Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GIAO AN hoa hoc 12 NANG CAO tiet 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 46 trang )

GIÁO ÁN HÓA 12 NC PHẦN HỮU CƠ ANH CHI EM GV HÓA
HÃY CÙNG NHAU MỖI NGƯỜI MỘT TAY PHỤ GIÚP 1
CHUONG PHẦN VÔ CƠ. KHÔNG NÊN POST LÊN VÌ ĐIỂM.
GV Ở CÁC BỘ MÔN KHÁC RẤT SIÊNG
Tiết:
Ngày soạn:
Ôn tập đầu năm
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Ôn tập , củng cố , hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học đại cương và vô cơ ( Sự điện li , nitơ –
photpho , cacbon – silic ) và các chương về hoá học hữu cơ ( Đại cương về hoá học hữu cơ ,
hiđrocacbon , dẫn xuất halogen – ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxilic ) .
2. Kỷ năng:
- Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất . Ngược lại , dựa
vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất .
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất .
3.Trọng tâm : Chất điện ly, nitơ,phôtpho và các hợp chất của chúng. Tính chất của hydrocacbon và
các dẫn xuất của hydrocacbon
.
II. Chuẩn bị
Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học
tiết ôn tập đầu năm .
- GV lập bảng tổng kết kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ .
III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn đinh lớp
2. Bài cũ: không
3. Bài mới
Ôn tập
1. Sự điện li
Những chất khi tan trong nước phân li ra ion


gọi là những chất điện li .
Qúa trình phân li các chất trong nước ra ion là
sự điện li .





2. Axit , bazơ và muối ( Là những chất điện li )

3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li .
I. NITƠ – PHOTPHO
Nitơ Photpho
- Cấu hình eletron : 1s
2
2s
2
2p
3

- Độ âm điện : 3,04
- Cấu tạo phân tử : N

N ( N
2
)
- Các số oxi hoá : - 3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 .
0
3 5
. .

3 2 3
thu e nhuong e
N H N H NO
− +
¬  →
O
Axit HNO
3
: H –O – N
O
HNO
3
là 1 axit mạnh , có tính oxi hoá mạnh .
- Cấu hình eletron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3

- Độ âm điện : 2,19
- Cấu tạo phân tử : P
4
( photpho trắng ) ,P
n
(photpho đỏ)

- Các số oxi hoá : - 3 , 0 , +3 , +5 .
0
3 5
. .
3 4 3 4
thu e nhuong e
P H P H PO
− +
¬  →
H – O
Axit H
3
PO
4
: H – O – P = O
H – O
H
3
PO
4
là axit 3 nấc , độ mạnh trung bình , không có
tính oxi hoá mạnh như HNO
3
.
II. CACBON – SILIC .
Cacbon Silic
Cấu hình e : 1s
2
2s
2

2p
2
.
Các dạng thù hình : Kim cương , than chì , fuleren.
Đơn chất : Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu , ngoài
ra còn thể hiện tính oxi hoá .
Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
.
Các dạng tồn tại : Silic tinh thể và silic vô định hình
Đơn chất : silic vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện
tính khử .
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước ,
các phân tử hoà tan đều phân li ra ion .
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần
số phân tử hoà tan phân li ra ion , phần còn vẫn tồn tại dưới
dạng phân tử trong dung dịch .
Axit , bazơ và muối
Axit là chất khi tan trong nước
phân li ra cation H
+
Bazơ là chất khi tan trong

nước phân li ra anion OH


Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra
cation kim loại ( hoặc
NH
+
4
) và anion gốc axit .
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa
có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ .
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
chỉ xảy ra khi có ít nhất 1 trong các điều kiện sau :
- Tạo thành chất kết tủa
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí .
Bản chất là làm giảm số ion trong
dung dịch
Hợp chất : CO , CO
2
, axit cacbonic và ḿi cacbonat .
+ CO : là oxit trung tính , có tính khử mạnh .
+ CO
2
: là oxit axit , có tính oxi hoá .
+ H
2
CO
3

: Là axit rất ́u , khơng bền , chỉ tờn tại
trong dung dịch .
Hợp chất : SiO
2
, H
2
SiO
3
và ḿi silicat .
+ SiO
2
: Là oxit axit , khơng tan trong nước
+ H
2
SiO
3
: Là axit , ít tan trong nước (kết tủa keo ) ,
́u hơn axit cacbonic .
III. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ (tự ơn)
IV.HIĐROCACBON
Ankan Anken Ankin Ankađien Ankylbenzen
Cơng
thức
chung
C
n
H
2n + 2
(n ≥ 1)
C

n
H
2n
(n ≥ 2)
C
n
H
2n - 2
(n ≥ 2)
C
n
H
2n - 2
(n ≥ 3)
C
n
H
2n - 6
(n ≥ 6) .
Đặc
Điểm
Cấu
Tạo
- Chỉ có liên kết
đơn , mạch hở .
- Có đờng phân
mạch cacbon .
- Có 1 liên kết đơi ,
mạch hở .
- Có đờng phân

mạch cacbon , đờng
phân vị trí liên kết
đơi và đờng phân
hình học
- Có 1 liên kết ba ,
mạch hở .
- Có đờng phân
mạch cacbon và
đờng phân vị trí liên
kết ba .
- Có 2 liên kết đơi
, mạch hở .
- Có vòng benzen .
- Có đờng phân vị
trí tương đới của
nhánh ankyl .
Tính
chất
hóa
học
- Phản ứng thế
Halogen
- Phản ứng tách
hiđro .
- Khơng làm mất
màu dung dịch
KMnO
4
.
- Phản ứng cộng

