Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài tập T.Việt ôn tập hè lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 19 trang )

Bài tập Tiếng Việt lớp ôn tập đầu năm lớp 2
Họ và tên : Lớp
Đọc hiểu
Bài 1: Dới ánh trăng
Mặt trăng tròn nhô lên từ phía đằng đông. ánh sáng trong xanh tỏa
khắp khu rừng. Thỏ mẹ cùng đàn con nắm tay nhau vui múa. Chân thỏ nhịp
nhàng lớt theo nhịp trống. Trong khu rừng vắng, Hơu, Nai, Chim, Sóc cũng
chuyền cành xuống trông cho rõ.
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Mặt trăng mọc ở đâu?
a. ở phía đông bầu trời b. ở phía tây bầu trời c. ở giữa trời cao
2) Bầy thỏ sống ở đâu?
a. Trong một khu rừng vắng b. Trong rừng xanh sâu thẳm


c. Trong một công viên
3) Dới ánh trăng, bầy thỏ làm gì?
a. Bầy thỏ chuyền từ cành này sang cành khác.
b. Thỏ mẹ dạy đàn con nhảy múa theo nhịp trống.
c. Bầy thỏ nắm tay nhau vui múa theo nhịp trống.
4) Có những con vật nào đợc nói đến trong bài?
a. Hơu, Nai, Thỏ. b. Thỏ, Hơu, Nai, Chim, Sóc.
c. Thỏ, Hơu, Nai, Sóc.
5) Đoạn văn trên có mấy câu ?
a. 4 câu b. 5 câu c. 6 câu
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:

- có vần ia hay ai:
- có vần ơu:
Bài 2: Điền vào chỗ trống r hay d :
ừng lại khu ừng u bé u lịch.
Bài 3: Viết lại những chữ đầu câu trong bài đọc trên.


Bài 4: Ngoài Hơu, Nai, Sóc, Thỏ, em còn biết những con vật nào sống trong
rừng?


Họ và tên: Lớp

Đọc hiểu
Bài 2: Chim sâu
Chim sâu nho nhỏ Cây yêu chim quá!
Cái mỏ xinh xinh. Cây vẫy, cây vui.
Chăm nhặt chăm tìm Búp nở, hoa cời
Bắt sâu cho lá. Chào chim sâu đấy!
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Chim sâu giúp cây điều gì?
Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Hợp
Phòng gD - ĐT huyện
xuân trờng
Trờng tiểu học

xuân bắc
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
a. Vun tới, chăm sóc cho cây
b. Tỉa lá cho cây
c. Chăm chỉ bắt sâu cho cây
2) Cây đối với chim sâu nh thế nào?
a. Luôn yêu quý chim sâu
b. Vẫy chào, cời vui
c. Cả hai ý trên
* Bài tập:
Bài 1: a) Ghi lại các tiếng trong bài
+ có vần oa:

+ có vần ao:
b) Ghi lại các tiếng có trong bài có thanh hỏi hoặc thanh ngã:

Bài 2: Ghi lại các từ trong bài gồm 2 tiếng có phụ âm đầu giống nhau:

Bài 3: Trả lời câu hỏi:
a) Em có yêu quý chim sâu không? Vì sao?



b) Những chữ đầu dòng thơ cần phải viết nh thế nào?



Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 3: Chim sơn ca
Tra mùa hè, nắng vàng nh mật ong trải nhẹ khắp cánh đồng cỏ. Những
con sơn ca đang nhảy nhót trên sờn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng
hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dng lũ sơn
ca không hót nữa mà bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) ánh nắng mùa hè nh thế nào?
a. Nắng vàng rực rỡ
b. Nắng vàng nh mật ong

c. Nắng vàng tơi trải nhẹ
2) Những chú sơn ca đang nhảy nhót ở đâu?
a. ở cánh đồng cỏ b. ở trên sờn đồi c. ở trên trời cao
3) Tiếng hót của sơn ca nh thế nào?
a. Lảnh lót vang mãi đi xa.
b. Thánh thót, lúc trầm, lúc bổng.
c. Lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa.
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
2
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
4) Đoạn văn nói về điều gì?
a. Hoạt động của sơn ca.

