Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

giao an hoa hoc 12.2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 96 trang )

THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
Chương 1 ESTE - LIPIT
Tiết 1: ESTE
Ngày soạn:…………………………
I.Mục tiêu
1.Về kiến thức :
- Học sinh biết :+ este l à gi?
+ cách đọc tên este
+ t/c vật lí và hoá học của este( pu thuỷ phân, xà phòng hoá)
2. Về kỹ năng :
Vận dụng : xác định este và đọc tên, viết PTPU
II.Chuẩn bị
TN: tính tan của este
III . Phương pháp
Đàm thoại
Gợi mở
Trực quan
IV. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS – Nội dung
Hoạt động 1
GV giíi thiÖu
Gốc R và R
1
có thể giống nhau hoặc
khác nhau, có thể là gốc hiđrocacbon
no hoặc không no.
GV híng dÉn gäi tªn
Ho¹t ®éng 2
GV giíi thiÖu


I. Kh ái ni ệm v danh ph ánà
1. Công thức cấu tạo
Este của axit cacboxylic đơn chức và rượu
đơn chức có công thức cấu tạo chung :
Công thức chung của este giữa axit
cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức là
C
n
H
2n
O
2
(n ≥ 2).
2. Danh pháp
Tên thông thường của este được gọi như
sau : Tên gốc hiđrocacbon của rượu + tên gốc
axit có đuôi at
Thí dụ :
H – COO - CH
3
Metyl fomiat
CH
3
- COO - CH
3
Metyl axetat
CH
3
- COO - C
2

H
5
Etyl axetat
CH
3
- CH
2
- COO - C
2
H
5
Etyl propionat
II. Tính chất vật lí của este
Este của axit cacboxylic thường là những
chất lỏng dễ bay hơi. Este sôi ở nhiệt độ thấp
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
Thí dụ : Etyl fomiat có mùi quả
táo, isoamyl axetat có mùi chuối
chín, amyl propionat có mùi dứa
chín…
Tính chất hoá học quan trọng nhất
của este là phản ứng thủy phân (phản
ứng với nước). Quá trình thủy phân
được thực hiện trong dung dịch axit
hoặc bazơ.
Ho¹t ®éng 4
Đung nóng este trong dung
dịch natri hiđroxit, phản ứng tạo

muối của axit cacboxylic và rượu.
Ho¹t ®éng 5
Trong công nghiệp thực phẩm, một
số este có mùi thơm hoa quả không
độc, được dùng để tăng thêm hương
vị cho bánh kẹo, nước giải khát…
Trong công nghiệp mỹ phẩm, một
số este có mùi thơm hấp dẫn được
pha vào nước hoa, xà phòng thơm,
kem bôi da…
Nhiều este có khả năng hòa tan tốt
nhiều chất hữu cơ nên được dùng để
pha sơn.
Một số este là nguyên liệu để sản
hơn so với các axit cacboxylic tạo nên este đó,
do không có liên kết hiđro giữa các phân tử
este.
Các este đều nhẹ hơn nước, rất ít tan trong
nước.
Đặc điểm của este là có mùi thơm dễ chịu,
giống mùi quả chín.
III. Tính chất hoá học của este
Trong dung dịch axit : Đun nóng este với
nước, có axit vô cơ xúc tác, phản ứng tạo ra axit
cacboxylic và rượu. Nhưng cũng trong điều
kiện đó, axit cacboxylic và rượu lại phản ứng
với nhau cho este.
Thí dụ :
Phản ứng theo chiều từ trái sang phải là phản
ứng thủy phân este, phản ứng theo chiều từ phải

sang trái là phản ứng este hóa.
Vậy phản ứng thủy phân este trong dung
dịch axit là phản ứng thuận nghịch.
Trong dung dịch bazơ :
Thí dụ :
Đó là phản ứng không thuận nghịch, vì
không còn axit cacboxylic phản ứng với rượu
để tạo lại este. Phản ứng này còn được gọi là
phản ứng xà phòng hóa.
IV. Điều chế este
Có nhiều phương pháp điều chế este, nhưng
phương pháp thông dụng nhất là dùng phản ứng
este hóa giữa rượu với axit cacboxylic.
V. Ứng dụng của este

PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
xuất sợi tổng hợp.
e. cñng cè dÆn dß.
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TY THU ANH GIO N HO HC 12
GV : NGUYN THANH NHN NM HC 2009- 2010
Ngày tháng năm 200
Tiết: 17
Bài: chơng iii: glixerin-lipit
Khái niệm về hchc có nhiều nhóm chức- glixerin
a. chuẩn kiến thức và kĩ năng.
1. Chuẩn kiến thức.
KN hợp chất hu cơ có nhiều nhóm chức

Cờu tạo, tính chất vật lí, hoá học của G
2. Kĩ năng.
Viết pt, làm bài tập
b. chuẩn bị.
1. Giáo viên.
Soạn bài
2. Học sinh.
Làm bài tập
c. ph ơng pháp dạy học chủ yếu.
Đàm thoại, thuyết trình.
d. thiết kế các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV giới thiệu
GV giới thiệu
GV giới thiệu
GV giới thiệu
Hoạt động 2
I. Khỏi nim v hp cht hu c cú nhiu nhúm
chc
Nhng hp cht hu c trong phõn t cú t
hai nhúm chc tr lờn l nhng hp cht cú
nhiu nhúm chc.
Nu hp cht trong phõn t cú hai hay nhiu
nhúm chc ging nhau, ta gi l hp cht a
chc.
Thớ d :

HOCH
2
- CHOH - CH
2
OH Glixerin
HOOC - (CH
2
)
4
- COOH Axit aipic
H
2
N - (CH
2
)
6
- NH
2
Hexametyleniamin
Nhng hp cht trong phõn t cú hai hay
nhiu nhúm chc khụng ging nhau c gi l
cht tp chc.
Thớ d:
H
2
N - CH
2
- COOH Axit aminoaxetic
HOCH
2

