Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Vận dụng ĐL Ôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.75 KB, 17 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
TÊN ĐỀ TÀI:
“HƯỚNG DẪN HỌC SINH VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM VÀO GIẢI CÁC
BÀI TẬP VẬT LÝ 9 ”
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở chương trình vật lý lớp 7 các em đã được học những kiến thức ban dầu về
phần điện học, song đó chỉ là các kiến thức còn q sơ sài . Chưa đi sâu vào các
bài tập tính tốn một các cụ thể mà chỉ ở mức độ nhận biết. Trong chương trình vật
lý 9 các em được học 2 tiết/tuần nhằm mục đích trang bị cho học sinh hệ thống lại
liến thức Vật lý cơ bản về phần điện học, nâng cao chất lượng dạy học theo nấc
bậc thang, cho các em tiếp thu chương trình vật lý THPT để sau này tham gia các
hoạt động giáo dục xã hội. Để đạt được mục đích trên, hệ thống kiến thức giữ vị trí
quan trọng trong việc dạy và học ở trường THCS, thông qua việc giải bài tập
học sinh được củng cố, hoàn thiện kiến thức Vật lý đồng thời rèn luyện kỹ năng
vận dụng kiến thức đó vào thực tế.
Thực tế ở các trường THCS mỗi học kỳ học sinh chỉ học phụ khóa từ một đến
hai buổi nên khơng thể có thờ gian và lượng kiến thức phục vụ cho việc giải các
bài tập nâng cao. Mặt khác với xu thế hiện nay học sinh chỉ chú trọng vào học ba
mơn Văn – Tốn – Anh để thi vào cấp 3 còn chưa chú trọng đến mơn Lý để thi vào
các trường chun lớp chọn. Vì thế khi học sinh chưa có thói quen tìm tòi, khai
thác, mở rộng các bài tốn đa? học giúp các em có cơ sở khoa học khi phân tích,
phán đốn, tìm lời giải các bài tốn khác một cách năng động hơn, sáng tạo hơn.
Từ chỗ giải được bài tốn nhanh, gọn và chính xác các em vươn tới bài tập giải
quyết mối liên hệ giữa các hiện tương vật lý khác nhau. Nếu làm tốt điều này
người thầy đã giúp các em học sinh tự tin hơn vào khả năng của mình và thêm
phần hứng thú học tập.
Là một giáo viên Tốn – Lý trực tiếp đứng lớp giảng dạy bộ mơn vật lý
THCS nên tơi ln suy nghĩ là phải làm thế nào để có kết quả cao trong giờ giảng
Người thực hiện: Phạm Xn Thắng – Trường THCS Diễn Hồng
1
Sỏng kin kinh nghim - Nn hc 2009 - 2010


