Tiếng Việt 6
Từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt
1, Thế nào là từ ?
Từ là một yếu tố của ngôn ngữ (tiếng Việt) có hai đặc điểm rất cơ bản là:
+ Có nghĩa
+ Đợc dùng độc lập để tạo câu.
* Từ có một hoặc nhiều tiếng.
2, Đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
- Đơn vị cấu tạo nên từ trong Tiếng Việt là tiếng (âm tiết)
- Các kiểu cấu tạo từ:
- Có hai loại lớn: từ đơn và từ phức
+ Từ đơn: là những từ chỉ có một âm tiết
+ Từ phức: có hai loại nhỏ: từ ghép và từ láy.
Từ ghép: gồm hai loại là từ ghép chính phụ và ghép đẳng lập.
Từ láy là những từ có quan hệ láy âm
3, Khái niệm Từ m ợn.
A, Thế nào là từ mợn ?
- là những từ của một ngôn ngữ khác mà tiếng Việt cha có từ thích hợp để
biểu thị nên đợc nhập vào từ tiếng Việt và dùng theo quy tắc của Tiêng Việt.
Tiếng Việt có thể vay mợn từ nhiều nguồn ngôn ngữ khác nhau: Pháp - Nga -
Anh Nhậtđặc biệt là tiếng Trung (tức ngôn ngữ Hán Việt)
B, Cách viêt từ mợn.
- Đối với những từ đợc Viêth hóa hoàn toàn thì viết đơn thuần nh Tiếng Việt:
mít tinh, xà phòng, xô viết, nhông xích
- Với nhũng từ cha Việt hóa hoàn toàn thì khi viết nên ding dấu gạch ngang:
ra-đi-ô; in-tơ-nét, ma-két-ting
4, Nghĩa của từ
A, Nghĩa của từ là gì ?
- Từ bao gồm 2 phần: hình thức và nội dung.
+ Phần hình thức:
+ Phần nội dung
B, Cách giải thích nghĩa của từ
- Có thể giải thích nghĩa của từ theo nhiều cách khác nhau. Có hai cách th-
ờng thấy :
+ Giải thích bằng cách
+ Giải thích bằng việc . cần phải giải thích.
Cả hai cách đều cần các em phải chịu khó xem từ điển, học cách giải
thích của từ điển và không ngừng trau rồi vốn từ vựng.
5, Từ nhiều nghĩa và hiện t ợng chuyển nghĩa của từ
A, Thế nào là từ nhiều nghĩa:
- Là từ có hai nghĩa hiểu trở nên
B, Nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- Trong từ nhiều nghĩa, nghĩa xuất hiện .
Trong từ điển nghĩa gốc bao giờ cũng đợc đánh số 1.
- Nghĩa chuyển đợc hình thành trên cơ
C, Hiện tợng chuyển nghĩa của từ
Khi mới xuất hiện, từ thờng chỉ đợc dùng với một nghĩa nhất định.Sau đó
trong quá trình sử dụng, để gọi tên những đối tợng mói xuất hiện trong
đời sống, ngời ta thêm nghĩa mới cho từ vào từ sẵn có. Lúc đó ta có hiện
tợng chuyển nghĩa.
6, Lỗi dùng từ và cách chữa
A, Mặt nội dung và hình thức của từ
- Vì vậy hiểu đợc một từ nào đó là cần hiểu đợc cả hai mặt hình thức âm
thanh, chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe đợc âm, nhìn
đợc chữ mà không hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tợng nào thì cha gọi là
hiểu nghĩa của từ và cha thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng đợc từ,
ta cần phải nắm chắc đợc hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn
nghĩa của nó.
- Vì vậy hiểu đợc một từ nào đó là cần hiểu đợc cả hai mặt hình thức âm
thanh, chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe đợc âm, nhìn
đợc chữ mà không hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tợng nào thì cha gọi là
hiểu nghĩa của từ và cha thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng đợc từ,
ta cần phải nắm chắc đợc hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn
nghĩa của nó.