b. Tiếng hót của sơn ca.
c. Hoạt động và tiếng hót của sơn ca.
5) Đoạn văn trên có mấy câu?
a. 5 câu b. 6 câu c. 7 câu
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
- có phụ âm đầu là s:
- có phụ âm đầu là x:
Bài 2: Ghi lại các từ ngữ trong bài gồm 2 tiếng có phụ âm đầu giống nhau:


Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch.

bàn ải buổi a ong óng
ải khăn a xong bên ong
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 4: Cả nhà đi học
Đa con đến lớp mỗi ngày
Nh con, mẹ cũng "tha thầy" "chào cô".
Chiều qua bố đón, tình cờ
Con nghe bố cũng chào cô, tha thầy.
Cả nhà đi học vui thay
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà.
Hèn chi điểm mời hôm qua

Nhà mình nh thể đợc ba điểm mời.
( Cao Xuân Sơn )
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Hàng ngày, ai đa bạn nhỏ tới trờng?
a. Mẹ b. Bố c. Cả bố và mẹ.
2) " Chào cô, tha thầy" là lời nói của ai?
a. Lời bạn nhỏ khi gặp thầy, cô.
b. Lời bố, mẹ bạn nhỏ khi gặp thầy, cô giáo của con mình.
c. Cả hai ý trên.
3) Cả nhà bạn nhỏ đều buồn khi nào?
a. Khi bạn nhỏ bị điểm xấu.
b. Khi bạn nhỏ bị thầy, cô giáo chê.

c. Khi bạn nhỏ phải nghỉ học.
4) Cả nhà bạn nhỏ vui khi nào?
a. Khi bạn đợc điểm mời.
b. Khi hàng ngày mẹ đa con tới lớp và bố đón con đi học về.
c. Cả hai ý trên.
5) Trong bài có mấy tiếng chứa vần ay?
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
3
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
a. 1 tiếng b. 2 tiếng c. 3 tiếng
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:

- có vần a:
- có phụ âm đầu ch:
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
a) Hàng ngày, ai đa em tới trờng?

b) Gặp thầy ( cô ) giáo, em làm gì?


Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 5: đồng hồ báo thức
Bác kim giờ thận trọng Bé kim giây tinh nghịch

Nhích từng li từng li Chạy vút lên trớc hàng
Anh kim phút lầm lì Ba kim cùng tới đích
Đi từng bớc, từng bớc. Rung một hồi chuông vang.
( Hoài Khánh )
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Chiếc đồng hồ có mấy kim?
a. 1 kim: là kim giờ.
b. 2 kim: là kim giờ, kim phút.
c. 3 kim: là kim giờ, kim phút, kim giây.
2) Kim nào chạy nhanh hơn?
a. Kim giờ b. Kim phút c. Kim giây
3) Tác giả đã dùng những từ ngữ chỉ ngời nào để gọi chiếc kim đồng hồ?

a. Bác, anh b. Anh, em c. Bác, anh, bé
4) Khi nào chuông đồng hồ báo thức?
a. Khi kim giây về tới đích trớc
b. Khi kim giờ về tới đích trớc
c. Khi cả ba kim cùng về tới đích.
5) Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
a. 4 chữ b. 5 chữ c. 6 chữ
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
+ có vần inh hay ich:
+ có vần ông hay uông:
Bài 2: Chọn các từ ngữ sau để điền vào chỗ trống cho thích hợp: lầm lì, tinh

nghịch, thận trọng.
+ Kim giờ
+ Kim phút
+ Kim giây
Bài 3: Điền vào chỗ trống ng hay ngh.
tinh ịch ỉ ơi suy ĩ
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
4
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
e óng ộ ĩnh giấc ủ
bãi ô cá ừ ề iệp
Họ và tên: Lớp