- Phản ứng trùng
hợp.
- Tác dụng với chất
oxi hoá .
-Phản ứng cộng
-Phản ứng thế H ở
cacbon đầu mạch
có liên kết ba .
- Tác dụng với chất
oxi hoá .
- Phản ứng cộng
- Phản ứng trùng
hợp
- Tác dụng với
chất oxi hoá .
- Phản ứng thế
(halogen, nitro )
- Phản ứng cộng
DẪN X́T HALOGEN – ANCOL – PHENOL .
DẪN XUẤT
HALOGEN
ANCOL NO, ĐƠN CHỨC PHENOL
CTC
C
x
H
y
X C
n
H

2n+1
-OH n

1 C
6
H
5
-OH
Tính
chất hóa
học
- Phản ứng thế X
bằng OH
- Phản ứng tách
hiđrohalogenua
- Phản ứng với kim loại kiềm
- Phản ứng thế nhóm OH
C
2
H
5
–OH
HBr+
→
C
2
H
5
-Br + H
2

O
- Phản ứng tách nước
C
2
H
5
–OH
2 4
0
170
H SO
C≥
→
C
2
H
4
+ H
2
O
- Phản ứng oxihoa không hoàn toàn
C
2
H
5
–OH
[ ],
o
O t
→

CH
3
CHO
- Phản ứng cháy
- Phản ứng với kim loại kiềm
- Phản ứng với dung dòch kiềm
Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
benzen
Điều
chế
- Thế H của
hiđrocacbon bằng
X
- Cộng HX hoặc
X
2
vào anken,
ankin
-Từ dẫn xuất halogen hoặc anken -Từ benzen hay cumen
VII-ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
OH
+
3 Br
2
Br
BrBr
OH
+
3 HBr
(2,4,6-tribromphenol)

3. Củng cố Giáo viên nhắc lại các kiên thưc cân nắm theo bảng tóm tắc
4.Dặn dò: Xem bài 1
IV Rút kinh nghiệm
Tiết:
Ngày soạn:

Bài 1 :ESTE

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được cơng thức cấu tạo chung của este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic.
- Tính chất vật lý hố học và ứng dụng của este.
2. Kỹ năng
- Viết CTCT, gọi tên este
- Viết ptpư thuỷ phân este
- Làm một số dạng tốn liên quan đến tính chất điều chế este
3. Trọng tâm : Cấu tạo và t/c của este
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống câu hỏi, mẫu dầu ăn, mẫu dầu chuối để làm thí nghiệm trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp
ANDEHIT NO ĐƠN CHỨC
MẠCH HỞ
XETON NO ĐƠN MẠCH
HỞ
AXIT CACBOXYLIC NO ĐƠN
MẠCH HỞ
CTCT
C
n

H
2n+1
-CHO C
n
H
2n+1
– C – C
m
H
2m+1
O
C
n
H
2n+1
– COOH
Tính
chất
hóa
học
-Tính oxi hoá
R–CHO+ H
2
,
o
XT T
→
R–CH
2
OH

-Tính khử
R–CHO+2[Ag(NH
3
)
2
]OH
o
T
→
RCOONH
4
+ 3NH
3
+ H
2
O + 2Ag
-Tính oxi hoá
R–C–R
/
+ H
2
o
Ni
T
→
R–CH–R
/
O OH
-Có tính chất chung của axit( tác dụng
với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)

-Tác dụng với ancol
RCOOH + R
/
OH
2 4
,
O
H SO T
→
¬ 
RCOOR
/
+ H
2
O
Điều
chế
-Oxihoa ancol bậc một
R–CH
2
OH + CuO
o
T
→
R–CHO
+ Cu + H
2
O
-Oxihoa etilen để điều chế andehit
axetic

2CH
2
=CH
2
+ O
2
,
o
XT T
→
2CH
3
-CHO
-Oxihoa ancol bậc hai
R–CH(OH)R
/
+
1
2
O
2
,
o
XT T
→
R–CO–R
/

+ H
2

O
-Oxihoa andehit
R–CHO+
1
2
O
2
,
o
XT T
→
R-COOH
-Oxihoa cắt mạch ankan
R–CH
2
–CH
2
–R
/
+
5
2
O
2
,
o
XT T
→
R–COOH + R
/

–COOH + H
2
O
– Sản xuất CH
3
COOH
+Lên men giấm
+Đi từ CH
3
OH
CH
3
OH+CO
,
o
XT T
→
CH
3
COOH
2. Bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hoạt động 1 ;
Gv: So sánh CTCT của hai chất sau đây từ đó rút
ra nhận xét về cấu tạo phân tử este.
CH
3
– CO- OH CH
3

- CO- OC
2
H
5
Axit axetic Etyl axetat (este)
- GV: phân tích cấu tạo của este
- GV hỏi: R, R’ có thể có cấu tạo như thế nào?
-GV: Giới thiệu một vài dẫn xuất khác của axit
cacboxylic.
R-CO-O-CO-R’ ; R- CO -X ; R - CO- NR
1
R
2
Anhidrit axit Halogenua axit amit
- Hoạt động 2
- GV h ỏi: nêu cách gọi tên este?
- Hoạt động 3
- GV nhấn mạnh: mùi thơm, khả năng hoà tan
nhiều chất hữu cơ
- Hoạt động 4
- GV: Viết phản ứng theo chiều thuận
- GV hỏi: khả năng phản ứng của sản phẩm trong
cùng điều kiện?
- GV: phân tích cách đóng khung trong phản ứng
trên
- GV: Viết ptpư.
- GV hỏi: pư có xảy ra theo chiều ngược lại
I/KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC
CỦA AXIT CACBOXYLIC
1.Cấu tạo phân tử:

HS: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
-Este đơn giản có CTCT như sau:
R C OR'
O
Với R,R’ là gốc hidrocacbon no, không no
hoặc thơm (este của axit focmic R là hidro)
- CT chung của este đơn no: C
n
H
2n
O
2
(
2)n

2. Cách gọi tên este:
HS:
Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit có đuôi
at
VD: H-COOC
2
H
5
etyl fomat
CH
3
-COOCH
3
metyl axetat

