Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

đề thi kỳ II 8 -9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.5 KB, 8 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG PHÚ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS …………………………………………………………… Năm học 2009 – 2010
Họ và tên ……………………………………………………………………Môn: Đòa lý – lớp 9
SBD: ………………………………… lớp:
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm Lời phê Mã phách
Phần I. Trắc nghiệm (4điểm)
Bài 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (2 điểm):
Câu 1: Lễ hội “Quả điều vàng” Việt Nam – Bình Phước được diễn ra vào ngày tháng năm
nào?
A. 23/3/2010 B. 24/3/2010.
C. 25/3/2010 D. Từ ngày 23 đến ngày 25/3/2010
Câu 2: Các đảo nào sau đây có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp kinh tế biển?
A. Cơn Đảo - Phú Quốc - Cát Hải B. Cơn Đảo - Phú Quốc - Cát Bà.
C. Phú Quốc - Cát Bà - Cơ Tơ D. Cát Bà - Phú Q - Cơn Đảo.
Câu 3: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Nam B. Quảng Ngãi C. Khánh Hòa . D. Đà Nẵng
Câu 4: Bờ biển nước ta dài bao nhiêu?
A. 3260 km B. 3620 km . C. 3206 km D. 3602 km
Bài 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp (2 điểm):
A. Vùng kinh tế B. Đặc điểm
a. Đơng Nam Bộ.
b. Đồng bằng sơng Cửu Long.
1.
Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước.
2.
Là vùng sản xuất cây cơng nghiệp quan trọng của cả nước.
3.
Địa hình thoải, đất chủ yếu là đất badan và đất xám.
4.


Địa hình thấp và bằng phẳng, đất phù sa ngọt chiếm phần
lớn diện tích
5.
Diện tích: 23 550 km
2
.
6.
Diện tích: 39 734 km
2
7.
Dân số: 10, 9 triệu người (2002)
8.
Dân số: 16, 7 triệu người (2002)
a……………………………
b………………………………
Phần II Tự luận (6 điểm):
Câu 1 ( 1.5 điểm): Tình hình sản xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ thay đổi như thế nào
trước và sau khi thống nhất đất nước?
Câu 2 (2 điểm): Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng
sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
Câu 3 (2.5 điểm): Cho bảng sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long (nghìn tấn).

……………………………………………………………………………………………………
1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận
xét.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM HK II MÔN ĐỊA 9

I/ Trắc nghiệm: 4 điểm
Bài 1( 2 điểm):
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: A
Bài 2:(2 điểm):
a→2, 3, 5, 7
b→1, 4, 6, 8
II/ Tự luận:( 6 điểm).
Câu 1Câu 1:(1.5 điểm)
- Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, công nghiệp ở Đông Nam Bộ
phụ thuộc nước ngoài, chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế
biến thực phẩm, phân bố chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn
- Ngày nay, khu vực công nghiệp – dịch vụ tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng
lớn nhất trong GDP của vùng, cơ cấu sản xuất cân đối, bao gồm: công nghiệp
nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm. Một số ngành
công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như: dầu khí,
điện tử, công nghệ cao.
Câu 2: (2 điểm).
- Diện tích tương đối rộng, địa hình thấp và bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo
nóng ẩm quanh năm cùng với sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước ->
Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản
xuất lương thực.
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, người dân lao động cần cù, năng
động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa.
- Có kinh nghiệm trong nghề nông trồng lúa nước.
- Có ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh và
phân bố hầu hết các tỉnh và thành phố trong vùng.
Câu 3: ( 2.5 điểm).