dy núi chung v ph o hc sinh yu kộm, bi dng hc sinh khỏ gii núi riờng.
bi vy tụi luụn t mỡnh tỡm kim ti liu cng nh hc hi ng nghip ỳc rỳt
ra kinh nghim cho bn thõn. ng thi tin hnh ging dy cng nh trong bi
dng hc sinh nng khiu v ph o hc sinh yu kộm .Cỏc bi toỏn phi c
sp xp thnh tng phn, tng dng, tng loi c bn t d n khú, t mt dng
n mi liờn h gia cỏc dng sao cho phự hp vi tng i tng hc sinh. vi
mi loi tụi luụn c gng tỡm tũi phng phỏp gii ti u nht cho phu hp vi
kh nng ca hc sinh
Vỡ th nu giỏo ỏn c chun b k lng, chu ỏo cú khoa hc trc khi lờn
lp thỡ nht nh cỏch dy ca thy giỏo s ch ng, t tin, linh hot v t cht
lng cao hn. Nờỳ thy, cụ cú ti gii v phng tin dy hc cú hin i n
õu i chng na nhng nu khụng son giỏo ỏn hoc son giỏo ỏn qua loa, hi
ht thỡ nht mh tit dy y, bi hc y s khụng trỏnh khi nhng lỳng tỳng , s
sut v chng cú gỡ mi m, sõu sc hn so vi ln dy trc vỡ kin thc, ni
dung do khụng c cp nht, phng phỏp mi cha c phỏt huy v rỳt ra
kinh nghim cỏc tit trc ú .
Vỡ vy trong tit hc giỏo viờn phi thc hin nghiờm tỳc vic son giỏo ỏn theo
quy nh cỏc bc lờn lp, chun b cỏc bi tp phự hp vi tng i tng hc
sinh, cỏc cõu hi gi m hc sinh nm vng v vn dng kin thc mt cỏch
ch ng
Trong quỏ trỡnh dy hc tụi nhn thy cũn b ng khi gii cỏc bi tp liờn quan
n cỏc ni dung kiộn thc sau:
+ on mch gm ba in tr mc ni tip hoc song song
+ on mch tng hp
+Mch cú s tham gia ca cỏc dng c o in nh vụn k, ampek
Phn 2 . NI DUNG
I. ẹoỏi tửụùng nghieõn cửựu:
Ngi thc hin: Phm Xuõn Thng Trng THCS Din Hong
2
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010

-Đối tượng là học sinh lớp 9A, 9B, Trường THCS Diễn Hồng – Diễn Châu
– Nghệ An
II. Cơ sở nghiên cứu:
Các loại tài liệu
-Sách giáo khoa Vật Lý lớp 9 -Sách giáo viên vật lý 9
-Sách bài tập Vật Lý lớp 9 và sách bài tập nâng cao.
- Sách 500 bài tập Vật Lý THCS
-Sách tài liệu bồi dưỡng thường xuyên ; ….
III.Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý luận
- Điều tra sư phạm
- Thực nghiệm sư phạm
-Dự giờ đồng nghiệp
IV.Các b ước ti ến hành
1. Đầu năm học, cho học sinh kiểm tra chất lượng đầu năm để phân loại
học sinh giỏi , khá, trung bình, yếu kém từ đóå có cơ sở luyện tập và bồi dưỡng
các em
2. Trong giờ truyền đạt kiến thức mới, giờ thực hành, giờ ôn tập, giờ luyện
tập giáo viên phải đònh kiến thức trọng tâm học sinh cần nắm vững trong bài
này, xác đònh phương pháp truyền thụ cho học sinh hiểu, hệ thống câu hỏi gợi
mở phát huy được tư duy tích cực cả ba đối tượng giỏi, kha,ù trung bình, yếu.
3. Trước khi vào tiết học mới giáo viên dành từ 5 – 6 phút để kiểm tra bài
cũ dưới dạng kiểm tra miệng và đặt vấn đề vào bài mới phù với nội dung bài để
Người thực hiện: Phạm Xn Thắng – Trường THCS Diễn Hồng
3
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
từ đó gây cảm giác hừng thú nhận thức của học sinh, tạo động cơ cho học sinh
hăng say vào tiết học
4 -Giờ bài tập giáo viên chọn lại 1 số bài tập trọng tâm theo từng dạng bài
từ đơn giản đến phức tạp chọn như thế nào cho phú hợp 45 phút trong giờ luyện

