SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và
những đặc điểm của quá trình này.
- Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn
giản .
- Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng biết vẽ
đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần
thiết .
II. TRỌNG TÂM :
Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và
những đặc điểm của quá trình này .
III. CHUẨN BỊ :
Tương tự như phần chuẩn bị ở tiết 28 .
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy .
( + Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy .
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi
là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì
khác nhau .
+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi ) .
- BT 24 – 25.4 : H/s vẽ đồ thị . Từ phút thứ 6 phút thứ 10 : nước đá
đan tan , nhiệt độ không thay đổi ( 0
o
C ).
- Nêu thí dụ về sự nóng chảy .
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG
*
Ho
ạt động 1
: Tổ chức tình huống học tập
.
Điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi
thôi không đun và để băng phiến nguội dần .
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là
sự đông đặc . Quá trình này có đặc điểm gì
chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học
hôm nay .
* Hoạt động 2 : Giới thiệu thí nghiệm về sự
II . Sự đông đặc .
đông đặc .
- Thí nghiệm : ( Tương tự tiết 28 ) để
băng phiến nguội dần .
- Treo bảng 25.1 nêu cách theo dõi để
ghi lại được kết quả của nhiệt độ và trạng
thái của băng phiến .
- . . Theo dõi kết quả thí nghiệm .
* Hoạt động 3 : Phân tích kết quả thí
nghiệm .
@ . Nhắc lại cách vẽ đồ thị – dựa vào bảng
25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ theo thời gian.
. Vẽ đường biểu diễn vào giấy .
@ . Thu bài của h/s – nhận xét về đường
biểu diễn . Dựa vào đường biểu diễn hướng
dẫn h/s thảo luận các câu hỏi .
.Tham gia thảo luận Các câu hỏi .
Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu
đông đặc ? ( 80
o
C ).
C2 + Đường biểu diễn từ phút thứ 0 phút
1. Thí nghiệm .
thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng .
+ Đường biểu diễn từ phút thứ 4 phút
thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang .
+ Đường biểu diễn từ phút thứ 7 phút
thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng .
C3 + Giảm ;
+ Không thay đổi ;
+ Giảm .
* Hoạt động 4 : Rút ra kết luận .
@ . Hướng dẫn h/s chọn từ thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống .
. Hoàn thành câu hỏi 4 .
Thế nào là sự đông đặc ?
@.Gọi h/s so sánh đặc điểm của sự nóng
chảy và sự đông đặc .
2. Kết luận .
- Sự chuyển từ thể lỏng
sang thể rắn gọi là sự đông
đặc .
- Phần lớn các chất đông
đặc ở một nhiệt độ nhất định .
- Trong thời gian đông
đặc nhiệt độ của vật không
thay đổi .
Nóng chảy
( ở nhiệt độ xác định )
Đông đặc
Rắn Lỏng
( ở nhiệt độ xác định
)
4. Củng cố :
- Thế nào là sự đông đặc ?
- C5 : Nước đá . Từ phút thứ 0 phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng
dần từ –4
o
C 0
o
C . Từ phút thứ 1 phút thứ 4 nước đá nóng chảy :
nhiệt độ không thay đổi . Từ phút thứ 4 phút thứ 7 : nhiệt độ của
nước tăng dần .
- C6 : + Đồng nóng chảy : từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò
đúc .
+ Đồng lỏng đông đặc : từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong
khuôn đúc .
- C7 : Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình
nước đá đang tan .
- BT 24 – 25.2 D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc .
5. Dặn dò :
- Học bài .
- Hoàn chỉnh bài tập trong VBT / 86 89 .
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 79 .
- Chuẩn bị bài : “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ “.
* RÚT KINH NGHIỆM :