CH
3
-CH
2
-COOC
2
H
5
etyl propionat

CH
2
C COOCH
3
CH
3
H metyl
metacrylat
CH
3
COO CH
2
CH
2
C CH
3
CH
3
iso-
amyl axetat

- Xem thêm một số th í d ụ trong SGK
3.Tính chất vật lý:
HS: Đọc tính chất vật lý trong SGK
HS: Nh ận xét nhi ệt độ sôi của este, acol,axit có cùng số
nguy ên t ử C trong ph ân t ử, t ừ đ ó d ự đo án este có t
ạo đ ư ợc liên k ết hidro liên phân tử hay không?
HS: Nhỏ v ài giọt dầu ăn trong nước quan sát và trả lơi
câu h ỏi gợi ý của gi áo viên.
Nhận xét mùi dấu chuối
- Thơm mùi quả chín: etyl butirat: mùi dứa
Iso-amyl axetat: mùi chuối chín
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE:
1. Phản ứng ở nhóm chức:
a)Phản ứng thuỷ phân
+ Trong dd axit
H
2
SO

, t
o
CH
3
C OC
2
H
5
O
+


H OH
+ C
2
H
5
OH
CH
3
C
O
OH
CH
3
C
O
OH
không, vì sao?
GV: Gi ới thiệu phản ứng khử
- Hoạt động 5
GV: G ố Hidrocacbon không no trong phân t ử
este có khả năng tham gia phản ứng cộng và trùng
hợp như hidrocacbon không no.
- Hoạt động 6
GV: Gi ới thiệu một vài phản ứng điều chế.
GV: nh ấn mạnh điều kiện để nâng cao hiệu suất
phản ứng điều chế.
GV: Đi ều ch ế este c ủa phenol không dùng axit
cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua
axit tác dụng v ới phenol.
- GV giới thiệu một số este chứa photpho được sử

dụng làm thuốc trừ sâu.
-> Phản ứng thuỷ phân trong dd axit là phản ứng thuận
nghịch
+ Trong dd bazơ ( pư xà phòng hoá)
CH
3
C OC
2
H
5
O
+
NaOH
-> Phản ứng thuỷ phân trong dd bazơ là pư không
thuận nghịch còn gọi là phản ứng xà phòng hoá
HS: Nghiên cứu dạng tổng quát trong SGK lên bảng
viết ph ương trình ví dụ điều chế etyl fomiat, iso- amyl
axetat, metyl metacrylat từ axit và ancol tương ứng.
b) Ph ản ứng khử:
R-COO-R’
 →
0,4 tLiAiH
R-CH2-OH + R’- OH
HS: Đọc SGK
2. Ph ản ứng ở g ốc hidrocacbon:
a)Phản ứng cộng vào gốc không no (cộng H
2
,Br
2
,Cl

2
….)
HS: Tham khảo SGK và lên bảng viết phản ứng ví dụ.
b) Ph ản ứng tr ùng h ợp:
HS: Tham khảo SGK v à viết PTPƯ
III/ ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
1. Điều chế:
a) Este c ủa ancol:
Dùng phản ứng este hoá giữa acol và axit
H
2
SO

, t
o
CH
3
COOH + CH
3
OH CH
3
COOCH
3
+ H
2
O
HS: Vi ết th êm hai ph ản ứng v à nghi ên c ứu đi ều ki ện
đ ể n âng cao hi ệu su ất ph ản ứng.
b) Este c ủa phenol
HS: Vi ết ph ư ơng tr ình ph ản ứng:

C
6
H
5
-OH + (CH
3
CO)
2
O

CH
3
COOC
6
H
5
+
CH
3
COOH
Anhidrit axetic phenyl axetat
2. Ứng dụng
HS:Cho học sinh sưu tầm theo dạng chiếu phim
- Este có mùi thơm được dùng để tăng hương vị cho
bánh kẹo, nước giải khát, pha vào nước hoa, xà phòng.
- Este có khả năng hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ được
dùng pha sơn
- Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.

4. Củng cố :2.3/7 sgk

5. Dặn dò: 4,5/7 sgk
IV Rút kinh nghiệm

Tiết:
Ngày soạn:
Bài 2 Lipit

 →
o
t
CH
3
-COONa + C
2
H
5
-OH
I/ Mục tiêu của bài học
1/ Kiến thức: Sau bài này, HS biết:
- Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên và tầm quan trọng của lipit
- Tính chất vật lí, cơng thức chung và tính chất hóa học của chất béo
- Sử dụng chât béo một cách hợp lí
2/ Kĩ năng
- Phân biệt lipit, chất béo, chất béo lỏng, chất béo rắn
- Viết đúng phản ứng thủy phân chất béo trong các mơi trường khác nhau
- Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể
3. Trong tâm : cấu tạo và tính chất của chất béo
II. Chuẩn bị: Mẫu chất béo, sáp ong
III. Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp.

2. Bài cũ : Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT C
2
H
4
O
2
. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O. Những
đồng phân nào có phản ứng tráng gương, vì sao?
3. Bài mới
Hoạt động cúa thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- GV cho HS quan sát các mẫu vật là dầu ăn,
mỡ, sáp ong và giới thiệu cho HS biết chúng
đều là lipit và chúng ta chỉ nghiên cứu về chất
béo
- GV hỏi: nhìn vào CTC của chất béo, hãy cho
biết chất béo là este được tạo nên từ ancol nào
và axit cacboxylic loại nào? Sau đó GV cho
HS đọc kết luận trong sgk/9.
- GV: hãy tính số liên kết đơi C=C trong hai
axit béo khơng no và nhận xét về nhiệt độ
nóng chảy của các axit trên.
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
-GV hỏi: căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy của 2
chất béo trên, hãy cho biết thành phần nào
trong phân tử chất béo có ảnh hưởng đến trạng
thái tồn tại của chất béo đó
- GV cho HS rút ra kết luận trong sgk
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
I/ Khái niệm, phân loại và trạng thái tự nhiên