- (CHOH)
4
- CH = O Glucoz
II. Cụng thc cu to ca glixerin
PAGE 1 T T NHIấN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
GV giíi thiÖu
GV giíi thiÖu
Ho¹t ®éng 3
Ho¹t ®éng 4
Tương tự rượu no đơn chức, glixerin
phản ứng với natri giải phóng
hiđro :

Tương tự rượu no đơn chức, glixerin
phản ứng được với nhiều axit vô cơ
và hữu cơ cho este.
Phản ứng xảy ra rất dễ dàng, cho
màu xanh đặc trưng nên dùng để
nhận biết glixerin nói riêng hoặc
rượu đa chức nói chung.
Trong công nghiệp, glixerin được
Grixerin là rượu đa chức, có công thức phân
tử C
3
H
8
O
3

và công thức cấu tạo :
Từ khái niệm về rượu đơn chức và rượu đa
chức ta có định nghĩa về rượu : Rượu là những
hợp chất hữu cơ mà phân tử có một hay nhiều
nhóm hiđroxyl liên kết với gốc hiđrocacbon.
III. Tính chất vật lí của glixerin
Glixerin là chất lỏng sánh, không màu, có vị
ngọt, tan nhiều trong nước.
IV. Tính chất hoá học của glixerin
1. Phản ứng với natri

2. Phản ứng với axit (phản ứng este hóa)
Ví dụ :
3. Phản ứng với đồng (II) hiđrotxit
Khác với rượu no đơn chức, glixerin phản
ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch
đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.
V. Điều chế glixerin
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
điều chế bằng cách đun nóng dầu
thực vật hoặc mỡ động vật với dung
dịch kiềm :
Hiện nay, glixerin còn được tổng
hợp từ propilen lấy từ khí crackinh
dầu mỏ.
Ho¹t ®éng 5
VI. Ứng dụng của glixerin
- Ứng dụng quan trọng nhất của glixerin là để

điều chế thuốc nổ glixerin trinitrat.
- Glixerin còn được dùng nhiều trong công
nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước
làm mềm da, vải
- Cho thêm glixerin vào mực in, mực viết,
kem đánh răng… sẽ giúp cho các sản phẩm đó
chậm bị khô.
e. cñng cè dÆn dß.
Bµi tËp SGK
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TY THU ANH GIO N HO HC 12
GV : NGUYN THANH NHN NM HC 2009- 2010
Ngày tháng năm 200
Tiết: 18
Bài: lipit (chất béo)
a. chuẩn kiến thức và kĩ năng.
1. Chuẩn kiến thức.
Trạng thái thiên nhiân, CTCT
Tính chất hoá học
2. Kĩ năng.
Viết PT, làm bài tập
b. chuẩn bị.
1. Giáo viên.
Soạn bài
2. Học sinh.
Làm bài tập
c. ph ơng pháp dạy học chủ yếu.
Đàm thoại, thuyết trình
d. thiết kế các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
hoạt động của thầy hoạt động của trò

Hoạt động 1
Hoạt động 2
Khi thy phõn lipit (cht bộo) ngi
ta thu c glixerin v cỏc axit
cacboxylic (cũn gi l axit bộo). Mt
khỏc, khi un núng glixerin vi cỏc
axit bộo, li thu c lipit.
Trong phõn t lipit, gc ru phi l
glixerin, gc axit bộo cú th khỏc
nhau. Cỏc axit bộo l axit no hoc
khụng no.
I. Trng thỏi thiờn nhiờn ca lipit
Lipit, cũn gi l cht bộo (tc du, m ng
vt, thc vt) l mt trong nhng thnh phn c
bn ca c th ng vt, thc vt
ng vt, lipit tp trung nhiu nht trong
mụ m. thc vt, lipit tp trung trong nhiu
ht, qu
II. Cụng thc cu to ca lipit
Vy, lipit(cht bộo) l este ca glixerin vi cỏc
axit bộo.
Cụng thc cu to phõn t ca lipit cú th
vit :
Cỏc axit bộo no thng gp l :
CH
3

- (CH
2
)
14
- COOHAxit panmitic
CH
3
- (CH
2
)
16
- COOHAxit stearic
PAGE 1 T T NHIấN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
Ho¹t ®éng 3
Lipit thực vật (dầu thực vật) hầu hết
ở trạng thái lỏng (dầu lạc, dầu
dừa…), do chứa chủ yếu gốc axit béo
không no.
Các lipit đều nhẹ hơn nước, không
tan trong nước, nhưng tan nhiều
trong các chất hữu cơ như benzen,
xăng, clorofom…
Ho¹t ®éng 4
Tương tự các este khác, tính chất hóa
học quan trọng nhất của lipit là phản
ứng thủy phân. Có thể đun nóng lipit
với nước có axit xúc tác, hoặc đung
nóng lipit với nước trong nồi kín ở

áp suất cao (25 at) và nhiệt độ cao
(220
o
C).
Nếu đung nóng chất béo với dung
dịch kiềm sẽ thu được glixerin và
hỗn hợp muối natri của các axit béo
(gọi là xà phòng). Phản ứng xảy ra
nhanh hơn và một chiều :

Ho¹t ®éng 5
Kết quả là sau phản ứng thu được
lipit ở trạng thái rắn. Phương pháp
này dùng trong công nghiệp để chế
biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc
bơ nhân tạo có giá trị sử dụng cao
hơn.
Khi ăn nhiều chất béo, hoặc khi
chất béo trong cơ thể không được oxi
hóa hết thì lượng còn dư được tích
lại thành những mô mỡ.
III. Tính chất vật lí của lipit
Ở nhiệt độ phòng, lipit động vật (mỡ),
thường ở trạng thái rắn (mỡ bò, mỡ cừu …).
Lipit loại này chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
Một số ít lipit động vật ở trạng thái lỏng( dầu
cá…), do thành phần gốc axit béo không no
tăng lên.

