Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bài tập chương 5 lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.83 KB, 2 trang )

CHƯƠNG V: HIĐROCACBON NO
I. ANKAN
B1: Viết CPPT của ankan và gốc hiđocacbon tương ứng trong các trường hợp sau:
a) Chứa 12 H b) Chứa 12 C c) Chứa m nguyên tử C
B2: Xác đònh công thức phân tử, viết các CTCT có thể có và gọi tên theo danh pháp quốc tế các
ankan trong mỗi trường hợp sau:
a) Tỉ khối hơi so với H
2
bằng 36. b) Công thức đơn giản nhất là C
2
H
5
c) Đốt cháy hoàn toàn 1lít ankan sinh ra 2 lít CO
2
.
B3: Viết phương trình phản ứng của n-butan trong các trường hợp sau:
a) Tác dụng với cl
2
theo tỉ lệ 1:1 b) Tách 1 phân tử H
2
c) Crackinh
B4: Khi đốt cháy ankan trong khí Cl
2
sinh ra một muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ ướt.
Những sản phâmt đó là gì? Tính thể tích khí Cl
2
cần để đốt hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 lít CH
4
và 1 lít
C
3


H
8
? Nếu đốt trong oxi thì cần bao nhiêu lít oxi (biết thể tích khí được đo ở đktc)?
B5: Chứng minh rằng số nguyên tử H
2
trong phân tử ankan luôn chẵn?
B6: Khi clo hóa 96g một hiđrocacbon no tạo ra 3 sản phẩm thế lần lượt là 1, 2 và 3 nguyên tử clo. Tỉ
lệ thể tích các sản phẩm khí và hơi là 1 : 2 : 3. Tỉ khối hơi của sản phẩm chứa 2 nguyên tử clo đối với
H
2
là 42,5. Tìm thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp sản phẩm?
B7: Khi cho 1 hiđrocacbon no tác dụng với brom, chỉ thu được một dẫn xuất brom có tỉ khối hơi đối
với không khí bằng 5,207. Xác đònh CTPT của hiđrocacbon đó và viết các đồng phân của nó? Cho
biết đồng phân nào là công thức cấu tạo của hiđrocacbon nói trên và gọi tên nó?
B8: Đốt cháy hoàn toàn 0,72g một hợp chất hữu cơ (A) người ta thu được 1,12 lít CO
2
(đktc) và 1,08g
H
2
O. Khối lượng phân tử của HCHC bằng 72. Xác đònh CTPT, viết CTCT của A và gọi tên? Biết rằng
khi cho tác dụng với clo (askt) sinh ra 4 sản phẩm thế chỉ chứa một nguyên tử clo trong phân tử.
B9: Trộn 2 thể tích bằng nhau của C
3
H
8
và O
2
rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau đó người ta
làm lạnh hỗn hợp rồi đưa về điều kiện ban đầu (hơi nước ngưng tụ). Hỏi thể thích hỗn hợp phản ứng
thay đổi như thế nào so với thể tích hỗn hợp ban đầu?

B10: Cần lấy CH
4
và H
2
theo tỉ lệ bao nhiêu về thể tích để đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp
đó cần 1 thể tích oxi (biết các khí đo cùng điều kiện)?
B11: Một ankan có thành phần nguyên tố %C = 84,21%, %H = 15,79%, tỉ khối hơi đối với không khí
là 3,93.
a) Xác đònh CTPT của ankan?
b) Cho biết đó là n – ankan, hãy viết CTCT và gọi tên?
c) Tính thành phần thể tích của hỗn hợp hơi ankan đó và không khí để có khả năng nổ mạnh
nhất?
d) Nếu cho nổ 100 lít hỗn hợp trên thì được bao nhiêu lít CO
2
? Biết các khí được đo ở cùng điều
kiện.
B12: Người ta thực hiện phản ứng nổ của CH
4
với một thể tích không khí thích hợp trong một bình kín
bằng thép. Sau phản ứng, hỗn hợp khí được đưa về điều kiện ban đầu (hơi nước ngưng tụ). Xác đònh
thành phần % theo thể tích các khí còn lại trong bình sau phản ứng nổ? Biết không khí chứa 1/5 thể
tích O
2
và 4/5 thể tích N
2
.
B13: Tỉ khối của một hỗn hợp khí gồm CH
4
và C
2