1/ Khái niệm và phân loại
CTC của chất béo:
Trong đó: R
1
, R
2
, R
3
là các gốc hiđrocacbon, có thể giống
hoặc khác nhau
Kết luận: sgk/9
- Khi thủy phân chất béo thì thu được glixerol và axit béo
(hoặc muối)
- Axit béo no thường gặp là: axit panmitic:
C
15
H
31
– COOH (t
nc
: 63
0
C); axit stearic: C
17
H
35
– COOH (t
nc
: 70
0

C)
- Axit béo khơng no thường gặp là: axit oleic: C
17
H
33

– COOH (t
nc
: 13
0
C); ; axit linoleic: C
17
H
31

COOH (t
nc
: 5
0
C);
2/ Trạng thái tự nhiên: sgk/10
II/ Tính chất của chất béo
1/ Tính chất vật lý
- Chất béo nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước, tan
trong một số dung mơi hữu cơ như: benzen, xăng, ete ...
2/ Tính chất hóa
a/ Phản ứng thủy phân trong mơi trường axit
CH
2
O C

O
R
1
CH O CO
R
2
CH
2
O C
O
R
3
CH
2
OCOC
17
H
33
CH OCOC
17
H
33
CH
2
OCOC
17
H
33
+ 3H
2

Ni, t
0
, p
CH
2
OCOC
17
H
35
CH OCOC
17
H
35
CH
2
OCOC
17
H
35
- GV đặt vấn đề: chất béo là một este do vậy
nó thể hiện tính chất hóa học chung của một
este (yêu cầu HS nhắc lại bài cũ). Ngoài ra,
nếu gốc axit béo không no thì chất béo còn có
phản ứng cộng
- GV nhận xét: phản ứng thủy phân chất béo
trong môi trường axit là phản ứng thuận
nghịch và sản phẩm là glixerol và các axit béo
- GV: phản ứng thủy phân chất béo trong môi
trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa. Muối
natri của các axit béo chính là xà phòng

- phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn
phản ứng thủy phân trong môi trường axit và
là phản ứng một chiều
- GV bổ sung: chất béo có chứa các gốc axit
không no có phản ứng cộng H
2
với xúc tác Ni
trong điều kiện t
0
, p cao
- Phương pháp này dùng trong CN chế biến
dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo có giá trị
cao hơn
- GV trình bày: một số dầu mỡ động thực vật
để lâu ngày ngoài không khí thường có mùi
khó chịu ta gọi là sự ôi mỡ
Hoạt động 4: Vai trò của chất béo
- GV cho HS nghiên cứu sgk sau đó viết quá
trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể
- GV trình bày các ứng dụng trong CN của
chất béo kết hợp với hình vẽ hoặc mẫu vật để
minh họa
CH
2
O CO
R
1
CH O CO
R
2

CH
2
O CO
R
3
+ 3H
2
O
H
+
, t
0
CH
2
OH
CH OH
CH
2
OH
+
R
1
COOH
R
2
COOH
R
3
COOH
glixerol

triglixerit
Các axit béo
b/ Phản ứng xà phòng hóa
CH
2
O CO
R
1
CH O CO
R
2
CH
2
O CO
R
3
+ 3NaOH
CH
2
OH
CH OH
CH
2
OH
+
R
1
COONa
R
2

COONa
R
3
COONa
glixerol
triglixerit
t
0
Xà phòng
c/ Phản ứng hiđro hóa lipit lỏng

Triolein (lỏng) Tristearin (rắn)
d/ Phản ứng oxi hóa (sự ôi mỡ)
Chất béo (có C=C)
[O]
→
peroxit
[O]
→
anđ + xeton
+ axit cacboxylic
III/ Vai trò của chất béo
Chất béo
4. Củng cố
- Nắm vững phản ứng đặc trưng của lipit giống este là phản ứng thủy phân (môi trường axit hoặc kiềm)
- Ngoài ra lipit lỏng (chứa các gốc axit béo không no) còn có phản ứng cộng H
2
5: Dặn dò; Xem bài chất giặt rửa
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết:

Ngày soạn:
Bài 3: Chất giặt rửa
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
- khái niệm, thành phần chính của xà phòng và của chất giặt rửa tổng hợp
men
glixerol
axit beùo
chaát beùo
+ Q
moâ
- phương pháp sản xuất xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp
- nguyên nhân tạo nên đặc tính của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
2. Kỹ năng:
- sử dụng hợp lí xà phòng và chất giặt rửa trong đời sống.
- tính khối lượng xà phòng theo hiệu suất phản ứng.
3. Trong tâm : Cơ chế tẩy rửa, đ/c chất tẩy rửa
II. Chuẩn bị:
- Một số hình ảnh về phương pháp SX xà phòng
- Các mẫu chất có sẵn, phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp :
1: Ổn định lớp
2: Bài cũ: Viết ptpư thủy phân tristearin xúc tác axit và bazơ
3: Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vào bài
Chất giặt rửa là gì?
Tại sao chất giặt rửa lại có tác dụng làm sạch
vết bẩn?
Hoạt động 2:

GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi vào phiếu học tập.
• Chất giặt rửa là gì ?
• Nguồn gốc các chất giặt rửa?
Hoạt động 03:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK để rút ra các khái
niệm và cho VD tương ứng
• Chất tẩy màu
• Chất ưa nước
• Chất kị nước
*GV bổ sung cho hoàn chỉnh và chú ý cho HS
dung môi tan tốt của chất kị nước và chất ưa
nước.
*GV yêu cầu HS quan sát H 1.3 SGKđể rút ra
câu trúc phân tử.
*GV cho HS đọc SGK tìm hiểu cơ chế hoạt
động của chất giặt rửa.
*GV bổ sung và khẳng định kết quả.
Hoạt động 04:
*GV cho HS làm việc theo nhóm, từng nhóm
báo cáo để rút ra phương thức sản
I. Khái niệm và tính chất của chất giặt rửa:
1. Khái niệm về chất giặt rửa:
- Chất giặt rửa: là những chất khi dùng cùng với nước
thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật
rắn mà không gây phản ứng hoá học với các chất đó.
- Lấy từ thiên nhiên: bồ kết, bồ hòn…
- Xà phòng là hỗn hợp các muối natri (kali) của các
axit béo
- Chất giặt rửa tổng hợp :bột giặt, kem giặt… ).