IV. Tính chất hoá học của lipit

1. Phản ứng thủy phân và phản ứng xà
phòng hóa

Phản ứng trên có đặc điểm thuận nghịch.
2. Phản ứng cộng hiđro (hiđro hóa lipit
lỏng)
Đun nóng hỗn hợp lipit lỏng, có bột Ni xúc
tác, trong nồi kín và dẫn vào đó dòng khí hiđro
có áp xuất cao sẽ xảy ra phản ứng cộng hiđro
vào gốc axit béo không no.
Thí dụ :
V. Sự chuyển hoá lipit trong cơ thể
Chất béo là một trong những thành phần cơ
bản trong thức ăn của người, và nó giữ một vai
trò quan trọng trong quá trình dinh dưỡng. Khi
bị oxi hóa chậm trong cơ thể, chất béo cung cấp
nhiều năng lượng hơn chất đạm (protit) và chất
bột (gluxit): 1 gam chất béo cho khoảng 38,87
kJ, trong khi đó 1 gam chất đạm cho khoảng
23,41 kJ, còn 1 gam chất bột cho khoảng 17,56
kJ.

PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
e. cñng cè dÆn dß.
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TY THU ANH GIO N HO HC 12
GV : NGUYN THANH NHN NM HC 2009- 2010
Ngày tháng năm 200

Tiết: 19
Bài: xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp.
a. chuẩn kiến thức và kĩ năng.
1. Chuẩn kiến thức.
KN, Tính chất ứng dụng
2. Kĩ năng.
Viết pt điều chế.
b. chuẩn bị.
1. Giáo viên.
Soạn bài
2. Học sinh.
Làm bài tập
c. ph ơng pháp dạy học chủ yếu.
Đàm thoại, thuyết trình.
d. thiết kế các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Hoạt động 1
Khi un núng cht bộo vi dung dch
natri hiroxit (hoc vi kali hiroxit),
ta thu c glixerin v mui natri
(hoc kali) ca cỏc axit bộo.
Hoạt động 2
Hin nay ngoi phng phỏp thy
phõn du m ng thc vt sn
xut x phũng, ngi ta cũn tng hp
c nhiu cht khụng phi l mui
natri ca axit cacboxylic, nhng cú

tỏc dng ty ra nh x phũng.
Hoạt động 3
Khụng nờn dựng x phũng git
ra trong nc cng (nc cng l
nc cú cha cỏc ion Ca
2+
, Mg
2+
),
I. Khỏi nim v x phũng
Hn hp mui natri (hoc kali) ca cỏc axit
bộo c gi l x phũng.
Thnh phn ch yu ca x phũng l mui
natri ca axit panmitric C
15
H
31
COONa v mui
natri ca axit stearic C
17
H
35
COONa.
II. Khỏi nim v cht ty ra tng hp
Nhng hp cht ú c gi l cỏc cht ty
ra tng hp (cũn gi l bt git tng hp hay
x phũng bt).
Thớ d : Mui natri ca axit
oexylbenzensunfonic C
12

H
25
- C
6
H
4
- SO
3
Na.
Axit oexylbenzensunfonic C
12
H
25
- C
6
H
4
-SO
3
H c tng hp t cỏc sn phm du m,
sau ú cho axit ny phn ng vi Na
2
CO
3
c
mui natri ca nú.
2C
12
H
25

- C
6
H
4
- SO
3
H + Na
2
CO
3

2C
12
H
25
- C
6
H
4
- SO
3
Na + H
2
O

+ CO
2
III. Tỏc dng ty ra ca x phũng v ca cht
ty ra tng hp
X phũng v cht ty ra tng hp cú tớnh

cht hot ng b mt cao. Chỳng cú tỏc dng
PAGE 1 T T NHIấN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
vì phần lớn xà phòng sẽ mất tác dụng
do kết tủa dưới dạng muối panmitat
hoặc stearat canxi và magie.
Ưu điểm của bột giặt tổng hợp là
có thể giặt rửa ngay cả trong nước
cứng.

Trong nhà máy điều chế xà phòng
còn có công đoạn tách và điều chế
glixerin. Sau khi tách xà phòng dung
dịch còn lại có chứa glixerin, muối
ăn, và các tạp chất khác. Có thể sử lí
bằng phương pháp hóa học trước để
làm kết tủa tạp chất, lọc rồi đem
chưng cất dưới áp xuất thấp. Khi
dung dịch đã đậm đặc, dùng máy li
tâm để thu hồi muối ăn, tiếp tục cất
phân đoạn để thu lấy glixerin.
làm giảm sức căng bề mặt của các vết bẩn dầu
mỡ bám trên da, vải do đó vết bẩn dầu mỡ
được phân chia thành nhiều phần nhỏ hơn và
được phân tán vào nước. Người ta đã sử dụng
khả năng đó của xà phòng và chất tẩy rửa tổng
hợp vào mục đích giặt rửa.
Nấu xà phòng.
Muốn điều chế xà phòng, người ta đun nóng

chất béo với dung dịch kiềm trong thùng lớn.
Hỗn hợp các muối natri (xà phòng) sinh ra ở
trạng thái keo. Muốn tách xà phòng ra khỏi hỗn
hợp nước và glixerin phải cho thêm muối ăn
vào dung dịch .
Xà phòng natri rất ít tan trong nước muối, vì
vậy chúng sẽ nổi lên thành một lớp đông đặc ở
phía trên. Sau đó đem tháo riêng ra, để nguội,
ép cho rắn và cắt thành bánh. Có thể cho thêm
chất màu (không độc) hoặc chất thơm trước khi
ép và đóng thành bánh.
e. cñng cè dÆn dß.
Bµi tËp SGK
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TY THU ANH GIO N HO HC 12
GV : NGUYN THANH NHN NM HC 2009- 2010
Ngày tháng năm 200
Tiết: 20
Bài: ôn tập
a. chuẩn kiến thức và kĩ năng.
1. Chuẩn kiến thức.
Ôn tập kiến thức của chơng
2. Kĩ năng.
Làm bài tập trắc nghiệm
b. chuẩn bị.
1. Giáo viên.
Soạn đề trắc nghiệm
2. Học sinh.
ôn tập
c. ph ơng pháp dạy học chủ yếu.