tập.
-Để giải bài toán Vật lý tuỳ theo dạng bài tập để có nhiều phương pháp
giải khác nhau từ đó tìm ra cách tối ưu nhất
-Để giờ luyện tập thực sự giúp học sinh đào sâu kiến thức vận dụng kiến
thức phát triển tư duy đạt kết quả cao giáo viên nên sử dụng các câu hỏi đáp
phù hợp 3 đối tượng học sinh để huy động học sinh nào cũng phải làm việc tìm
kết quả đúng. Nên tránh tình trạng giáo viên tự giải bài tập cho học sinh chép
hoặc chỉ môt hoặc vài học sinh làm bài tập còn cả lớp thụ động quan sát kết
quả.
Sau đây tơi xin đưa ra một số ví dụ khai thác kết quả một số bài tập ở sách bài
tập vật lý 9 và một số bài tập nâng cao cùng với lời bình khi giải bài tập này. Đây
cũng là bước tổng kết kinh nghiệm của bản thân trong những năm qua. Tất
nhiên với bản thân trình độ, năng lực còn có hạn cho nên không thể tránh khỏi
sự thiếu sót trong suy nghó , vụng về trong cách viết. Rất mong được sự góp ý
của q thầy cơ để bản thân ngày một hồn thiện và cơng tác giáo dục của chúng ta
ngày một tốt hơn.
V. Ki ến thức sử dụng
a) Định luật Ơm : Biểu thức:
U
I
R
=
Với
U:Hiệu điện thế, (V)
R: Điện trở dây dẫn (

)
I : Cường độ dòng điện (A)
Người thực hiện: Phạm Xn Thắng – Trường THCS Diễn Hồng
4

Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
b) Công th ức tính điện trở : Biểu thức :
l
R
s
ρ
=
Với
R: điện trở dây dẫn (

)

ρ
:Điện trở suất, (

m)
l: Chiều dài dây dẫn(m)
s : Tiết diện dây dẫn, (m
2
)
c) Đoạn mạch nối tiếp :
+Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I
1
= I
2
= … = I
n
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi điện trở
U = U

1
+ U
2
+ … +U
n
=> Nếu đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp thì:
1 1
2 2
U R
U R
=
+ Điện trở tương đương R = R
1
+ R
2
.
Nếu có “ n ” điện trở nối tiếp thì: R = R
1
+ R
2
+…+ R
n
d)Đoạn mạch song song :
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua
mạch rẽ I = I
1
+ I
2
+ …+ I
n

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi mạch rẽ
U = U
1
= U
2
= … = U
n
=> nếu đoạn mạch có hai điện trở mắc song song thì
1 2
2 1
I R
I R
=
+ Điện trở tương đương
1 2
1 1 1
td
R R R
= +
.
Nếu có “ n ”điện trở song song thì:
1 2
1 1 1 1

td n
R R R R
= + + +
VI. Bài tập vận dụng
Dạng 1: Bài tập cho đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp
Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng

5
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
Bài 1: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
= 10

; R
2
= 5

được mắc nối tiếp
với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 45V ( hình vẽ)

U
R
2
R
1
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Giải
a) Vì
1 2
R nt R
nên
1 2tñ
R R R= +
= 10 + 5 = 15


b) Vì
1 2
R nt R
nên I = I
1
= I
2
=
45
3
15
td
U
A
R
= =
Ta có hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
c)
1 1
. 3.10 30U I R V= = =
;
2 2
. 3.5 15U I R V= = =
;
Bài 2:
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R
1
= 3

; R

2
= 5

; R
3
= 7

được mắc nối tiếp với nhau ( Hình vẽ)
Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Hướng dẫn
1/ Ta có
1 2 3
R nt R nt R
nên
Điện trở tương đương của mạch:
321tñ
RRRR ++=
= 3 + 5 + 7 = 15

2/ Cường độ dòng điện trong mạch chính
A4,0
15
6
R
U
I


===
Mà mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nên I = I
1
= I
2
= I
3
.
Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng
6
R
1
R
2
R
3
U
Sỏng kin kinh nghim - Nn hc 2009 - 2010
Ta cú hiu in th hai u mi in tr l:
V2,13.4,0R.IU
11
===
;
V25.4,0R.IU
22
===
;
V8,27.4,0R.IU
33
===