2. Tính chất giặt rửa:
a) Một số khái niệm liên quan:
- Chất tẩy màu: làm sạch các vết màu bẩn nhờ những
phản ứng hoá học.
VD: Nước giaven, nước clo, SO
2

- Chất ưa nước: là những chất tan tốt trong nước.
VD: metanol, etanol, axit axetic…
- Chất kị nước: là những chất hầu như không tan trong
nước.
VD: Hiđrocacbon, dẫn xuất halogen…
Chú ý: Chất kị nước thì tan tốt trong dầu mỡ, chất ưa
nước thì không tan trong dầu mỡ.
b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit béo:
Cấu tạo phân tử muối natri của axit béo gồm:
+ Một “đầu” ưa nước, -COONa.
+ Một “Đuôi” kị nước , nhóm –CxHy
c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa.
VD: Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa natri stearat.
- Đuôi ưa dầu mỡ CH3[CH2]
16
- thâm nhập vào vết dầu
bẩn, còn nhóm –COONa ưa nước lại có xu hướng kéo
ra phía các phân tử nước.
Kết quả: Vết dầu bị phân chia thành các hạt rất
nhỏ giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, rồi bị rửa
trôi.
II. Xà Phòng:
1. Sản xuất xà phòng

* Phương pháp thông thường:
- Đun dầu thực vật, mỡ động vật với dd kiềm ở to cao,
xuất xà phòng.
cho biết thành phần chính của Xà phòng? Cách
sử dụng?
*GV bổ sung ưu và nhược điểm của xà phòng?
Hoạt đơng 05:
*GV u cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ đâu?
- chúng có tính chất như thế nào?
- tại sao cần sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
*GV u cầu HS đọc SGK và cho biếtt thành
phần, ưu và nhược điểm của chất giặt rửa tổng
hợp so với xà phòng?
* HS: trả lời
P cao
(RCOO)
3
+ 3NaOH  3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
- Thêm NaCl vào hh để tách muối ra khỏi hh. trộn
muối thu được với chất phụ gia rồi ép thành bánh
* Phương pháp khác:
Ankan  axit caboxylic  muối natri/ kali của axit
cacboxylic.
2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng.

-Thành phần chính của xà phòng là các muối natri
(kali) của axit béo, thường là natri stearat
(C
17
H
35
COONa), natri panmitat (C
15
H
31
COONa), natri
oleat (C
17
H
33
COONa)
- Phụ gia: chất màu, chất thơm.
- Sử dụng: tắm gội, giặt giũ…
- Ưu điểm: khơng gây hại cho da, mơi trường.
- Nhược điểm: khi dùng với nước cứng (chứa nhiều
ion Ca
2+
, Mg
2+
) thì các muối canxi stearat, canxi
panmitat…sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa, ảnh
hưởng đếnchất lượng sợi vải.
III. Chất giặt rửa tổng hợp
1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
- Điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ

- Người ta tổng hợp nhiều chất có tính chất giặt rửa
tương tự xà phòng, gọi là chất giặt rửa tổng hợp
2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt
rửa tổng hợp:
- Thành phần:
+ Chất giặt rửa tổng hợp
+ Chất thơm
+ Chất màu
+ Chất tẩy trắng: NaClO (có hại cho da)
- Ưu điểm: Dùng được với nước cứng
- Nhược điểm: trong phân tử có chứa gốc hiđrocacbon
phân nhánh, khó phân huỷ gây ơ nhiiễm mơi trường
4. Củng cố:
- hướng dẫn làm BT 4,5 SGK
5. Dặn dò :Chuẩn bị bài ‘Luyện tập’
IV. Rút kinh nghiệm

Tiết:
Ngày soạn:
Bài 4: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sự chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và các dẫn xuất của hydrocacbon
2. Kó năng: viết phương trình chuyển hóa giữa các chất
3. Trọng tâm: Từ hydrocacbon điều chế các dẫn xuất của chúng
II. Chuẩn bò: Bảng phụ vẽ 2 sơ đồ chuyển hóa
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Bài cũ:Kêt hợp vơi luyên tập
3. Bài mới:
Hoạt động cúa thầy và trò Nội dung bài học

HĐ1:
+Xem sơ đồ chuyển hóa nêu mối liên quan
giữa các loai hydro cacbon và cach chuyển
hóa.
+Cách chuyển hiđrocacbon no thành không
no và thơm
+Cách chuyển hiđrocacbon không no và
thơm thành no

HĐ2:
+ Từ hydrocacbon cho biết cách chuyển
hóa thành ancol, andehit, axit,este.