Đàm thoại, bài tập.
d. thiết kế các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Giáo viên phát đề trắc nghiệm
Bi : 1 trung ho 10g mt cht bộo cú ch s axit l 5,6 thỡ khi lng NaOH cn
dựng l bao nhiờu?
A. 0,05g B. 0,06g C. 0,04g D. 0,08g
Bi : 2 x phũng hoỏ hon ton 2,22g hn hp 2 este ng phõn X v Y cn dựng
ht 30ml dung dch KOH 1M. Khi t chỏy hon ton hn hp 2 este ú thỡ thu c
khớ v hi nc cú th tớch bng nhau v o cựng iu kin. Cụng thc phõn t
ca X, Y l:
A. v B. v
C. v D. Kt qu khỏc.
Bi : 3 x phũng hoỏ 17,4g mt este no n chc cn dựng 300ml dung dch NaOH
0,5M. Este cú cụng thc phõn t l:
A. B. C. D. Kt qu khỏc
Bi : 4 X l hn hp 2 este ng phõn c to thnh t mt ancol n chc, mch
cacbon khụng phõn nhỏnh vi axit n chc. T khi hi ca X so vi hiro bng 44.
Cụng thc phõn t ca X l:
A. B. C. D.
Bi : 5 Hai este X v Y l dn xut ca benzen cú cụng thc phõn t l X v
Y u cng hp vi brom theo t l mol l 1 : 1. X tỏc dng vi vi xỳt cho mt mui v
mt anehit. Y tỏc dng vi xỳt d cho 2 mui v nc, cỏc mui cú khi lng mol
phõn t ln hn khi lng mol phõn t natri axetat. Cụng thc cu to X v Y l cụng
thc no sau õy?
A.
B.
C.

D. Tt c u sai.
PAGE 1 T T NHIấN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
Bài : 6 Trong thành phần của một loại dầu có chứa este của glixerol với các axit
và Có thể có bao nhiêu loại este (3 lần este) trong các số
dưới đây:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài : 7 Đối với phản ứng este hoá, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản
ứng?
(1) Nhiệt độ (2) Bản chất các chất phản ứng (3) Nồng độ các chất
phản ứng (4) Chất xúc tác
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1) (3) (4) D. (1) (2) (3) (4)
Bài : 8 Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển
dịch theo chiều tạo ra este khi ta:
A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư. B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este.
D. Cả 2 biện pháp A, C
Bài : 9 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dung dịch KOH 1M.
Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là công thức
nào sau đây?
A. B.
C. D. A và B đúng.
Bài : 10 Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng Cho
este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối có khối
lượng bằng khối lượng este. Công thức cấu tạo este đó là:
A. B. HCOOC=CH
C. D.
Bài : 11 Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít
khí (đktc) và 2,7g . X và Y có công thức cấu tạo là:

A. và
B. và
C. và
D. Kết quả khác.
Bài : 12 Đốt cháy 3g một este Y ta thu được 2,24lít khí (đktc) và 1,8g . Y có
công thức cấu tạo nào sau đây?
A. B.
C. D. A, B, C đều sai
Bài : 13 X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp
thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch dư thu được 60g kết tủa. X có công
thức cấu tạo là:
A. B.
C. D. Tất cả đều sai.
Bài : 14 Đốt cháy x gam thu được 0,2 mol . Đốt y gam thu
được 0,2 mol . Cho x gam tác dụng với y gam có xúc tác là
có xúc tác là đặc (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được z gam
este. Hỏi z bằng bao nhiêu?
A. 7,8g B. 6,8g C. 4,4g D. 8,8g
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
Bài : 15 Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu vừng (mè) B. Dầu lạc (đậu phộng)
C. Dầu dừa D. Dầu luyn.
e. cñng cè dÆn dß.
Bài : 1 Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Chất béo là mỡ động vật
B. Chất béo là chất nguyên chất có công thức nhất định
C. Chất béo là hỗn hợp nhiều chất và không có công thức nhất định
D. Chất béo là dầu thực vật

Bài : 2 Đốt cháy 3g este X thu được 2,24 lít (đktc) và 1,8g X có công thức
phân tử nào sau đây:
A. B. C. D.
Bài : 3 Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức.
Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít (đktc) và 9g Giá trị của m là bao nhiêu
trong các số cho dưới đây?
A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. Kết quả khác.
Bài : 4 Glixerol có khả năng tạo ra 3 lần este (trieste). Nếu đun nóng
glixerol với hỗn hợp axit và (có đặc xúc tác) thì thu được
tối đa là bao nhiêu este?
A. 2 B. 6 C. 4 D. 8
Bài : 5 Đốt cháy 3g este M thu được 2,24 lít (đktc) và 1,8g . Công thức phân
tử của M là:
A. B. C. D. Kết quả khác.
Bài : 6 Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, ankyl fomiat, metyl acrylat, ta có
thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch
loãng.
B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch trong , dùng dung dịch brom.
C. Dùng dung dịch trong , dùng dung dịch brom, dùng dung dịch
loãng.
D. Tất cả đều sai
Bài : 7 Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 0,3mol và 0,3 mol . Nếu
cho 0,1mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. X là công thức cấu tạo
nào sau đây:
A. B. C. D.
Bài : 8 Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, người ta thu được
1,4g muối. Tỉ khối của M với khí là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. B. C. D. Tất cả đều sai.
Bài : 9 Đốt cháy hoàn toàn 1,1 một este đơn chức X người ta thu được 1,12 lít

