu của dân thích Overclock.

Dĩ nhiên bạn có thể xem nhiệt độ của CPU bằng cách dùng chính trình

tiện ích có sẳn trong CMOS setup (bấm phím Del khi máy khởi động)
vào “PC Health Status”, “System Health”, “Sensors” hay chức năng
tương tự đại loại dịch nghĩa là “Tình trạng sức khỏe máy tính”, “Hệ thống
y tế”… bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy nhiệt độ CPU như hình bên dưới.


Cách này không tốt mấy vì khi vào chế độ CMOS gần như CPU không
hoạt động gì. Theo tôi, bạn nên cài một soft chạy trong Win để đo nhiệt
độ chính xác hơn khi bạn đang chơi games nặng hoặc đang xử lý đồ
họa…
4. Bảo vệ máy tính của bạn để tránh quá nhiệt:
XIn nhắc lại một lần nữa là trước tiên để bảo vệ máy tính tránh sự quá
nhiệt, bạn cần sử dụng một quạt CPU loại tốt và dùng keo giải nhiệt đúng
cách. Tôi sẽ có gắn có bài viết riêng về “Hướng dẫn dùng keo giải nhiệt
đúng cách“.
Một cách khác nữa là bạn bật chức năng cảnh báo quá nhiệt trong trình
CMOS setup.
Trong trình CMOS setup bạn sẽ thấy vài chức năng để cảnh báo quá
nhiệt. Dĩ nhiện là cần bật chức năng báo động khi quá nhiệt (mà âm thanh
như tiếng xe cứu hỏa khi xảy ra quá nhiệt) hoặc chọn chức năng tự động
tắt máy khi quá nhiệt (xem hình ở trên).
Nếu bạn đang sử dụng các tùy chọn này, hãy cẩn thận để không phải cấu
hình với một giá trị quá thấp. Vì khi đó máy tính sẽ phát âm thanh báo
động hoặc tự động tắt máy tính trong nhiệt độ bình thường của nó (do ta
cài đặt nhiệt độ quá thấp). lqv77 tôi khuyên bạn nên để các chương trình
đo nhiệt độ CPU khi bạn đang chạy một chương trình nặng (các games
3D, đồ họa, chuyền đổi video…) và thực hiện việc cài đặt báo quá nhiệt
thích hợp.
Thông qua tiện ích này, ta còn có thể theo dõi tốc độ quay của các quạt
làm mát, đặc biệt là quạt CPU. Bạn có thể bật cảnh báo khi quạt bị ngừng

quay hoặc tăng tốc độ quạt khi nhiệt độ CPU tăng. Việc làm này cũng sẽ
làm giảm tiếng ồn phát ra do các quạt làm mát. Vì CPU chỉ thực sự tăng
nhiệt độ khi ta đang chạy các ứng dụng nặng (như games 3D, đồ họa…).
Các thiết lập trên còn tùy theo từng loại mainboard, đừng ngặc nhiên khi
thấy máy của người ta có thêm 1 loại cảnh báo khác mà mình không có
nhé.
Để bạn khỏi cất công tìm kiếm tôi cũng sẽ liệt kê các bảng giới hạn nhiệt
độ của các CPU thông dụng trên thị trường hiện nay nhé.
Bảng 1: CPU INTEL
 Core Duo: 100º C
 Core Solo: 100º C
 Pentium M: 100º C
 Core 2 Duo:
Model

Clock Max. Temp. (º C)

E6850

3 GHz 72
E6750

2.66 GHz

72
E6700

2.66 GHz

60.1

E6700

2.66 GHz

60.1
E6600

2.40 GHz

60.1
E6600

2.40 GHz

60.1
E6550

2.33 GHz

72
E6540
2.33 GHz

72
E6420

2.13 GHz

60.1
E6400


2.13 GHz

61.4
E6400

2.13 GHz

61.4
E6320

1.86 GHz

60.1
E6300

1.86 GHz

61.4
E6300

1.86 GHz

61.4
E4500
2.20 GHz
73.3
E4400

2 GHz 61.4

E4400
2 GHz

73.3
E4300

1.8 GHz

61.4
 Core 2 Quad:
Model

Clock Max. Temp. (º C)

Q6700

2.66 GHz

71
Q6600

2.4 GHz

62.2
Q6600

2.4 GHz

62.2
 Core 2 Extreme:

Model

Clock Max. Temp. (º C)

QX6850

3 GHz 64.5
QX6800

2.93 GHz

64.5
X6800

2.93 GHz
60.4
QX6800

2.93 GHz
64.5
X7900

2.80 GHz

100
X7900

2.80 GHz

100

QX6700

2.66 GHz

65
X7800

2.60 GHz

100
 Pentium Dual Core:
Model

Clock Max. Temp. (º C)

E2180

2 GHz

73.2
E2160

1.8 GHz

73.2
E2160

1.8 GHz

61.4

E2140

1.6 GHz

61.4
E2140

1.6 GHz

61.4
T2080

1.73 GHz

100
T2060

1.60 GHz

100
 Pentium D:
Model

Clock Max. Temp. (º C)

960
3.60 GHz
63.4
960
3.60 GHz

68.6
950
3.40 GHz
63.4
950
3.40 GHz
63.4
945
3.40 GHz
63.4
945
3.40 GHz
63.4
950
3.40 GHz
68.6
940
3.20 GHz
63.4
940
3.20 GHz
68.6
935
3.20 GHz
63.4
925 3 GHz

63.4
930 3 GHz 63.4
930 3 GHz 63.4

925 3 GHz 63.4
915 2.80 GHz

63.4
915 2.80 GHz

63.4
920 2.80 GHz

63.4
840 3.20 GHz

69.8
840 3.20 GHz

69.8
830 3 GHz 69.8
830 3 GHz 69.8
820 2.80 GHz

64.1
820 2.80 GHz

64.1
805 2.66 GHz

64.1
 Pentium Extreme Edition:
Model


Clock Max. Temp. (º C)

965 3.73 GHz

68.6
955 3.46 GHz

68.6
840 3.20 GHz

69.8
 Pentium 4 Extreme Edition:
Model

Clock Max. Temp. (ºC)

SL7Z4

3.73 GHz

72.8
SL7RT

3.46 GHz

66
SL7NF

3.46 GHz


66
SL7RR

3.40 GHz

66
SL7GD

3.40 GHz

66
SL7CH

3.40 GHz

67

×