- Vẽ biểu đồ cột: đúng - đẹp.
- Nhận xét:
+ Sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước đều tăng từ
năm 1995 đến năm 2002.
+ Sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% sản lượng
thủy sản của cả nước. Chứng tỏ nghề nuôi trồng thủy sản của đồng bằng sông
cửu Long đang phát triển mạnh và là thế mạnh của vùng.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
1 điểm
0.75 điểm
0.75 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1.5 điểm
0.5điểm
0.5 điểm
Lưu ý: Trong quá trình chấm bài giáo viên dựa vào tình hình thực tế giảng dạy để chấm điểm
cho học sinh
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG PHÚ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS ………………………………Năm học 2009 – 2010
Họ và tên ……………………………………………Môn: Đòa lý – lớp 8
SBD: ……………Lớp
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)


Điểm Lời phê Mã phách
Phần I. Trắc nghiệm (4điểm)
Bài 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (2 điểm):
Câu 1: Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất Đơng Nam Á?
A. Mianma. B. Inđơnêxia C. Thái Lan. D. Việt Nam
Câu 2: “Con sư tử” là biểu trưng cho thành phố nào ở Đơng Nam Á?
A. Xingapo. B. Viên Chăn. C. Băng Cốc. D. Y-an-gun.
Câu 3: Đâu khơng phải là ngun nhân gây ơ nhiễm biển?
A. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ trên biển thường xảy ra rò rỉ.
B. Chất thải cơng nghiệp và sinh hoạt theo sơng đổ ra biển.
C. Rác từ vũ trụ xâm nhập vào biển.
D. Do khai thác q mức tài ngun làm mất cân bằng sinh thái.
Câu 4: Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào?
A. Là một nước nhiệt đới gió mùa. B. Là một nước ven biển .
C. Là xứ sở của cảnh quan đồi núi. D. Phân hóa đa dạng và phức tạp.
E. Tất cả đều đúng.
Bài 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp(2 điểm):
A. CÁC MIỀN B. ĐẶC ĐIỂM
a. Miền Bắc và Đơng Bắc
Bắc Bộ.
b. Miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ.
c. Miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ
1. Thuộc hữu ngạn sơng Hồng từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế.
2. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau.
3. Gồm khu vực đồi núi tả ngạn sơng Hồng và KV ĐB Bắc Bộ.
4. Là miền nhiệt đới gió mùa nóng ẩm quanh năm, có mùa khơ sâu
sắc.
5. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đơng lạnh nhất cả

nước.
6. Địa hình cao nhất Việt Nam.
7. Có khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình.
8. Có Trường Sơn Nam hùng vĩ.
a…………… b……………. c……………….
Phần II. Tự luận (6điểm):
Câu 1 ( 2 điểm): Nêu vị trí và giới hạn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 2 (1.5 điểm): Địa hình Việt Nam có đặc điểm chung như thế nào?
Câu 3 (2.5 điểm): Thời tiết và khí hậu Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đối với sản xuất
và đời sống của con người ?

……………………………………………………………………………………………………
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM HK II MÔN ĐỊA 8
I/ Trắc nghiệm: (4 điểm)
Bài 1( 2 điểm):
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: E
Bài 2:(2 điểm):
a→3 , 5
b→ 1, 6, 7
c→2, 4, 8
II/ Tự luận:( 6 điểm).
Câu 1Câu 1:(2 điểm)
- Phần đất liền : + Điểm cực Bắc: 23
0
23’ Bắc
+ Điểm cực Nam: 8

0
34’ Bắc
+ Điểm cực Tây: 102
0
10’ Đông
+ điểm cực Đông: 109
0
24’ Đông
+ Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, nằm trong múi giờ
thứ 7 theo giờ GMT, diện tích 329.247 km
2
.
- Phần biển: biển nước ta nằm ở phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu
km
2
.
Câu 2: (1.5 điểm).
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
- Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp
nhau.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ
của con người.
Câu 3: ( 2.5 điểm).
* Thuận lợi:
- Là môi trường sống thuận lợi cho sinh vật phát triển, cây cối quanh năm ra hoa
kết trái.
- Thích hợp với nhiều giống nòi thực,động vật có các nguồn gốc khác nhau.
- Thích hợp trồng 2,3 vụ lúa với các giống thích hợp.
* Khó khăn:
- Rét đậm, rét hại sương giá, sương muối, gió lào.

- Nắng nóng, khô hạn, bão, mưa lũ, xói mòn, xâm thực đất.
- Sâu bệnh, nấm mốc.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.75điểm
0.75điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.75 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
Lưu ý: Trong quá trình chấm bài giáo viên dựa vào tình hình thực tế giảng dạy để chấm điểm
cho học sinh.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×