(đktc) và 0,9g X có công thức cấu tạo nào trong các công thức sau đây?
A. và
B.
C.
D. Tất cả đều đúng
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TY THU ANH GIO N HO HC 12
GV : NGUYN THANH NHN NM HC 2009- 2010
Ngày tháng năm 200
Tiết: 21
Bài: kiểm tra 1 tiết
a. chuẩn kiến thức và kĩ năng.
1. Chuẩn kiến thức.
Kiểm tra kiến thức ôn tập
2. Kĩ năng.
Làm bài tập trắc nghiệm
b. chuẩn bị.
1. Giáo viên.
Soạn đề
2. Học sinh.
Ôn tập
c. ph ơng pháp dạy học chủ yếu.
Kiểm tra đánh giá học sinh
d. thiết kế các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Bi : 1 Trong phn ng este hoỏ gia ancol v mt axit hu c thỡ cõn bng s chuyn
dch theo chiu to ra este khi ta:
A. Cho ancol d hay axit hu c d.

B. Gim nng ancol hay axit hu c.
C. Dựng cht hỳt nc hay tỏch nc. Chng ct ngay tỏch este.
D. C 2 bin phỏp A, C
Bi : 2 12,9g mt este n chc, mch h tỏc dng ht vi 150ml dung dch KOH
1M. Sau phn ng thu c mt mui v anehit. Cụng thc cu to ca este l cụng
thc no sau õy?
A. B.
C. D. A v B ỳng.
Bi : 3 Mt este hu c n chc cú thnh phn khi lng Cho
este trờn tỏc dng vi mt lng dung dch NaOH va thu c mt mui cú khi
lng bng khi lng este. Cụng thc cu to este ú l:
A. B. HCOOC=CH
C. D.
Bi : 4 t chỏy hon ton 3,7g hn hp 2 este ng phõn X v Y ta thu c 3,36 lớt
khớ (ktc) v 2,7g . X v Y cú cụng thc cu to l:
A. v
B. v
C. v
D. Kt qu khỏc.
Bi : 5 t chỏy 3g mt este Y ta thu c 2,24lớt khớ (ktc) v 1,8g . Y cú
cụng thc cu to no sau õy?
A. B.
C. D. A, B, C u sai
PAGE 1 T T NHIấN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
Bài : 6 X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp
thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch dư thu được 60g kết tủa. X có công
thức cấu tạo là:
A. B.

C. D. Tất cả đều sai.
Bài : 7 Đốt cháy x gam thu được 0,2 mol . Đốt y gam thu
được 0,2 mol . Cho x gam tác dụng với y gam có xúc tác
là có xúc tác là đặc (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được z
gam este. Hỏi z bằng bao nhiêu?
A. 7,8g B. 6,8g C. 4,4g D. 8,8g
Bài : 8 Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu vừng (mè) B. Dầu lạc (đậu phộng)
C. Dầu dừa D. Dầu luyn.
Bài : 9 Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Chất béo là mỡ động vật
B. Chất béo là chất nguyên chất có công thức nhất định
C. Chất béo là hỗn hợp nhiều chất và không có công thức nhất định
D. Chất béo là dầu thực vật
Bài : 10 Đốt cháy 3g este X thu được 2,24 lít (đktc) và 1,8g X có công thức
phân tử nào sau đây:
A. B. C. D.
Bài : 11 Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit không no (có 1 liên kết đôi) đơn
chức. Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít (đktc) và 9g Giá trị của m là bao
nhiêu trong các số cho dưới đây?
A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. Kết quả khác.
Bài : 12 Glixerol có khả năng tạo ra 3 lần este (trieste). Nếu đun nóng
glixerol với hỗn hợp axit và (có đặc xúc tác) thì thu
được tối đa là bao nhiêu este?
A. 2 B. 6 C. 4 D. 8
Bài : 13Đốt cháy 3g este M thu được 2,24 lít (đktc) và 1,8g . Công thức
phân tử của M là:
A. B. C. D. Kết quả khác.
Bài : 14 Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, ankyl fomiat, metyl acrylat, ta
có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch
loãng.
B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch trong , dùng dung dịch brom.
C. Dùng dung dịch trong , dùng dung dịch brom, dùng dung dịch
loãng.
D. Tất cả đều sai
Bài : 15 Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 0,3mol và 0,3 mol .
Nếu cho 0,1mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. X là công thức cấu
tạo nào sau đây:
A. B.
C. D.
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
Bài : 16 Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, người ta thu
được 1,4g muối. Tỉ khối của M với khí là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. B. C. D. Tất cả đều sai.
Bài : 17 Đốt cháy hoàn toàn 1,1 một este đơn chức X người ta thu được 1,12 lít
(đktc) và 0,9g X có công thức cấu tạo nào trong các công thức sau đây?
A. và B.
C. D. Tất cả đều đúng
Bài : 18 Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch
dư thu được 40g kết tủa. X có công thức phân tử là:
A. B. C. D. Không xác định
được.
Bài : 19 Thuỷ phân este trong môi trường axit, ta thu được một hỗn hợp có
phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este có thể là:
A. B.
C. D. A, B, C đều đúng.
Bài : 20 Khi thuỷ phân một este có công thức ta được axit X và ancol Y.