Bi toỏn tng quỏt:
Cho on mch gm R
1
, R
2
, R
3
, R
n
mc ni tip . Hiu in th hai du
on mch l U (V)
a) Tớnh in tr tng ng ca on mch.
b) Tớnh hiu in th gia hai u mi in tr.
Phng phỏp gii:
Ta cú
1 2 3
R nt R nt R
nt nt R
n
nờn
a) in tr tng ng ca mch l R
t
=
1 2 3

n
R R R R= + + + +
(

)

b) Cng dũng in qua mch chớnh l
( )
tủ
U
I A
R
=
Mch gm
1 2 3
R nt R nt R
nt nt R
n
nờn I = I
1
= I
2
= I
3
= = I
n
Hiu in th qua hai u mi in tr l
1 1
. ( )U I R V=
;
2 2
. ( )U I R V=
; ;
. ( )
n n
U I R V=

Dng 2: Bi tp cho on mch gm cỏc in tr mc song song
Bi 1: Cho hai in nh hỡnh v
R
1
A
1

R
2
A
K A B

Bit R
1
= 10, ampe k A
1
ch 1,2A, ampek A ch 1,8A
Tớnh: a) Hiu in th hai u on mch
b)in tr R
2
c) in tr tng ng ca mch

Gii
a) HT ca on mch AB l U
AB
=U
1
= I
1
.R

1
= 1,2.10 = 12(V)
b) ieọn trụỷ R
2
Vỡ R
1
// R
2
nờn I = I
1
+ I
2
do ú I
2
=I - I
1
=1,8 1,2 = 0,6 (A)
=== 20
6,0
12
2
2
I
U
R
c) in tr tng ng ca mch l
Ngi thc hin: Phm Xuõn Thng Trng THCS Din Hong
7
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
R


=
U
I
=
12
1,8
=
6,7 Ω
Cách 2: Vì R
1
// R
2
nên
1 2
1 1 1
td
R R R
= +

R
t
đ
=
1 2
1 2
. 10.20
6,7
10 20
R R

R R
= = Ω
+ +
Bài 2:
Cho ba điện trở R
1
= 6

; R
2
= 12

; R
3
= 16


được mắc song song với nhau vào
hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và
qua từng điện trở.
Giải
1/ Ta có
1 2 3
// //R R R
nên
Điện trở tương đương của mạch là
48
15

16
1
12
1
6
1
R
1
R
1
R
1
R
1
321tñ
=++=++=

Ω==⇒ 2,3
15
48
R

2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính:
A75,0
2,3
4,2
R
U
I


===
Vì mạch gồm 3 điện trở mắc song nên U= U
1
= U
2
= U
3


cường độ dòng điện
qua từng điện trở là:
A4,0
6
4,2
R
U
I
1
1
===
;
A2,0
12
4,2
R
U
I
2
2
===

;
A15,0
16
4,2
R
U
I
3
3
===
Lời bình:
Ở bài toán này ta có R
1
// R
2
// R
3
nên khi tính R

học sinh thường mắc sai lầm
như sau
1 2 3
1 1 1 1

R R R R
= + + ⇒
R

=
1 2 3

1 2 3
R R R
R R R+ +

Mà kết quả đúng phải là R

=
1 2 3
1 2 1 3 2 3
. .R R R
R R R R R R+ +
Bài toán tổng quát
Cho đoạn mạch gồm R
1
, R
2
, R
3
, R
n
mắc song song . Hiệu điện thế hai dầu
đoạn mạch là U (V)
Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng
8
R
1
R
2
R
3

U
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Phương pháp giải:
Vì R
1
, R
2
, R
3
, R
n
mắc song song nên
a) Điện trở tương đượng của mạch là
1 2
1 1 1 1

td n
R R R R
= + + +
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi
mạch rẽ , ta có U = U
1
= U
2
= … = U
n
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
I

1
=
1
( )
U
A
R
; I
2
=
2
( )
U
A
R
; , I
n
=
( )
n
U
A
R

Dạng 3. Áp dụng định luật ôm cho mạch hỗn hợp
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với: R
1
= 30


; R
2
= 15

; R
3
= 10

và U
AB
= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
3/ Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn
mạch trong thời gian 5 phút.
Giải
1) Ta có
1 2 3
( // )R nt R R
nên
Điện trở tương đương của R
2
và R
3
:
Ω=
+
=
+
= 6