LUYỆN TẬP
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ
DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON

I- MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC HIĐROCACBON
1. Chuyển hiđrocacbon no thành không no và thơm
a) Phương pháp đehiđro hóa
C
n
H
2n – 6
C
n
H
2n + 2
C
n

H
2n

C
n
H
2n - 2

b) Phương pháp cracking

C
n
H
2n + 2
C
x
H
2x + 2
+ C
y
H
2y
( x
+ y = n)
2. Chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no
a) Phương pháp hiđro hóa không hoàn toàn
R – C ≡ C – R’ R – C = C – R’
RCH
2
CH

2
R’
b) Phương pháp hiđro hóa hoàn toàn
C
n
H
2(n - x)
+ (x + 1) H
2

0
,Ni t
→
C
x
H
2x + 2
(
x = 1, 2)
C
n
H
2n – 6
+ 3H
2

0
,Ni t
→
C

n
H
2n
aren xicloankan
II- MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ DẪN
XUẤT CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON
1. Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất
chứa oxi
a) Oxi hóa hiđrocacbon ở điều kiện thích
hợp: Oxi hóa ankan, anken, aren ở nhiệt độ cao với xúc
tác thích hợp thu được dẫn xuất chứa oxi. Thí dụ :
R - CH
2
- CH
2
- R’
0
2
, ,O xt t+
→
R - COOH
+ R’- COOH
b) Hiđrat hóa anken thành ancol
R – CH = CH
2
+ H
2
O
0
, ,H t p

+
→
R -
CH(OH) - CH
3
c) Hiđrat hóa ankin thành anđehyt hoặc
xeton
R – C ≡ C – R’
0
2
, ,H O t xt+
→
[R – CH = C(OH) – R’]
Ni, t
0
+H
2
Pd/PbCO
3
, t
0
+H
2
xt, t
0
-H
2
-H
2
-4H

2
xt, t
0
xt, t
0
xt, t
0
+ Cách chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành
dẫn xuất chứa oxi

+ Cách chuyển hiđrocacbon thành dẫn
xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen
+ Cách chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa
oxi
HĐ3:cho học sinh thảo luận sơ đồ trang 20
sgk
RCH
2
COR’
2. Chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi
qua dẫn xuất halogen
a) Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen
rồi thủy phân
R - H
0
2
, ,( )X as t+
→
R - X
0

2
, ,NaOH H O t+
→

R - OH
Ar - H
2
,X Fe+
→ Ar - X
0
, ,NaOH p t+
→

Ar - OH
b) Cộng halogen hoặc hiđrohalogenua vào
hiđrocacbon không no rồi thủy phân
R – CH = CH
2

HX+
→
R - CHX - CH
3
0
2
, ,NaOH H O t+
→
R - CH(OH) - CH
3
3. Chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành

hiđrocacbon
a) Tách nước từ ancol thành anken

H - C - C - OH

C = C
b) Tách hiđrohalogenua từ dẫn xuất halogen
thành anken


CH - CX

C = C
4. Chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi
a) Phương pháp oxi hóa
Oxi hóa nhẹ ancol bậc I, bậc II thì được anđehyt,
xeton. Oxi hóa mạnh các dẫn xuất chứa oxi thì được axit
cacboxylic :
RCH
2
OH
0
,CuO t+
→
RCHO
[ ]O
→ RCOOH
RCHOHR’
0
,CuO t+

→
RCOR’
b) Phương pháp khử
- Khử anđehyt, xeton thành ancol :
RCOR’ + H
2

0
,Ni t
→
RCHOHR’
- Khử este thành ancol :
RCOOR’
0
4
,LiAlH t
→
RCH
2
OH +
R’OH
c) Este hóa và thủy phân este

RCOOH + R’OH RCOOR’+ H
2
O
III- SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA
HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA
HYDROCACBON (SGK)
KOH/C

2
H
5
OH, t
0
H
2
SO
4
, 170
0
C
H
+
, t
0
4. Củng cố: Từ etan viết các ptpư điều chế Etylaxetat và phenol
5. Dặn dò:Xem trước bài5
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết:
Ngày soạn:
Ch¬ng 2 : Cacbohi®rat
Bµi 5 : Glucoz¬
I. Mơc tiªu cđa bµi häc
1. VỊ kiÕn thøc
- BiÕt cÊu tróc ph©n tư d¹ng m¹ch hë cđa glucoz¬, fructoz¬.
- BiÕt sù chun ho¸ gi÷a 2 ®ång ph©n: glucoz¬, fructoz¬.
- HiĨu c¸c nhãm chøc cã trong ph©n tư glucoz¬, fructoz¬, vËn dơng tÝnh chÊt cđa c¸c nhãm chøc ®ã ®Ĩ gi¶i thÝch
c¸c tÝnh chÊt ho¸ häc cđa glucoz¬, fructoz¬.
2. KÜ n¨ng

- RÌn lun ph¬ng ph¸p t duy trõu tỵng khi nghiªn cøu cÊu tróc ph©n tư phøc t¹p (cÊu t¹o vßng cđa glucoz¬,
fructoz¬)
3.Träng t©m :glucoz¬ cã t/c cđa ancol ®a chøc vµ an®ehit ®on chøc
II. Chn bÞ
- Dơng cơ: kĐp gç, èng nghiƯm, ®òa thủ tinh, ®Ìn cån, th×a, èng nhá giät, èng nghiƯm nhá.
- Ho¸ chÊt: glucoz¬, c¸c dung dÞch : AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
- M« h×nh: h×nh vÏ, tranh ¶nh liªn quan ®Õn bµi häc.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1
* GV cho HS quan s¸t mÉu glucoz¬.
* HS tù nghiªn cøu SGK vỊ tÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng
th¸i thiªn nhiªn cđa glucoz¬.
Ho¹t ®éng 2
Sư dơng phiĨu häc tËp sè 1
* GV hái HS
- §Ĩ x¸c ®Þnh CTCT cđa glucoz¬ ph¶i tiÕn hµnh c¸c
thÝ nghiƯm nµo ?
- Ph©n tÝch kÕt qu¶ thÝ nghiƯm ®Ĩ kÕt ln vỊ cÊu t¹o
cđa glucoz¬.
* HS tr¶ lêi