H
6
so với không khí bằng 0,6. Hỏi phải dùng bao
nhiêu lít khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp đó? Tính khối lượng mỗi sản phẩm sinh ra? Biết
các khí được đo ở đktc.
B14: Đốt cháy 3 lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, dẫn toàn bộ sản
phẩm khí qua bình (1) đựng CaCl
2
khan rồi qua bình (2) đựng dung dòch KOH. Sau thí nghiệm thấy
khối lượng bình (1) tăng 6,43g, bình (2) tăng 9,82g. Lập công thức của 2 hiđrocacbon và tính % về thể
tích của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp? Biết các thể tích khí được đo ở đktc.
B15: Đốt cháy 13,7ml hỗn hợp A gồm CH
4
, C
3
H
8
và CO ta thu được 25,7ml CO
2
ở cùng điều kiện t
o

áp suất.
a) Tính %V propan trong hỗn hợp A?
b) Hỗn hợp A nhẹ hơn hay nặng hơn N
2
?
B16: Khí CO
2
sinh ra khi đốt cháy 33,6 lít hỗn hợp C

3
H
8
và C
4
H
10
được dẫn vào dd NaOH, tạo ra
286,2g Na
2
CO
3
và 252g NaHCO
3
. Tính % theo thể tích của hỗn hợp 2 hiđrocacbon trên? Biết các khí
được đo ở cùng điều kiện.
B17: Tính thể tích tối thiểu dd NaOH 8% (D = 1,1g/ml) để hấp thụ hết khí CO
2
tạo thành khi đốt cháy
2,12g một hiđrocacbon no có 32 nguyên tử H
2
trong phân tử?
B18: Trong một bình kín ở 150
o
C chứa những thể tích bằng nhau prropan và oxi. Sau khi đốt cháy, đưa
bình về nhiệt độ ban đầu. Hỏi áp suất trong bình thay đổi như thế nào?
B19: CH
4
bò phân hủy thành C và H
2

ở nhiệt độ cao khoảng 1000
o
C, có mặt chất xúc tác Ni. Vì sao có
thể thức hiện phản ứng ngược lại để tổng hợp CH
4
bằng cách cho H
2
tác dụng với C nhờ tác dụng của
nhiệt và chất xúc tác Ni?
B20: Khi nung 2 chất rắn A và B sinh ra một chất khí C và một chất rắn D. Đốt 1 thể tích khí C sinh ra
1 thể tích khí E và một chất lỏng G. Nếu cho D vào dung dòch HCl cũng có thể thu được E. Cho biết A,
B, C, D, E, G là những chất gì? Viết PTPƯ?
B21: Cho 11,2 lít khí H
2
(đktc) đi qua than đốt nóng ở 500
o
C có xúc tác là Ni ta được khí A. Đốt cháy
hoàn toàn khí A và cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 10% (D = 1,1g/ml). Hỏi thu
được muối gì? Khối lượng là bao nhiêu? Giả sử hiệu suất của phản ứng là 100%.
B22: Tính thể tích khí CH
4
sinh ra (đktc) trong các trường hợp sau:
a) Cho 50g CH
3
COONa tác dụng với một lượng dư vôi tôi sút?
b) Cho 29,2g Al
4
C
3
tác dụng với lượng dư H

2
O?
II. XICLO ANKAN
B23: Xiclo ankan là gì? Viết CTCT của xiclohexan, metyl xiclohexan và etyl xiclohexan?
B24: Xiclo ankan A có tỉ khối hơi so với N
2
bằng 3. Viết CTPT của A? Viết các đồng phân của A? A
tác dụng với Cl
2
ngoài ánh sáng chỉ cho một dẫn xuất mono clo (chứa 1 nguyên tử clo trong phân tử).
Xác đònh CTCT của A và viết PTPƯ?
B25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđocacbon no (chưa rõ mạch hở hay vòng) người ta dùng hết 84
lít không khí (đktc) (oxi chiếm 1/5 thể tích k
2
). Xác đònh CTPT của hiđrocacbon đó

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×