1015
10.15
RR
R.R
R
32
32
3,2
Điện trở tương đương của mạch:
+=+= 30RRR
3,21tñ
6 = 36

2) Cường độ dòng điện qua mạch chính:
A67,0
36
24
R
U
I

AB
===

A67,0III
3,21
===
Ta có:
V46.67,0R.IU
3,23,23,2

===
Vì R
2
// R
3
nên U
2
= U
3
= U
2,3
. Ta có:
Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng
9
R
1
R
2
R
3
A
A
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
A27,0
15
4
R
U
I
2

3,2
2
===
;
A4,0
10
4
R
U
I
3
3,2
3
===
3) đổi 5 ph = 300s
Công dòng điện là: A = U
AB
.I.t = 24. 0,67. 300 = 4 824J
Lời bình:
Mạch gồm
1 2 3
( // )R nt R R
nên khi tính
cường độ dòng điệnh qua mỗi điện trở
học sinh thường mắc sai lầm là
I = I
1
= I
2
= I

3
mà kết quả đúng phải là I = I
1
= I
2
+ I
3
Hoặc học sinh có thể mắc sai lầm là U = U
2
= U
3
Vì thế khi giải dẫn đến kết quả sai
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R
1
= 6

; R
2
= 2

; R
3
= 4


cường độ dòng điện qua mạch chính
là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.

3/ Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
Giải
1/ Ta có Ta
1 2 3
// ( )R R nt R
nên
Điện trở tương đương của R
2
và R
3
là:
Ω=+=+= 642RRR
323,2
Điện trở tương đương của mạch:
Ω=
+
=
+
= 3
66
6.6
RR
R.R
R
3,21
3,21

2/ Hiệu điện thế của mạch:
V63.2R.IU
tñAB

===
Ta có:
3,21AB
UUU ==
= 6V. Nên ta có:
A1
6
6
R
U
I
1
1
1
===
;
A1
6
6
R
U
III
3,2
3,2
3,232
=====
Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở:
Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng
10
R

1
R
2
R
3
A
B
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
P
1
=
W66.1R.I
2
1
2
1
==
; P
2
=
W22.1R.I
2
2
2
2
==
; P
3
=
W44.1R.I

2
3
2
3
==
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có
điện trở rất lớn.
Biết R
1
= 4

; R
2
= 20

; R
3
= 15

. Ampe kế chỉ 2A.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch.
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ
của vôn kế.
c/ Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời
gian 3 phút ra đơn vị Jun và calo.
Hướng dẫn
a/ Ta có
1 2 3

( // )R nt R R
nên
Điện trở tương đương của R
2
và R
3

Ω=
+
=
+
= 57,8
1520
15.20
RR
R.R
R
32
32
3,2
Điện trở tương đương của cả mạch :
Ω=+=+= 57,1257,84RRR
3,21
b/ Hiệu điện thế giữa hai điểm MN là
V14,2557,12.2R.IU
MN
===
Số chỉ của vôn kế là
V14,1757,8.2R.IU
3,23,2

===
c/ Hiệu điện thế hai đầu R
1
: U
1
= U
MN
– U
2,3
= 25,14 – 17,14 = 8V
Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
P
1
=
W16
4
8
R
U
2
1
2
1
==
; P
2
=
W69,14
20
14,17

R
U
2
2
2
3,2
==
;
P
3
=
W58,19
15
14,17
R
U
2
3
2
3,2
==
d) ®æi 3ph = 180s
Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
J4,9050180.57,12.2t.R.IQ
22
===
= 0,24.9050,4 = 2172calo
Lời bình
Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng
11

R
1
R
2
R
3
A
V

+
M
N
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
Vì đoạn mạch gồm
1 2 3
( // )R nt R R
, vôn kế (V) mắc song song với R
2
và R
3
;
Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính. Nên học sinh không nhận ra
được số chỉ vôn kế chính là số chỉ U
2
và U
3
( hiệu điện thế hai đầu điện trở R
2