+ Khư hoµn toµn Glucoz¬ cho n- hexan. VËy 6
nguyªn tư C cđa ph©n tư Glucoz¬ t¹o thµnh 1 m¹ch
dµi
+ Ph©n tư Glucoz¬ cho ph¶n øng tr¸ng b¹c, vËy trong
ph©n tư cã nhãm
I. TÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng th¸i thiªn
nhiªn ( SGK )
II. CÊu tróc ph©n tư
Glucoz¬ cã c«ng thøc ph©n tư lµ C
6
H
12
O
6
, tån t¹i ë hai
d¹ng m¹ch hë vµ m¹ch vßng.
- C¸c d÷ kiƯn thùc nghiƯm : sgk
- KÕt ln
Glucoz¬ cã cÊu t¹o cđa an®ehit ®¬n chøc vµ ancol 5
chøc, cã c«ng thøc cÊu t¹o thu gän lµ
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O.
-OH ë C
5
céng vµo nhãm C=O t¹o ra 2 d¹ng vßng 6
c¹nh α vµ β.
Trong thiªn nhiªn, Glucoz¬ tån t¹i hc ë d¹ng α hc
ë d¹ng β. Trong dung dÞch, hai d¹ng nµy chiÕm u thÕ
-CH=O.

+ Phân tử Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho dung
dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có nhiều nhóm
-OH ở vị trí kế nhau.
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO-, vậy
trong phân tử có 5 nhóm -OH.
Hoạt động 3
* HS nhắc lại
khái niệm đồng phân
* GV nêu các đồng phân có tính chất khác nhau.
* HS nghiên cứu sgk cho biết hiện tợng đặc biệt về
nhiệt độ nóng chảy của glucozơ.
* GV nêu:
- Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau, nh
vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.
-OH ở C
5
cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng 6
cạnh và .
- Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng mạch hở và 2 đồng
phân mạch vònglucozơ và của glucozơ.
Hoạt động 4
Sử dụng phiếu học tập số 2
* HS
- Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ
bằng AgNO
3

trong dung dịch NH
3
.
- Nêu hiện tợng, giải thích và viết PTHH.
* HS làm tơng tự với thí nghiệm glucozơ phản ứng
với Cu(OH)
2
.
* GV yêu cầu HS viết phơng trình phản ứng khử
glucozơ bằng H
2
.
Hoạt động 5
* HS viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch
glucozơ và Cu(OH)
2
dới dạng phân tử.
* HS nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của
este đợc tạo ra từ glucozơ. Kết luận rút ra về đặc điểm
cấu tạo của glucozơ.
Hoạt động 6
Sử dụng phiếu học tập số 3
* HS nghiên cứu sgk: Cho biết điểm khác nhau giữa
nhóm -OH đính với nguyên tử C số 1 với các nhóm
-OH đính với các nguyên tử C khác của vòng
glucozơ.
* GV: Tính chất đặc biệt của nhóm -OH hemiaxetal
tác dụng với metanol có dung dịch HCl làm xúc tác
tạo ra este chỉ ở vị trí này.
* HS nghiên cứu sgk cho biết tính chất của metyl -

glucozit.
* HS tự viết phơng trình phản ứng.
* HS nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực tế cuộc sống.
hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng
qua dạng mạch hở.
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
CH OH



2
H
H
H
H
HO
OH

OH
O
C
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
1

2
3
4
5
6
-Glucozơ Glucozơ -Glucozơ
III. Tính chất hoá học
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa
chức.
1. Tính chất của nhóm anđehit
a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac
(AgNO
3
trong dung dịch NH
3
)
Thí nghiệm: sgk
Hiện tợng: Thành ống nghiệm láng bóng.
Giải thích
AgNO
3
+ 3NH
3
+H
2
O[Ag(NH
3
)
2
]OH+ NH

4
NO
3
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+
2[Ag(NH
3
)
2
]OHCH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+
2Ag+3NH
3
+ H
2
O.
- Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)
2
khi đun nóng
CH
2
OH[CHOH]

4
CHO+2Cu(OH)
2
+NaOH

0
t
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa+Cu
2
O+3H
2
O.
natri gluconat
b) Khử Glucozơ bằng hiđro
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+H
2

0
,tNi
CH
2
OH[CHOH]

4
CH
2
OH
Sobitol
2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
2C
6
H
11
O
6
H + Cu(OH)
2
(C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo ra C
6

H
7
O(OCOCH
3
)
5
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
Khi nhóm -OH ở C
1
đã chuyển thành nhóm -OCH
3
rồi,
dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở đợc
nữa.
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
1
2

3
4
5
6
+ HOCH
3
HCl
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OCH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
3
+ H O
2

Metyl -glucozit
4. Phản ứng lên men
C
6
H
12
O
6

C
enzim
0
35
0
30


2C
2
H
5
OH + 2CO
2
IV. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
(C
6
H
10
O

5
)
n
+ nH
2
O

0
0
40HCl
nC
6
H
12
O
6
Ho¹t ®éng 7
* HS
- Nghiªn cøu sgk cho biÕt ®Ỉc ®iĨm cÊu t¹o cđa ®ång
ph©n quan träng nhÊt cđa glucoz¬ lµ fructoz¬.
- HS cho biÕt tÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng th¸i thiªn nhiªn
cđa fructoz¬.
- HS cho biÕt tÝnh chÊt ho¸ häc ®Ỉc trng cđa fructoz¬.
Gi¶i thÝch nguyªn nh©n g©y ra c¸c tÝnh chÊt ®ã.
2. øng dơng SGK
V. §ång ph©n cđa Glucoz¬: Fructoz¬
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH
2

OH
||
O
Cïng víi d¹ng m¹ch hë fructoz¬ cã thĨ tån t¹i ë d¹ng
m¹ch vßng 5 c¹nh hc 6 c¹nh. D¹ng 5 c¹nh cã hai
®ång ph©n α vµ β.
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
OH
3
OH
H
H
2
HOCH
2
6
5
H
4
H
H