Oxi hoá Y với trong ta được lại X. Este có công thức cấu tạo nào
sau đây?
A. B.
C. D. Không xác định được.
e. cñng cè dÆn dß.
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TY THU ANH GIO N HO HC 12
GV : NGUYN THANH NHN NM HC 2009- 2010
Ngày tháng năm 200
Tiết: 22
Bài: chơng iv: gluxit
Glucôzơ
a. chuẩn kiến thức và kĩ năng.
1. Chuẩn kiến thức.
2. Kĩ năng.
b. chuẩn bị.
1. Giáo viên.
2. Học sinh.
c. ph ơng pháp dạy học chủ yếu.
d. thiết kế các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Glucoz cú trong hu ht cỏc b
phn ca c th thc vt : hoa, qu,
r, thõn, lỏ v nhiu nht l trong qu
chớn (c bit trong qu nho chớn).
Trong mt ong cú trờn 30% glucoz.
Trong mỏu ngi luụn cha mt t l

glucoz khụng i l 0,1%.
Glucoz cú y tớnh cht hoỏ hc
ca ru a chc v anehit n
chc.
I. Trng thỏi t nhiờn ca glucoz
(SGK)
II. Tớnh cht vt lớ ca glucoz
Glucoz l cht rn, khụng mu, núng chy
146
0
C, tan nhiu trong nc v cú v ngt.
ngt kộm ng mớa (bng khong 0,6 ln
ngt ng mớa).
III. Cụng thc cu to ca glucoz
Glucoz cú cụng thc phõn t C
6
H
12
O
6
.

Cỏc
kt qu thc nghim cho thy phõn t glucoz
cú nm nhúm hiroxyl, mt nhúm cha anehit
v cú mch cacbon khụng phõn nhỏnh. Vy
glucoz cú cụng thc cu to :
HOCH
2
- CHOH - CHOH - CHOH - CHOH -

CH = O hoc vit thu gn HOCH
2
- (CHOH)
4
-
CH = O
Glucoz l hp cht tp chc, cú cu to ca
ru a chc v anehit n chc.
IV. Tớnh cht hoỏ hc ca glucoz
1. Tớnh cht ru a chc
a. Glucoz phn ng vi Cu(OH)
2
nhit
phũng cho dung dch mu xanh lam.
b. Glucoz cú th to ra este cha nm gc
PAGE 1 T T NHIấN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
Glucozơ là thức ăn có giá trị cho
người. Trong y học dùng làm thuốc
tăng lực (huyết thanh glucozơ) cho
người bệnh, vì glucozơ dễ được tiêu
hoá và cung cấp nhiều năng lượng
cho cơ thể. Glucozơ là nguyên liệu
tổng hợp vitamin C.
Trong công nghiệp, glucozơ được
dùng để tráng gương, tráng ruột
phích (bình thuỷ).
Glucozơ được điều chế bằng cách
thủy phân tinh bột nhờ axit vô cơ xúc

tác.
axit trong phân tử.
Ví dụ : Este chứa năm gốc axit axetic
2. Tính chất anđehit
a. Glucozơ bị oxi hoá bởi Ag
2
O trong dung
dịch amoniac cho bạc kim loại (phản ứng
tráng gương) :
Hoặc bị oxi hoá bởi Cu(OH)
2
khi đun nóng
cho Cu
2
O kết tủa màu đỏ gạch.
Hai phản ứng này xảy ra dễ dàng nên được
dùng để nhận biết glucozơ.
b. Glucozơ bị khử bởi hiđro cho rượu đa
chức :
3. Phản ứng lên men rượu
Nhờ xúc tác men, dung dịch glucozơ lên men
và chuyển thành rượu etylic.
IV. Ứng dụng và điều chế glucozơ
(SGK)
V. Đồng phân của glucozơ : fructozơ
Fructozơ có công thức phân tử C
6
H
12
O

6

công thức cấu tạo :
Fructozơ thường có trong quả chính ngọt,
mật ong (mật ong có gần 40% fructozơ).
Fructozơ ngọt hơn đường mía (ngọt gấp
khoảng 1,5 lần đường mía). Fructozơ cũng có
tính chất của rượu đa chức như glucozơ.
e. cñng cè dÆn dß.
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TY THU ANH GIO N HO HC 12
GV : NGUYN THANH NHN NM HC 2009- 2010
Ngày tháng năm 200
Tiết: 23
Bài: saccarozơ-mantozo
a. chuẩn kiến thức và kĩ năng.
1. Chuẩn kiến thức.
2. Kĩ năng.
b. chuẩn bị.
1. Giáo viên.
2. Học sinh.
c. ph ơng pháp dạy học chủ yếu.
d. thiết kế các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Saccaroz l loi ng ph bin
nht, cú trong nhiu loi thc vt.
Saccaroz cú nhiu nht trong cõy

mớa, c ci ng, cõy tht nt.
(Lng Saccaroz trong nc mớa ộp
cú khong 20%, trong nc c ci
ng khong 10 - 20%.)

Phõn t saccaroz C
12
H
22
O
11
c
cu to bi mt gc glucoz v mt
gc fructoz. c im cu to ca
phõn t saccaroz l khụng cú nhúm
chc anehit CH = O, nhng cú
nhiu nhúm hiroxyl. Vỡ vy
saccaroz khụng cho phn ng trỏng
gng, nhng cú tớnh cht ca ru
a chc nh glucoz. Tớnh cht húa
hc quan trng nht ca saccaroz l
phn ng thu phõn.