R

3;
U
2
= U
3
) và số chỉ Ampekế chính là cường độc dòng điện qua R
1
Bài toán tổng quát
Cho mạch điện như hình vẽ , biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U(V)

U
C
B
A
R
1
R
m
R
2
R
n
R
2
R
1
a) Tính điện trở tương đương của mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
Dạng 4: Một số bài toán nâng cao
Bài 4 :Cho mạch điện như hình vẽ:

R
1
= 40

, R
2
=70

; R
3
= 60

.
Cường độ dòng điện qua mạch
chính là 0,3A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là U = 22V.
1) Tính chường độ dòng điện qua mạch rẽ ABD; ACD.
2) Nếu điện trở R
x
làm bằng dây hợp kim dài 2 m, đường kính 0,2mm. Tính
điện trở suất của dây hợp kim ?
3) Mắc vôn kế vào hai điểm B và C; cực dương (+) của vôn kế phải mắc vào
điểm nào? vôn kế chỉ bao nhiêu?
( biết R
v
=

bỏ qua dòng điện chạy qua nó).
Giải:

1) Mạch điện được mắc như sau: ( R
1
nt R
2
)// ( R
3
nt R
x
)
Điện trở của mạch ABDlà: R
ABD
=R
1
+R
2
= 40 +70 =110


Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng
12
A
C
D
+
U
B
R
2
R
2

R
3
R
x
-
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
Cường độ dòng điện qua mạch rẽ ADB là: I
ABD
=
A
R
U
ABD
2,0
110
22
==

Cường độ dòng điện qua mạch rẽ ACD lµ: I
ACD
= I – I
ABD
= 0,3- 0,2 = 0,1A
2) Điện trở của mạch ACD là: R
3x
= U/I
ACD
= 22 / 0,1 = 220



R
3x
= 220

= R
3
+R
x
= 60+ R
x


R
x
= 160


Điện trở suất của dây hợp kim là:
m
l
SR
Ω≈==


6
2
3
10.5,2
2
14,3.)

10
.1,0.(160
.
ρ

3) Hiệu điện thế hai đầu R
1
lµ U
1
= U
8
110
40
.22.
21
1
==
+
RR
R
V
Hiệu điện thế hai đầu R
3
lµ U
3
= U.
6
220
60
.22

3
3
==
+
RxR
R
V
Hiệu điện thế hai điểm B, C lµ: U
B C
= U
3
- U
1
= 6V- 8V = - 2V
Ta thầy U
B C
= -2V< 0 vôn kế chỉ 2V. Nên cực dương (+) của vôn kế mắc vào
điểm C.
Bài 5: Hai bóng đèn sáng bình thường có điện trở là R
1
= 4

; R
2
= 3

.
Dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 có cường độ định mức lần lượt là I
1
= 1, 5 A và I

2
=
2A hai đèn này được mắc nối tiếp nhau và được mắc vào hiệu điện thế U = 12V.
a) Vì sao đoạn mạch trên không sử dụng được?
b) để sử dụng, người ta mắc thêm 1 điện trở R
x
vào mạch. Hỏi mắc R
x
như
thế nào? và tìm giá trị của R
x
Lưu ý: đối với đoạn mạch mắc nối tiếp thì R

> R
thành phần
đối với đoạn mạch mắc song song thì R

< R
thành phần

Cần phân tích, định hướng cho các em thấy rằng phải so sáng cường độ dòng điện
thực tế qua đèn khi mắc vào mạch so với cường độ dòng định mức. Từ đó phát
hiện ra vấn đề cần giải quyết.
Giaûi:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Áp dụng công thức: R

= R
1
+ R

2
= 4 + 3 = 7


Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng
13
R
x
Ñ
2
Ñ
1
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
Cường độ dòng điện qua mạch và qua mối đèn:
I
1
= I
2
= I