CH OH
2
OH
OH
OH
1
2
3
α-Fructoz¬ β-Fructoz¬
TÝnh chÊt t¬ng tù Glucoz¬.
Glucoz¬


OH
Fructoz¬
4. Cđng cè : So s¸nh cÊu t¹o vßng cđa glucoz¬ vµ Fructoz¬?
Nªu tÝnh chÊt hãa häc cđa glucoz¬?
5. DỈn dß: 3,4/32 sgk
IV Rót kinh nghiƯm
Tiết:
Ngày soạn:

Bµi 6: Saccaroz¬
I. Mơc tiªu cđa bµi häc
1. KiÕn thøc
- BiÕt cÊu tróc ph©n tư cđa saccaroz¬.
- HiĨu c¸c nhãm chøc trong ph©n tư saccaroz¬ vµ matoz¬.
- HiĨu c¸c ph¶n øng hãa häc ®Ỉc trng cđa chóng.
2. KÜ n¨ng
- RÌn lun cho HS ph¬ng ph¸p t duy khoa häc, tõ cÊu t¹o cđa c¸c hỵp chÊt h÷u c¬ phøc t¹p dù ®o¸n tÝnh chÊt

hãa häc cđa chóng.
- Quan s¸t, ph©n tÝch c¸c kÕt qu¶ thÝ nghiƯm.
- Thùc hµnh thÝ nghiƯm.
- Gi¶i c¸c bµi tËp vỊ saccaroz¬ vµ mantoz¬.
3.Träng t©m : cÊu tao vµ t/c hh cđa saccaroz¬
II. Chn bÞ
- Dơng cơ: cèc thủ tinh, ®òa thủ tinh, ®Ìn cån, èng nhá giät.
- Ho¸ chÊt: dd CuSO
4
, dd NaOH, saccaroz¬, khÝ CO
2
.
- H×nh vÏ phãng to cÊu t¹o d¹ng vßng saccaroz¬ vµ mantoz¬.
- S¬ ®å s¶n xt ®êng saccaroz¬ trong c«ng nghiƯp.
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ: Trìmh bày cấu tạo vòng của glucozơ?
3.Bài mới
Hot ng ca thy v trũ Ni dung ghi bng
Hoạt động 1
* HS quan sát mẫu saccarozơ (đờng kính trắng)
và tìm hiểu SGK để biết những tính chất vật lí
và trạng thái thiên nhiên của saccarozơ.
Hoạt động 2
* HS:
- Cho biết để xác định CTCT của saccarozơ ngời
ta phải tiến hành các thí nghiệm nào. Phân tích
các kết quả thu đợc rút ra kết luận về cấu tạo
phân tử của saccarozơ.
* HS trả lời

- Dung dịch saccarozơ làm tan Cu(OH)
2
thành
dung dịch xanh lam có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
- Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng
bạc, không khử Cu(OH)
2
không có nhóm
-CHO và không còn -OH hemixetan tự do.
- Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô
cơ đợc Glucozơ và Frcutozơ saccarozơ đợc
hợp bởi phân tử Glucozơ và Fructozơ ở dạng
mạch vòng bằng liên kết qua nguyên tử oxi (C-
O-C ) giữa C
1
của Glucozơ và C
2
của fructozơ.
* HS: Viết CTCT của saccarozơ.
* GV : Sửa chữa cho HS cách viết, chú ý cách
đánh số các vòng trong phân tử saccarozơ.
Hoạt động 3
* HS quan sát GV biểu diễn của dung dịch
saccarozơ với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thờng, nêu
hiện tợng, giải thích, viết phơng trình phản ứng.
* HS nghiên cứu sgk. Viết phơng trình phản ứng
của saccarozơ với vôi sữa, sau đó sục CO

2
vào
dung dịch thu đợc.
* GV Cho HS biết ứng dụng quan trọng của các
phản ứng trên trong công nghiệp sản xuất đờng
(Tính chất này đợc áp dụng trong việc tinh chế
đờng).
Hoạt động 4
* HS giải thích hiện tợng thực tế, các xí nghiệp
tráng gơng đã dùng dung dịch saccarozơ với axit
sunfuric làm chất khử trong phản ứng tráng bạc.
* GV giải thích việc chọn dung dịch saccarozơ
I. Tính chất vật lí
SGK
II. Cấu trúc phân tử
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
1
2

3
4
5
6
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
3
OH
H
H
2
O
Saccarozơ hợp bởi - Glucozơ và - Fructơzơ.
III. Tính chất hoá học
Saccarozơ không còn tính khử vì không còn
nhóm -CHO và không còn -OH hemixetan tự do
nên không còn dạng mạch hở. Vì vậy saccarozơ
chỉ còn tính chất của ancol đa chức và đặc biệt
có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit.
1. Phản ứng của ancol đa chức
a) Phản ứng với Cu(OH)
2

- Thí nghiệm: sgk
- Hiện tợng: kết tủa Cu(OH)
2
tan ra cho dung
dịch màu xanh lam.
- Giải thích: saccarozơ có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
Cu(C
12
H
21
O
11
)
2
+ 2H
2
O
b) Phản ứng với Ca(OH)
2
- Thí nghiệm và hiện tợng: saccarozơ hoà tan hết
vẩn đục. Khi sục khí CO

2
vào dung dịch canxi
saccarat thì thấy kết tủa.
- Giải thích:
C
12
H
22
O
11
+Ca(OH)
2
+H
2
O
C
12
H
22
O
11
.CaO. 2H
2
O
C
12
H
22
O
11

.CaO. 2H
2
O + CO
2

C
12
H
22
O
11
+ CaCO
3
+ 2 H
2
O
2. Phản ứng thuỷ phân
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O

6
+ C
6
H
12
O
6
Glucozơ Fructozơ
IV. ứng dụng và sản xuất đờng
saccarozơ
1. ứng dụng
sgk

×