Saccaroz (ng mớa, ng c
ci) l nguyờn liu quan trng
trong cụng nghip thc phm (bỏnh
I. Trng thỏi thiờn nhiờn ca saccaroz
(SGK)
II. Tớnh cht vt lớ ca saccaroz
Saccaroz l mt cht rn, khụng mu,

khụng mựi, cú v ngt, núng chy nhit
184
0
- 185
0
C. Saccaroz ớt tan trong ru tan tt
trong nc, nc cng núng tan ca
Saccaroz cng tng. ( 10
0
C, 100ml nc ho
tan c 179g saccaroz. 100
0
C, 100 ml
nc mớa ho tan ti 487g saccaroz).
III. Tớnh cht hoỏ hc ca saccaroz
1. Phn ng thy phõn.
un núng dung dch saccaroz cú axit vụ c
xỳc tỏc ta c dung dch cha glucoz v
fructoz.
2. Phn ng vi ng (II) oxit.
Tng t glucoz, nhit phũng, dung
dch saccaroz phn ng vi Cu(OH)
2
cho
dung dch mu xanh lam.
IV. ng dng ca saccaroz
(SGK)
V. Sn xut ng saccaroz t mớa
PAGE 1 T T NHIấN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12

GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
kẹo, đồ hộp…) và là thức ăn cần
thiết hàng ngày cho người.
Trong công nghiệp dược phẩm,
saccarozơ được dùng để pha chế một
số thuốc dạng bột hoặc lỏng.

Mantozơ (đường mạch nha) là đồng
phân của saccarozơ. Mantozơ có
công thức phân tử C
12
H
22
O
11
, do hai
gốc glucozơ kết hợp với nhau.
1. Mía được nghiền và ép, đồng thời phun
nước vào để chiết lấy đường.
2. Nước mía được đun nóng với một ít nước
vôi tôi (khoảng vài phần nghìn) ở nhiệt độ
khoảng 60
0
C để vôi làm kết tủa các axit hữu cơ
và protit có lẫn trong nước mía, sau đó tách bỏ
kết tủa.
3. Tẩy màu nước đường bằng khí sunfurơ
(có thể dùng natri hiđrosunfit).
4. Đun nóng nước đường ở nhiệt độ khoảng
100

0
để kết tủa hoàn toàn các tạp chất. Lọc bỏ
toàn bộ kết tủa để thu lấy nước đường sạch và
trong.
5. Cô đặc dung dịch nước đường ở áp suất
thấp để tăng nồng độ đường. Làm lạnh, dùng
máy li tâm để tách đường kết tinh.
Phần nước đường không thể kết tinh do còn
lẫn tạp chất được gọi là rỉ đường, dùng để sản
xuất rượu etylic.
VI. Đồng phân của saccarozơ : mantozơ
Khi thủy phân mantozơ nhờ axit vô cơ xúc
tác (hoặc bằng men) sẽ thu được glucozơ
Khác với saccarozơ, mantozơ có phản ứng
tráng gương và phản ứng khử đồng (II)
hiđroxit.
Mantozơ được điều chế bằng cách thủy phân
tinh bột nhờ men amylaza (có trong mầm lúa)
xúc tác.
e. cñng cè dÆn dß.
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TY THU ANH GIO N HO HC 12
GV : NGUYN THANH NHN NM HC 2009- 2010
Ngày tháng năm 200
Tiết: 24
Bài: tinh bột
a. chuẩn kiến thức và kĩ năng.
1. Chuẩn kiến thức.
2. Kĩ năng.
b. chuẩn bị.

1. Giáo viên.
2. Học sinh.
c. ph ơng pháp dạy học chủ yếu.
d. thiết kế các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Tinh bt cú rt nhiu trong cỏc
loi ht nh go, mỡ, ngụ, kờ trong
cỏc loi c nh khoai tõy, khoai lang,
khoai s, sn v trong cỏc loi qu
nh chui xanh, tỏo v.v
Go cha nhiu tinh bt nht,
khong 80%, mỡ cha khong 70%,
khoai v cỏc loi c khỏc cha ớt tinh
bt hn.

Khi lng phõn t ca tinh bt rt
ln, ti hng trm hng nghỡn, hoc
hng triu n v cacbon. Khi thu
phõn tinh bt ta c sn phm cui
cựng l glucoz. T ú, cú th kt
lun rng, phõn t tinh bt gm cú
nhiu gc glucoz (C
6
H
10
O
5

) liờn kt
vi nhau v cú cụng thc phõn t
(C
6
H
10
O
5
)
n.
I. Trng thỏi thiờn nhiờn ca tinh bt
(SGK)
II. Tớnh cht vt lớ ca tinh bt
Tinh bt l cht bt vụ nh hỡnh, mu trng,
khụng tan trong nc lnh. Khi un sụi, ch
mt phn nh tinh bt tan vo nc, cũn phn
ch yu tinh bt b phng lờn to thnh dung
dch keo gi l h tinh bt.
III. Cu to phõn t tinh bt

Tinh bt l hn hp ca hai thnh phn :
amiloz v amilopectin.
Amiloz cú mch phõn t khụng phõnh
nhỏnh v khi lng phõn t khong 200000
v.C. Amilopectin cú mch phõn t phõn nhỏnh
v khi lng phõn t khong 1000000 v.C.
IV. Tớnh cht hoỏ hc ca tinh bt
PAGE 1 T T NHIấN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010

Tinh bột không cho phản ứng tráng
gương.
Đun nóng tinh bột trong dung
dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được
dung dịch glucozơ (Trong cơ thể
người và động vật, tinh bột được
thủy phân thành glucozơ nhờ một số
men)
Phản ứng này xảy ra dễ dàng nên ta
dùng dung dịch iot để nhận ra tinh
bột, hoặc ngược lại dùng hồ tinh
bột để nhận biết iot.
Khi đi qua miệng, tinh bột bị thủy
phân nhờ men amilaza có trong nước
bọt. Sự thủy phân tiếp tục xảy ra nhờ
men mantaza có trong ruột, cho sản
phẩm cuối cùng là glucozơ. Glucozơ
được hấp thụ trực tiếp vào máu qua
mao trạng ruột rồi theo máu về gan.
Từ gan, glucozơ được phân phối đi
tới các mô trong cơ thể. Tại các tế
bào và mô, glucozơ được oxi
hóa chậm biến thành khí cacbonic và
hơi nước đồng thời giải phóng năng
lượng cho cơ thể hoạt động :
Tinh bột được tạo thành trong cây
xanh từ khí cacbonic, nước và năng
lượng ánh sáng Mặt Trời.
Quá trình tạo thành tinh bột có sự
tham gia của ánh sáng mặt trời nên

gọi là quá trình quang hợp. Quá trình
quang hợp giải phóng ra oxi và còn
tạo thành một vài hợp chất hữu cơ
khác, thí dụ protit