=
U
R
=
12
7


1,72 A
Như vậy: I

đm1
< I < I
đm2
Vậy đèn 1 sáng q mức bình thường (dể cháy), đèn 2 sáng yếu hơn mức bình
thường.
b) để sử dụng được cần chia dòng qua R
1
. vậy phải mắc R
x
song song với R
1
ta có đoạn mạch (hình vẻ)
(R
1
//R
x
)nt R
2
để R
2
sáng thì I
2
= 2A
nên cường độ dòng điện qua mạch chính bằng 2A
Áp dụng định luật ơm, ta có điện trở tương đương của mạch lúc này là:
12
' 6
2
td
U

R
I
= = = Ω
vì R’

bao gồm R
AB
nt R
2
nên: R’

= R
AB
+ R
2
=> R
AB
= R’

– R
2
= 6 – 3 = 3


1 1
1 1 1 1 1 1
AB X X AB
R R R R R R
= + => = −
=

1 1 1
3 4 12
− =
=> R
x
= 12

.
Phần 3: KẾT LUẬN
1) Kết quả thực nghiệm
Qua q trình giảng dạy, đúng nội dung đúng phương pháp, học sinh nắm chắc
kiến thức cơ bản, có khả năng vận dụng tốt trong q trình giải tốn, biết khai thác
triệt để kết quả các bài tốn SGK. SBT và các loạu sách nâng cao .Khơng những
các em giải bài tốn nhanh, đúng hướng, chính xác mà nhiều em còn sáng tạo đưa
ra lời giải ngắn gọn, hợp lý và trình bày rõ ràng ràng . Đặc biệt các em học sinh
trung bình, học sinh yếu củng vươn lên tìm tòi học hỏi.
Cụ thể qua kết quả các bài kiểm tra :
Người thực hiện: Phạm Xn Thắng – Trường THCS Diễn Hồng
14
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
Lớp thực nghiệm ( 9A) Lớp đối chứng (9B)
Tổng
số
HS
34
Giỏi Khá TB Yếu
kém
Tổng
số
HS

37
Giỏi Khá TB Yếu
kém
20
12 2 0 0 9 20 8 0 0
58,9% 35,3% 15,8% 0% 0% 24,3% 54,1% 21,6% 0% 0%
2) Bài học kinh nghiệm
Qua thời gian thực hiện chương trình thay SGK và đổi mới phương pháp giảng dạy
học, với nhiều khó khăn từ khách quan cũng như chủ quan, bản thân tôi đã rút ra
nhũng bài học kinh nghiệm như sau:
1. Giáo viên phải nắm vững nội dung chương trình vật lý THCS toàn cấp
2.Giáo viên phải nắm vững tư tưởng chỉ đạo trong việc truyền đạt nội dung chương
trình vật lí 9: nặng về định lượng, dựa vào mặt hiểu biết và kinh nghiệm có sẵn của
học sinh.
3. Vấn đề quan trọng là dẫn dắt học sinh tìm đến con đường chiếm lĩnh kiến thức
và nắm vững chúng một cách chắc chắn, vì thế giáo viên nên hướng dẫn học sinh
ôn luyện sau mỗi tiết học, Giúp HS có thói quen phân tích bài toán từ đó tìm ra
mối liên hệ giưã các đại lượng, từ đó tìm ra hướng giải một cách hợp lý nhất
4. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá hoạt động học tập của
học sinh là một quá trình lâu dài không thể ngày một, ngày hai mà giáo viên từ bỏ
ngay được kiểu dạy truyền thụ kiến thức đã quen dạy từ lâu. Vì vậy cần phải có sự
chỉ đạo chuyên môn, tạo điều kiện theo dõi đánh giá, để giáo viên nhanh chóng cập
nhật thực hiện được những yêu cầu trên.
5. Hiện nay tất cả các đồ dùng thí nghiệm trong môn vật lý hầu như không còn sử
dụng đựơc nữa , đặc biệt là các đồ dùng trong phần điện học vì thế cần có sự quan
tâm chỉ đạo của các cấp lảnh đạo ngành để có các buổi tập huấn sử dụng công
nghệ thông tin trong dạy học vật lý mà cần quan tâm đến việc sử dụng các thí
nghiệm ảo.
Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng
15

Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
- Từ kết quả đạt được trong giảng dạy tơi nhận thức được rằng người GV cần phải
có sự say mê trong giảng dạy, ln có ý thức coi trọng nghề nghiệp, có tinh thần
trách nhiệm và tình thương với HS. Có như vậy bản thân người thầy giáo mơí say
mê cơng tác chun mơn nghiệp vụ, nghiên cứu kỹ tài liệu, sưu tầm tư liệu, tìm tòi
phương pháp đặc trưng đối với từng bài, từng nội dung và kiến thức cần thiết
- GV phải có uy tín với đồng nghiệp, HS cũng như phụ huynh
- GV phải tìm hiểu kỹ từng đối tượng HS, khơi dậy sự say mê u thích mơn học,
giúp các em có phương pháp học tập đúng đắn.
Trên đây là một vài suy nghĩ cũng như việc làm của tơi đã tiến hành trong
q trình giảng dạy mơn Vật lý 9 năm học 2009 – 2010. Tơi thiết nghĩ đây là việc
làm rất cần thiết và cũng là những bước đi vững chắc trong q trình “dạy học Vật
lí THCS”
Bản thân tơi tự nhận thấy phải cố gắng thật nhiều trong phương pháp giảng dạy.
Nhất thiết phải thường xun bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ bằng cách tích lủy
nhiều kiến thức, nhiều phương pháp giải bài tập vật lí tốt nhất. Rất mong được sự
góp ý của q thầy cơ để bản thân ngày một hồn thiện và cơng tác giáo dục của
chúng ta ngày một tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Diễn Hồng, ngày 15 tháng 5 năm 2010
Người viết

Phạm Xuân Thắng
Người thực hiện: Phạm Xn Thắng – Trường THCS Diễn Hồng
16
Sáng kiến kinh nghiệm - Năn học 2009 - 2010
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Quang – Đoàn Duy Hinh – Nguyễn Văn Hòa – Ngô Mai Thanh –
Nguyễn Đức Thâm, Sách giáo khoa Vật lí 9, Nhà xuất bản Giáo dục, 2005
2. Vũ Quang – Đoàn Duy Hinh – Nguyễn Văn Hòa – Ngô Mai Thanh –

Nguyễn Đức Thâm, Sách giáo viên Vật lí 9, Nhà xuất bản Giáo dục, 2005
3. Phan Hoàng Văn, 500 bài tập Vật lí THCS, Nhà xuất bản Đại học quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2007
4. Nguyễn Thanh Hải – Lê Thị Thu Hà, Ôn tập và kiểm tra Vật lí 9, Nhà
xuất bản Hải phòng, 2005
4. Nguyễn Thanh Hải , Phương pháp giải Bài tập Vật lí 9, Nhà xuất bản Hải
phòng, 2005
6. Đặng Đức Trọng – Nguyễn Đức Tấn – Vũ Minh Nghĩa, Bồi dưỡng năng
lực tự học Vật lí 9, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2008
7. Mai Lễ – Nguyễn Xuân Khoái, Đổi mới phương pháp dạy và giải bài tập
Vật lí trung học cơ sở - 400 bài tập Vật lí 9, Nhà xuất bản giáo dục, 2007.
8. Trần Văn Dũng, Ôn tập Vật lí 9, Nhà xuất bản trẻ, 1999
9. Nguyễn Cảnh Hòe – Lê Thanh Hoạch, Vật lí nâng cao THCS, nhà xuất
bản giáo dục, 2008
Người thực hiện: Phạm Xuân Thắng – Trường THCS Diễn Hoàng
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×