- Vì vậy hiểu đợc một từ nào đó là cần hiểu đợc cả hai mặt hình thức âm
thanh, chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe đợc âm, nhìn
đợc chữ mà không hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tợng nào thì cha gọi là
hiểu nghĩa của từ và cha thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng đợc từ,
ta cần phải nắm chắc đợc hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn
nghĩa của nó.
- Vì vậy hiểu đợc một từ nào đó là cần hiểu đợc cả hai mặt hình thức âm
thanh, chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe đợc âm, nhìn
đợc chữ mà không hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tợng nào thì cha gọi là
hiểu nghĩa của từ và cha thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng đợc từ,
ta cần phải nắm chắc đợc hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn
nghĩa của nó.
- không có từ nào có nội dung mà không có hình thức. Nội dung của từ
hay còn gọi là nghĩa, không thể nghe đợc, nhìn đợc mà chỉ có thể cảm
nhận. Nhng mặt hình thức của từ lại có thể nghe đợc (âm thanh), nhìn đợc
(chữ viết).
- Vì vậy hiểu đợc một từ nào đó là cần hiểu đợc cả hai mặt hình thức âm
thanh, chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe đợc âm, nhìn
đợc chữ mà không hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tợng nào thì cha gọi là
hiểu nghĩa của từ và cha thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng đợc từ,
ta cần phải nắm chắc đợc hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn
nghĩa của nó.
B, Một số lỗi dùng từ:
* Lặp từ: là việc dùng từ trùng lặp, gây cảm giác nặng nề, nhàm chán.
Cần phân biệt lặp từ với phép lặp.
Từ loại:
1, Danh từ và cum danh từ
A, Danh từ là những từ biểu đạt sựvật tồn tại trong thực tế khách quan. Danh
từ bao gồm tất cả những từ chỉ ngời, sự vật, hiện tợng, khái niệm
- Danh từ có khả năng kết hợp với những từ chỉ số lợng đứng trớc.
VD: ba con trâu; sáu yến gạo
- Về chức năng cú những chức vụ cú pháp khác nhau, chủ yếu là chủ
ngữ và bổ ngữ.
B, Danh từ chỉ sự vật có hai loại: Danh từ chung và danh từ riêng
+ Danh từ chung:
+ Danh từ riêng: .
C, Cụm danh từ:
+ Còn đợc gọi là ngữ danh từ, nhóm danh từ, danh ngữ, là một tập hợp từ
do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (từ ngữ phụ
thuộc gọi là phụ ngữ).
+ So với danh từ, cụm danh từ có ý nghĩa cụ thể hơn, chi tiết hơn và có
cấu tạo phức tạp hơn. Cụm danh từ đảm nhiệm các chức vụ ngữ pháp
giống nh danh từ (đợc dùng làm chủ ngữ và bổ ngữ)
+ trong cụm danh từ quan hệ giữa danh từ trung tâm với các phụ ngữ
đứng trớc hoặc đứng sau danh từ trung tâm ấy là quan hệ chính phụ.
VD: học sinh (danh từ) tất cả học sinh lớp 6A (cụ danh từ)
+ cấu tạo của cụm danh từ:
Cụm danh từ có thể cấu tạo đầy đủ hoặc không đầy đủ
Dạng cấu tạo đầy đủ
Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
Dạng cấu tạo không đầy đủ
Phần trớc Phần trung tâm
Phần trung tâm Phần sau
Chú ý:
+ Phần trung tâm còn đợc gọi là: . danh từ trung tâm, danh từ
chính
+ Phụ ngữ trớc còn đợc gọi là: . , định ngữ trớc.
+ Phụ ngữ sau còn đợc gọi là: ., định ngữ sau
2,Số từ và l ợng từ
A, Số từ: là từ .
Ngoài ra số từ còn dùng để chỉ số thứ tự hoặc số hiệu sự vật. Với nghĩa
này, số từ thờng đặt sau danh từ.