1. Phản ứng thủy phân


2. Phản ứng màu với iot.
Dung dịch iot tác dụng với hồ tinh bột cho
màu xanh lam đặc trưng. Đung nóng, màu xanh
biến mất, để nguội lại hiện ra.
V. Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2 
6CO
2
+ 6 H
2
O
Phần glucozơ còn dư ở trong gan được tổng
hợp lại thành một loại gluxit có khối lượng
phân tử lớn gọi là glicogen (hay còn gọi là tinh
bột động vật).

Glicogen được dự trữ trong gan, khi cần lại
thủy phân thành glucozơ và chuyển tới các mô
trong cơ thể.
VI. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
Phương trình phản ứng tổng quát :
6nCO
2
+ 5nH
2
O  (C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nO
2
Khí cacbonic được lá xanh hút từ không khí,
nước do rễ cây hút từ đất, năng lượng ánh sáng
Mặt Trời do chất diệp lục (chất clorophin)
trong lá xanh hấp thụ.
e. cñng cè dÆn dß.
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN
THPT TY THU ANH GIO N HO HC 12
GV : NGUYN THANH NHN NM HC 2009- 2010
Ngày tháng năm 200
Tiết: 25
Bài: xenlulozo

a. chuẩn kiến thức và kĩ năng.
1. Chuẩn kiến thức.
2. Kĩ năng.
b. chuẩn bị.
1. Giáo viên.
2. Học sinh.
c. ph ơng pháp dạy học chủ yếu.
d. thiết kế các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Xenluloz l thnh phn chớnh to
nờn lp mng t bo thc vt giỳp
cho cỏc mụ thc vt cú bn c
hc v tớnh n hi.
Xenluloz cú nhiu trong bụng
(khong 98% xenluloz), trong loi
si ay, gai, tre, na trong g cú
khong 40 - 50% xenluloz.
Khỏc vi tinh bt, phõn t xenluloz
cú cu to mch khụng phõn nhỏnh
v khi lng phõn t rt ln,
khong 1700000 - 2400000 v.C
(i vi xenluloz ca bụng).

I. Trng thỏi t nhiờn ca xeluloz
(SGK)
II. Tớnh cht vt lớ ca xenluloz
Xenluloz l cht rn, cú dng si, mu

trng, khụng mựi. Xenluloz khụng tan trong
nc v cỏc cht hu c nh ete, ru,
benzennhng tan trong nc Svayde (dung
dch amoniac cha ng (II) hiroxit).
III. Cu to phõn t xenluloz
Tng t tinh bt, phõn t xenluloz cng
gm nhiu gc glucoz kt hp vi nhau v cú
cụng thc phõn t (C
6
H
10
O
5
)
n.
Qua nghiờn cu phn ng este húa xenluloz
ngi ta thy mi gc glucoz (C
6
H
10
O
5
) cú ba
nhúm hiroxyl.
Vy cú th vit cụng thc phõn t ca
xenluloz nh sau :
IV. Tớnh cht hoỏ hc ca xenluloz
1. Phn ng thy phõn
Tng t tinh bt, khi un núng xenluloz
(nhỳm bụng hoc giy lc) trong dung dch axit

PAGE 1 T T NHIấN
THPT TÂY THUỴ ANH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12
GV : NGUYẾN THANH NHÀN NĂM HỌC 2009- 2010
Xenlulozơ không cho phản ứng tráng
gương. Nó chỉ tham gia các phản
ứng sau :
Xenlulozơ trinitrat rất dễ cháy và nổ
rất mạnh, không có khói, nên dùng
làm thuốc súng không khói.
Hai este này còn được dùng để chế
tạo phim không cháy.
vô cơ loãng, sẽ thu được dung dịch glucozơ :
2. Phản ứng với axit nitric (phản ứng este
hoá)
Đun nóng xenlulozơ (nhúm bông) với hỗn
hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc, thu
được xenlulozơ trinitrat :
V. Ứng dụng của xenlulozơ
1. Thường sử dụng trực tiếp các nguyên liệu
có chứa xenlulozơ.
Thí dụ: Bông, đay, gai… để kéo sợi dệt vải,
bện thừng. Gỗ, tre, nứa để xây dựng nhà cửa,
làm đồ gỗ, hoặc chế biến thành giấy.
2. Ngoài ra, xenlulozơ còn để sản xuất rượu
etylic sản xuất tơ nhân tạo:
a) Tơ visco: Cho xenlulozơ (từ gỗ) tác dụng
với dung dịch natri hiđroxit và một số hóa chất
khác, thu được dung dịch rất nhớt gọi là visco.
Khi bơm dung dịch nhớt qua ống có nhiều lỗ
nhỏ ngâm trong axit sunfuric loãng (hình vẽ),

dung dịch nhớt (ở dạng tia) bị thủy phân tạo
thành những sợi dài và mảnh. Những sợi mới
này có bản chất cấu tạo gần giống xenlulozơ,
nhưng đẹp, óng mượt như tơ, và được gọi là tơ
visco.
b) Tơ axetat: Tơ axetat được chế biến từ hai
este của xenlulozơ:

e. cñng cè dÆn dß.
PAGE 1 TỔ TỰ NHIÊN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×