Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

chế độ ăn cho người bệnh đái tháo đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.69 KB, 5 trang )

CH N CHO NGI BNH I THO NG
Nguyên tắc chung
Bảo đảm cung cấp đủ thành phần dinh dỡng cân bằng đầy
đủ cả về số lợng và chất lợng
Không làm tăng đờng huyết nhiều sau ăn
Không làm hạ đờng máu lúc xa bữa ăn
Không làm tăng các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân: tăng
mỡ máu, tăng huyết áp, suy thận
Phù hợp với tập quán, thói quen ăn uống của ngời bệnh
Đơn giản và không quá đắt tiền
Duy trì đựơc cân nặng ở mức lý tởng
Thành phần dinh d ỡng
Glucid
Lipid
Protid
Chất khoáng
Chất xơ
Glucide
Glucide cùng với lipide, protide là chất sinh năng lợng của cơ thể
Trong những năm 1970 khuyến cáo tỷ lệ glucide chiếm 60%, hiện nay
giảm xuống 50%
Số lợng glucide:
- Nhu cầu glucide tối thiểu > 130 - 140 g/ngày
- Tỷ lệ tối thiểu glucide>= 40% tổng số năng lợng
- Mức trần glucide: 55 -60% tổng số năng lợng
- Số lợng glucide của bệnh nhân đợc xác định bằng điều tra chế độ ăn
hàng ngày của bệnh nhân.
Những dạng khác nhau của glucide:
- Monosaccharides: glucose, fructose, galactose
- Disaccharide: saccharose, maltose, lactose
- Glucide phc hp : Tinh bột (ngũ cốc )


Hàm lợng glucide:
Mỗi loại thực phẩm có chứa hàm lợng glucide khác nhau:
100g bánh mì có 50g glucide, 100g gạo, ngô có 75-80g glucide
Chỉ số tăng đ ờng huyết?
Chỉ số tăng đờng huyết là mức đờng huyết 3 giờ sau của một thức ăn
định nghiên cứu so sánh với mức đờng huyết 3 giờ sau khi ăn một lợng thức
ăn đợc coi là chuẩn (glucose hoặc bánh mỳ) theo định nghĩa là 100%.
Chỉ số đ ờng huyết của một số loại thức ăn
Tên thực phẩm
Chỉ số đờng huyết
Banh mì trắng 100
Bánh mì toàn phần 99
Gạo trắng 83
Gạo giã dối 72
Bột dong 95
Khoai lang 54
Khoai sọ 58
Sắn củ 50
Củ từ 51
Khoai bỏ lò 135
Bánh bích qui 50-65
Đờng 86
Sữa gầy 32
Sữa chua 52
Phân loại mức tăng đ ờng huyết
Các thức ăn không nên ăn
Đờng mật, các loại bánh kẹo ngọt, socola, mứt.
Các loại quả ngâm đờng, các loại quả sấy khô.
Các loại nớc ngọt đợc pha từ các sản phẩm có đờng.
lipide

Thành phần cơ bản là a xít béo
A.béo bão hoà: có trong mỡ động vật. Việc tiêu thụ nhiều a.béo bão
hoà gây xơ vữa động mạch
A. béo không no một nối đôi: có trong dầu thực vật, tác dụng phòng
chống bệnh tim mạch
A. béo không no nhiều nối đôi: omega 3 và omega 6. Nhiều a.béo
nhóm này cần thiết do cơ thể không tự tổng hợp đợc.
A. béo thể trans
Tỷ lệ chất béo trong chế độ ăn không quá 30%
protid
Thông thng: 1-1,2 g/kg/ngày
Tn thng thn: 0,8 0,7 0,6 g/kg/ngày
Các trờng hợp phải tăng cờng:
Phẫu thuật: 2 4 g/kg/ngày
Có thai: 2 4/g/kg/ngày
Cho con bú: nếu < 6 tháng lợng protein 15-20 g/ngày; nếu > 6
tháng lợng protein 12-15 g/ngày
Vận động viên tập luyện hoặc lao động nặng: 1,5 2 g/kg/ngày
Vitamin và các yếu tố vi l ợng
Cần đảm bảo đủ các yếu tố vi lợng (sắt, iot ), vitamin. Các loại này
thờng có trong rau quả tơi.
Tác dụng của chất xơ:
-Lu giữ thức ăn ở dạ dầy lâu hơn, ngăn cản men tiêu hoá tác dụng
với thức ăn dẫn đến làm chậm lại quá trình tiêu hoá và hấp thu đờng
vào máu.
- Phòng và điều trị táo bón.
- Làm tăng cảm giác no.
- Kéo theo các chất mỡ ra khỏi lòng ruột: chống xơ vữa động
mạch.
R ợu

Uống nhiều rợu, bia:
- Trở nên béo phì
- Tơng tác với thuốc giảm đờng huyết gây nhức đầu, nôn
mửa, dãn mạch hoặc làm lu mờ các triệu chứng hạ đờng
huyết
- Nguy cơ gây hạ đờng huyết
Nếu phải uống thì nên nhớ:
Ăn cơm trớc khi uống rợu
Uống ít, trung bình 1-2 ly nhỏ
R ợu
Không uống quá 1-2 cốc rợu chuẩn mỗi ngày (285 ml beer, 100
ml rợu vang, 30 ml rợu mạnh, cốc rợu chuẩn = 10 gam alcolhol)
Rợu có thể gây hạ ĐH, đặc biệt ở bệnh nhân dùng
Sulphonylurea hoặc Insulin.
Muối
Không ăn quá 6gam muối/ngày, đặc biệt ở ngời tăng HA hoặc
có bệnh tim, thận
Phân bố bữa ăn trong ngày
Còn nhiều quan điểm khác nhau về việc chia nhỏ bữa ăn
Phân bố bữa ăn: Ba n ph thuc thói quen bnh nhân; không cn
chia nh ba n khi không cn thit.
Khó thực hiện trên thực tế
Tăng cờng nghỉ ngơI của tế bào beta
Cn ba n ph: insuline, chi th thao, l m vi c nng

×