Số từ chỉ số lợng Số từ chỉ thứ tự
* Cần phân biệt số từ với danh từ . do một tập hợp số lợng sự vật tạo
thành. Đó là các từ: đôi, cặp, bộ, tá, chục, trăm, nghìn, vạn
B, Lợng từ: là những từ chỉ lợng ít hay nhiều của sự vật. Lợng từ có thể
chia làm hai loại:
+ Lợng từ chỉ ý , gồm các từ: . .
+ Lợng từ chỉ ý . , gồm các từ: .,
3,Chỉ từ: là những từ để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật
trong thời gian hoặc không gian. Sự định vị này thờng lấy vị trí của ngời
nói và thời điểm nói làm gốc.
* Xét ví dụ: + đêm nay:
+ lúc nãy:
+ hồi ấy,
+ quyển sách ấy, quyển sách này, quyển sách kia => định vị
về không gian, sự vật.
4, Động từ và cụm động từ
- Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
VD: ăn, uống, chạy, nhảy, cời, đứng, ngồi
+ Động từ có thể đặt sau các từ: đã, đang, sẽ, hãy, đừng, chớ
+ Động từ có thể trực tiếp làm vị ngữ : VD: Họ sống và chiến đấu.
- Có hai loại động từ là:
- Loại động từ không đứng một mình, thờng có động từ khác đứng sau.
VD: toan, dám, định, muốn, quyết, có thể
- Loại động từ có thể đứng một mình.
VD: đi, chạy, đứng ngồi, buồn, vui, ghét
B, Cụm động từ.
- Cụm động từ là một tập hợp từ, gồm động từ chính và một số từ ngữ
phụ thuộc đứng trớc, đứng sau động từ chính ấy.
.
+ Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau (phụ ngữ ở phần sau) cũng gồm nhiều
loại nhỏ, có tác dụng bổ sung ý nghĩa về đối tợng, thời gian, nơi chốn,
mục đích, nguyên nhân, phơng tiện, cách thức hành động
=> Nh vậy, một tập hợp từ gồm ba phần: phụ ngữ trớc + động từ + phụ
ngữ sau, chính là cụm động từ trong tiếng Việt. Mô hình đầy đủ của
cụm từ là:
Phụ ngữ trớc Động từ chính Phụ ngữ sau
- Cụm động từ còn đợc gọi là: ngữ động từ, động ngữ, nhóm động từ
11, Tính từ và cụm tính từ
A, Tính từ: là từ chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng
thái. Ví dụ: xanh, đỏ, cao, thấp, can đảm, nhút nhát
- Tính từ giống động từ ở chỗ: có thể trực tiếp làm vị ngữ, có thể kết hợp với
các từ: đã, đang, sẽ, không, cha, chẳng
Tính từ khác với động từ ở chỗ: có thể kết hợp với các từ: rất, hơi; không
kết hợp với các từ: hãy, đừng, chớ
- Có hai loại tính từ đáng chú ý:
+Tính từ chỉ tính chất tơng đối (có thể kết hợp đợc với các từ: rất, hơi, lắm,
quáVí dụ: rất đẹp, hơi đẹp, đẹp lắm, đẹp quá)
+ Tính từ chỉ tính chất tuyệt đối (không kết hợp đợc với các từ: rất, hơi, lắm,
quáVí dụ: đỏ au, trắng xoá, xanh ngắt, tròn xoe).
Loại tính từ này còn đợc gọi là tính từ tuyệt đối hoặc tính từ không đánh giá
đợc về mức độ.
- Tính từ giống động từ ở chỗ: có thể trực tiếp làm vị ngữ, có thể kết hợp với
các từ: đã, đang, sẽ, không, cha, chẳng
Tính từ khác với động từ ở chỗ: có thể kết hợp với các từ: rất, hơi; không
kết hợp với các từ: hãy, đừng, chớ
B, Cụm tính từ: là một tập hợp từ, gồm tính từ chính và một số từ ngữ phụ
thuộc đứng trớc, đứng sau tính từ chính ấy.
- Các từ ngữ phụ thuộc đứng trớc (phụ ngữ ở phần trớc) gồm các loại: các từ
chỉ mức độ (rất, hơi, khí); chỉ sự phủ định (không, cha, chẳng). Còn các
từ ngữ phụ thuộc đứng sau (phụ ngữ ở phần sau) cũng gồm nhiều loại
nhỏ, có tác dụng bổ sung ý nghĩa về vị trí, sự so sánh, về mức độ,
- Mô hình đầy đủ của cụm tính từ là:
Phụ ngữ trớc Tính từ chính Phụ ngữ sau
rất
còn
giỏi
trẻ
Toán
nh một thanh niên
- Cụm tính từ còn đợc gọi là: ngữ tính từ, tính ngữ, nhóm tính từ
(Hết kì I)
Tiếng Việt 6
(Kì II)
Một số biện pháp tu từ
1, Phó từ
A, Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa
cho động từ, tính từ. Những từ thờng gặp là: rất, đã, đang, sẽ, cũng, vẫn,
còn, không, chẳng, đừng, chớ
B, Phó từ gồm hai loại lớn:
+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ; thờng bổ sung ý nghĩa về mức độ;
khả năng; kết quả và hớng. VD: lắm, quá, ra, lại, đợc
+ Phó từ đứng trớc động, tính từ thờng bổ sung về ý nghĩa quan hệ thời
gian; mức độ; sự tiếp diến tơng tự; sự phủ định sự cầu khiến. VD: không,
chẳng, hay, chớ, đừng, rất
2, So sánh
A, So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét
tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
VD: Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
B, Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm:
Vế A (sự vật đợc so
sánh)
Phơng diện so
sánh
Từ so sánh Vế B (sự vật
dùng để so sánh)
C, Nhng trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều. Cụ
thể thờng là các từ ngữ chỉ phơng diện so sánh và chỉ ý so sánh bị lợc bớt.
VD: Tròng Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào
Vế A (sự vật đợc
so sánh)
Phơng diện so
sánh
Từ so sánh Vế B (sự vật
dùng để so sánh
* Và đôi khi vế B có thể đảo ngợc lên trớc vế A cùng với từ so sánh.
VD: Nh một thằng điên, tên cớp hung hãn lao cả xe vào cảnh sát.
D, Trong so sánh có hai loại: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang
bằng.
VD: Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con kiểu so sánh không ngang bằng
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ (nh) là ngọn gió của con suốt đời kiểu so sánh ngang bằng.
3, Nhân hoá
A, Nhân hoá là gọi hay tả sự vật bằng những từ ngữ vốn đợc dùng để gọi
hoặc tả con ngời là cho sự vật (cây cối, loài vật, đồ vật) trở nên gần gũi
với con ngời, biểu thị đợc những suy nghĩ, tình cảm của con ngời.
VD:
Gió theo lối gió mây đờng mây
Dòng nớc buồn thiu hoa bắp lay
(Đây thôn Vĩ Giạ - Hàn Mặc Tử)
B, Có ba kiểu nhân hoá thờng gặp là:
* Dùng những từ vốn gọi ngời để gọi vật
VD: Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật
sống với nhau, mỗi ngời một việc, không ai tị ai cả.
* Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con ngời để chỉ hoạt
động, tính chất của sự vật.
VD: cụm từ: không ai tị ai cả ở ví dụ trên.
* Trò truyện xng hô với vật nh đối với ngời.
VD: Trâu ơi, ta bảo trâu này Núi cao chi lắm núi ơi
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. Núi che mặt trời chẳng thấy ngời
4, ẩn dụ
A, ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên sự vật hiện tợng khác
khi giữa chúng có quan hệ tơng đồng, tức chúng giống nhau về một ph-
ơng diện nào đó, nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
VD: Thuyền về có nhớ bến trăng Dới trăng quyên đã gọi hè
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. .lửa lựu lập loè đơm bông.
Thuyền = chàng (so sánh ngầm) = di động (Phú Xuân)
Bến = thiếp, cô gái = cố định
lửa lựu lập loè = cảnh sắc mùa hè sinh động = tín hiệu mùa hè.
B, Có hai kiểu ẩn dụ là: ẩn dụ hình tợng và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Ví dụ 1: Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời.
Hình ảnh ẩn dụ thác, thuyền thể hiện hoành tráng hình ảnh ngời
chiến sĩ giải phóng ẩn dụ hình tợng.
Ví dụ 2: Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thoả
thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm gầy gò
của cá nhân co rúm lại.
(Nguyễn Đình Thi Nhận đờng)
hình ảnh: văn nghệ ngòn ngọt, sự phè phỡn thoả thuê, tình cảm gầy
gò thể hiện một cách sống động. ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
5, Hoán dụ
A, Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng, khái niệm bằng tên sự vật, hiện t-
ợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Đầu xanh có tội tình gì chỉ tuổi trẻ, tuổi thơ
Má hồng đến quá nửa thì cha thôi. Chỉ ngời con gái trẻ đẹp, mĩ nhân.
(Nguyễn Du Truyện Kiều)
B, Có ba kiểu hoán dụ thờng gặp là:
* Lấy một bộ phận để gọi toàn thể:
* Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Ví dụ : Ngày Huế đổ máu Đổ máu là dấu hiệu để chỉ hiện tợng chiến
tranh (cuộc kháng chiến).
* Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tợng:
Ví dụ:Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông thôn Đoài, thôn Đông là chỉ
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào. ngời thôn Đoài, thôn Đông.
(hàm ý ngời ở thôn Đoài, thôn Đông)
* So sánh ẩn dụ và hoán dụ:
ẩn dụ
Hoán dụ
Giống nhau Lấy tên sự vật, hiện tợng này để gọi tên sự vật,
hiện tợng khác có nét tơng đồng với nó.
Khác nhau
Giản yếu về câu trong Tiếng Việt
1, Các thành phần chính của câu.
A, Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để
câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt đợc một ý trọn vẹn. Thành phần không
bắt buộc có mặt đợc gọi là thành phần phụ.
Ví dụ: Không lâu sau, đức vua qua đời.
Trạng ngữ CN VN
Không bắt buộc Bắt buộc có mặt
B, Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tợng có hành
động, đặc điểm, trạng thái,đợc miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thờng trả lời cho
các câu hỏi Ai ?, con gì, cái gì ?
* Chủ ngữ thờng là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ. Đôi khi cả tính từ,
cụm tính từ, động từ, cụm động từ cũng có khả năng làm chủ ngữ.
Ví dụ: Xét VD ở dới đây, chú ý các từ, cụm từ: Tôi, Chợ Rồng, Cây tre
Ví dụ: Lão nhà giàu ngu ngốc ngồi khóc.
CN: cụm danh từ
C, Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ
chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì ?, Nh thế nào ?, hoặc
là gì ?
Vị ngữ thờng là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ
hoặc cụm danh từ.
2, Câu trần thuật đơn
A, Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành dùng để
giới thiệu hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu một ý kiến.
Ví dụ: * Tôi viết th cho anh Long
CN V. ngữ
B, Câu trần thuật đơn có từ là thờng kết hợp với danh từ hoặc cụm danh
từ. Ngoài ra cũng sau từ là cũng có thể là tính từ, cụm tính từ, động từ,
cụm động từ.
Ví dụ: * Hạnh phúc là đấu tranh.
* Tình yêu là tranh đấu
* Vẽ nh thế là đẹp.
3, Chữa lỗi về câu thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ
A, Câu thiếu chủ ngữ
B, Câu thiếu vị ngữ
Ví dụ: * Những học sinh đ ợc tr ờng khen th ởng cuối năm về thành tích
Cụm danh từ
xuất sắc trong học tập và lao động. Họ hứa với các thầy cô giáo sẽ gắng
đạt thành tích cao hơn nữa.
Sửa: Mỗi khi buồn, tôi lại tìm đến Mai.
* Bằng tất cả tình thơng và trách nhiệm, chỉ trong vòng ba ngày.
Sửa: Bằng tất.ba ngày, các bác sĩ đã cứu sống cháu bé.