Đọc hiểu
Bài 6: Tay bố
Bàn tay của bố Bé đi nhà trẻ
Chai sạm đã lâu Tay bố bế bồng
áo bố bạc màu Ôm con vào lòng
Vì chịu nắng gió. Lúc trời giá rét.
Những công việc khó Bàn tay của bố
Bố chẳng bỏ qua Nâng cả đời con
Mẹ bận việc nhà áp lên má tròn
Bố đều giúp đỡ. Nghe sao mềm mại.
( Cao Đức Hoàng Vũ )
*Dựa vào nội dung, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:

1) Bài thơ kể về ai?
a. Kể về bố b. Kể về mẹ c. Kể về bé
2) Bàn tay của bố nh thế nào?
a. Khéo léo b. Chai sạm, mềm mại c. Trắng trẻo
3) Vì sao áo bố bạc màu?
a. Vì bố phải làm việc dới trời nắng gió.
b. Vì áo bố mặc đã lâu.
c. Vì bố phải làm nhiều công việc khó.
4) Bài thơ cho em biết điều gì về bố?
a. Bố rất hiền b. Bố rất vui vẻ c. Bố là ngời lao động vất vả.
5) Bài thơ có mấy khổ thơ?
a. có 2 khổ thơ b. có 4 khổ thơ c. có 5 khổ thơ

* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
+ có phụ âm đầu ch hay tr:
+ có phụ âm đầu l hay n:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
bạn ai ngời a
cái ai ẻ con
ịu khó bầu ời
vòng òn cái uông
Bài 3: Tìm từ ngữ trong bài điền vào chỗ trống:
a) Bàn tay bố khi áp lên đôi má tròn của con.
b) Khi bé đi nhà trẻ, tay bố và ôm con vào lòng lúc trời giá rét

Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 7: Nhớ lại buổi đầu đi học
Ngày đầu tiên đi học của em thật là vui. Em mặc quần áo đẹp nhng
chẳng mang theo gì cả. Khi vào lớp, em thấy một bạn cứ khóc mãi. Em đến
làm quen và nói chuyện với bạn. Thế rồi bạn cũng nín. Khi cô giáo bảo
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
5
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
chúng em tự giới thiệu thì em mới biết bạn tên là Mai. Từ đó, chúng em chơi
rất thân với nhau. Cả lớp em đã hát rất nhiều. Em thấy đi học thật là vui.
( Theo bài viết của học sinh)

* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Ngày đầu tiên đi học, bạn mang những gì?
a. Mang cặp và sách vở.
b. Mang theo sách vở.
c. Chẳng mang thứ gì cả.
2) Thấy bạn khóc,bạn nhỏ đã làm gì?
a. Làm quen với bạn
b. Nói chuyện với bạn
c. Làm quen và nói chuyện với bạn.
3) Nhờ đâu bạn nhỏ biết đợc tên bạn là Mai?
a. Nhờ mẹ bạn dỗ và nói tên bạn khi bạn khóc.
b. Nhờ cô giáo bảo chúng em tự giới thiệu.

c. Nhờ cô giáo gọi đến tên bạn.
4) Đợc đi học, bạn nhỏ có suy nghĩ gì?
a. Đi học thật là vui.
b. Đi học thật là thích thú.
c. Đi học sẽ có thêm nhiều bạn mới.
5) Bài văn có mấy câu?
a. 7 câu b. 8 câu c. 9 câu
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
+ có phụ âm đầu c hay q:
+ có phụ âm đầu r hay gi:
Bài 2: Trả lời câu hỏi:

a) Ngày đầu tiên đi học, bạn nhỏ ăn mặc nh thế nào?


b) Tình bạn của bạn nhỏ và Mai ra sao?


Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 8: ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Đến giờ xuất phát chiêng trống nổi lên thì cả mời con voi lao đầu chạy.
Cái dáng lầm lì, chậm chạp thờng ngày bỗng dng biến mất. Cả bầy voi hăng
máu phóng nh bay, bụi cuốn mù mịt. Những chú voi chạy đến đích trớc tiên

đều ghìm đà huơ vòi chào khán giả.
( Theo Lê Tấn )
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Ngày hội đua voi đợc tổ chức ở đâu?
a. ở Tây Bắc
b. ở Tây Nguyên
c. ở Tây Ninh
2) Khi nào cả mời con voi lao đầu chạy?
a. Khi tiếng còi xuất phát vang lên
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
6
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2

b. Khi tiếng kèn nổi lên báo giờ xuất phát
c. Khi chiêng trống nổi lên báo giờ xuất phát
3) Thờng ngày, những chú voi có dáng vẻ nh thế nào?
a. Hiền lành, chịu khó
b. Hung hăng, dữ tợn
c. Lầm lì, chậm chạp
4) Về đến đích, những chú voi đã làm gì?
a. Cúi đầu chào khán giả
b. Ghìm đà huơ vòi chào khán giả
c. Chạy chậm lại để chào khán giả
5) Đoạn văn trên có mấy câu?
a. 4 câu b. 5 câu c. 6 câu

* Bài tập:
Bài 1: Tìm các tiếng trong bài có vần iên hay iêng.

Bài 2: Tìm những từ trong bài gồm 2 tiếng có phụ âm đầu giống nhau.

Bài 3: Điền vào chỗ trống g hay gh.
ồ ề i chép ế ỗ
ọn àng ấp quần áo ặp ỡ
cái im ắng sức củ ừng
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 9: ve và kiến

Ve và kiến cùng sống trên cây nhng mỗi ngời một nết. Kiến chăm chỉ
làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm đợc ăn không hết, kiến để dành phòng khi
mùa đông đến. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho
ve ăn, hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhng cũng cần phải chăm lao động.
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Ve và kiến sống ở đâu?
a. ở cành cây
b. ở gốc cây

c. ở trên cây
2) Mùa hè, ve làm gì?
a. Nhởn nhơ ca hát
b. Đi tìm kiếm thức ăn
c. Tìm kiến xin ăn
3) Khi ve đói tìm kiến xin ăn, kiến đã làm gì?
a. Kiến không cho ve ăn vì ve lời biếng.
b. Kiến cho ve ăn và hỏi ve làm gì suốt mùa hè.
c. Kiến cho ve ăn và bảo đừng hát nữa.
4) Kiến có tính nết nh thế nào?
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
7

Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
a. Chăm chỉ làm việc suốt ngày.
b. Tốt bụng, biết giúp đỡ và khuyên nhủ bạn.
c. Cả hai ý trên.
5) Kiến khuyên ve điều gì?
a. Ca hát là rất vui.
b. Ca hát là tốt cho mùa hè thêm vui.
c. Ca hát là tốt nhng cũng cần phải chăm lao động.
* Bài tập:
Bài 1: Em hãy tìm trong bài những chữ có dấu hỏi và dấu ngã.

Bài 2: Điền vào chỗ trống c, k hay q:

con ông con uạ con iến
con uốc con óc con ua
Bài 3: Điền vào chỗ trống uôt hay uât.
s ngày cây q t lúa
sản x trắng m l giao thông
Bài 4: Trả lời câu hỏi
a) Câu chuyện khuyên em điều gì?


b) Em yêu thích con vật nào trong bài? Vì sao?



*************************************************************
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
8
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 10: bà và cháu
Mẹ mang về cho Diệu Thu một quyển sách. Mẹ nói:
- Khi con còn nhỏ, bà thờng đọc sách và kể chuyện cho con nghe. Bây
giờ con đã lớn, con đã biết đọc, biết viết. Con hãy đọc sách cho bà nghe.
Diệu Thu chạy đến bên bà:
- Bà ngồi xuống đây, cháu đọc truyện cho bà nghe nhé!

* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn và chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Mẹ mua gì cho Diệu Thu?
a. Một quyển sách
b. Một quyển truyện
c. Một quyển sách và một quyển truyện.
2) Khi Diệu Thu còn nhỏ, bà thờng làm gì?
a. Bà kể chuyện cổ tích cho Diệu Thu nghe.
b. Bà đọc sách và kể chuyện cho Diệu Thu nghe.
c. Bà đọc sách cho Diệu Thu nghe.
3) Nghe lời mẹ, Diệu Thu đã làm gì?
a. Viết cho bà xem.
b. Đọc truyện cho bà nghe.

c. Kể chuyện cho bà nghe.
4) Diệu Thu là một cô bé nh thế nào?
a. Diệu Thu là một cô bé ngoan ngoãn.
b. Diệu Thu rất yêu quý bà và mẹ.
c. Cả hai ý trên.
5) Câu chuyện có những ai?
a. Bà, mẹ, con, cháu.
b. Bà, mẹ, con, Diệu Thu.
c. Bà, mẹ, Diệu Thu.
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần uyên.


Bài 2: Điền chữ có chữ cái q vào chỗ trống:
bánh món phở
hải biết áo
Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
quyển uyện đọc uyện kể uyện
câu uyện quả anh bức anh
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
9
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
Bài 11 : em yêu mùa hè

Em yêu mùa hè Thong thả dắt trâu
Có hoa sim tím Trong chiều nắng xế
Mọc trên đồi quê Em hái sim ăn
Rung rinh bớm lợn. Trời, sao ngọt thế.
Gió mát lng đồi
Ve ngân ra rả
Trên cao lng trời
Diều ai vừa thả.
( Nguyễn Thành Toàn )
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Bài thơ tả cảnh đẹp mùa hè vào lúc nào?
a. Vào buổi sáng b.Vào buổi tra c. Vào buổi chiều

2) Hoa sim mọc ở đâu?
a.ở trên đồi b.ở trên núi c.ở cánh đồng
3) ở đó, tác giả nghe thấy gì?
a. Tiếng chim hót b. Tiếng ve ngân c. Tiếng gió thổi
4) Quả sim có vị gì ?
a. Vị chua b. Vị ngọt c. Vị ngọt đậm
5) Trong bài có nói đến mấy con vật?
a. 1 con vật b. 2 con vật c. 3 con vật
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
- có phụ âm đầu r :
- có phụ âm đầu d:

- có phụ âm đầu gi:
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
a) Hoa sim màu gì?

b) Em có yêu thích mùa hè không? Vì sao?


Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 12 : đàn kiến nó đi
Một đàn kiến nhỏ Đang chạy bên này
Chạy ngợc chạy xuôi Lại sang bên nọ

Chẳng ra hàng một Cắm cổ cắm đầu
Chẳng thành hàng đôi. Kìa trông, xấu quá.

Chúng em vào lớp
Sóng bớc hai hàng
Chẳng nh kiến nọ
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
10
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
Rối tinh cả đàn.
( Định Hải )
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:

1) Đàn kiến đi nh thế nào?
a. Ngay ngắn thẳng hàng
b. Trông xấu quá
c. Đi thành hàng đôi
2) Học sinh vào lớp khác hẳn với đàn kiến nh thế nào?
a. Xếp thành từng hàng
b. Xếp theo tổ
c. Sóng bớc hai hàng
* Bài tập:
Bài 1: a) Tìm các tiếng trong bài có vần ai hay ay.

b)Tìm các tiếng trong bài có phụ âm đầu s hay x.


Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k.
ái ẻng iễng chân thanh iếm
ổng trờng thớc ẻ ái im
Bài 3: Nối chữ để tạo thành câu.
Đàn chim tung tăng bơi lội
Đàn cá chạy ngợc chạy xuôi
Đàn kiến bay lợn nh đang múa
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 13 : Trăng sáng sân nhà em
Ông trăng tròn sáng tỏ Hàng cây cau lặng đứng

Soi rõ sân nhà em Hàng cây chuối đứng im
Trăng khuya sáng hơn đèn Con chim quên không kêu
Ơi ông trăng sáng tỏ Con sâu quên không kêu
Soi rõ sân nhà em Chỉ có trăng sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trần Đăng Khoa
*Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) Bài thơ trên tả cảnh vật vào lúc nào?
a. Vào lúc trời gần sáng

b. Vào lúc chập tối
c. Vào lúc đêm khuya
2) Sự vật nào đợc nói nhiều nhất trong bài?
a. Hàng cây chuối
b. Hàng cây cau
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
11
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
c. Ông trăng
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
+ có vần ăng:

+ có phụ âm đầu s:
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
ắng tinh ồng cây úng em
ăm làm tập ép tập ung
Bài 3: Nối chữ cho phù hợp.
ánh trăng rực hồng
ánh nắng sáng ngời
ánh mắt chói chang
ánh lửa dịu hiền
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 14 : con chim chiền chiện

Con chim chiền chiện Chim bay chim sà
Bay vút vút cao Lúa tròn bụng sữa
Lòng đầy yêu mến Đồng quê chan chứa
Khúc hát ngọt ngào. Những lời chim ca.

Bay cao, cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời.
Huy Cận
: Con chim chiền chiện : còn gọi là chim sơn ca.
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:

1) Con chim chiền chiện đang bay lợn ở đâu?
a. ở cánh đồng quê
b. ở ruộng lúa gần nhà
c. ở vờn cây
2) Tác giả nghe thấy gì?
a. Tiếng gió thổi
b. Tiếng chim hót
c. Tiếng chim hót và tiếng ngời ca hát.
3) Từ ngữ nào tả tiếng chim hót rất hay?
a. Chan chứa b. Khúc hát c. Ngọt ngào
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có thanh hỏi hoặc thanh ngã.


Bài 2: Tìm các từ ngữ trong bài gồm 2 tiếng có phụ âm đầu giống nhau:

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
12
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x.
ữa chua à uống chõ ôi
bánh ốp ngủ ay nớc ôi
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thành câu.
Con chim chiền chiện
Họ và tên: Lớp

Đọc hiểu
Bài 15 : Nhớ bé ngoan
Đi xa bố nhớ bé mình
Bên bàn cặm cụi tay xinh chép bài.
Bặm môi làm toán miệt mài
Khó ghê mà chẳng chịu sai bao giờ.
Mải mê tập vẽ, đọc thơ
Hát ru em ngủ ầu ơ ngọt ngào.
Xa con bố nhớ biết bao
Nhng mà chỉ nhớ việc nào bé ngoan.
( Nguyễn Trung Thu )
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:

1) Bài thơ là lời kể của ai?
a. Lời kể của bố
b. Lời kể của bé
c. Lời kể của bố và bé
2) Bạn nhỏ trong bài là ngời nh thế nào?
a. Ngoan ngoãn
b. Chăm chỉ học tập
c. Cả hai ý trên.
3) Ngoài việc học, bé còn làm gì đỡ mẹ?
a. Quét nhà, trông em
b. Hát ru em ngủ
c. Viết th cho bố

* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có phụ âm đầu s hay x.

Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay iu.
cặm c d dàng ch khó
bó c d mắt lau ch bàn ghế
Bài 3: Nối chữ cho phù hợp.
học tập xinh xắn
chữ viết chăm chỉ
bàn tay nắn nót
làm toán miệt mài
Họ và tên: Lớp

Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
13
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
Đọc hiểu
Bài 16 : hoa điểm mời
Khi nụ hoa nở cánh Bông hoa em tặng mẹ
Một bông hoa ra đời Điểm mời em tặng ba
Khi em làm bài tốt Hai niềm vui cộng lại
Một điểm mời đỏ tơi. Ba mẹ đem tặng bà.

Tuổi sáu mơi tóc bạc
Tay bà cầm bông hoa

Và điểm mời của cháu
Tiếng cời vui khắp nhà.
( Lê Anh Chấn )
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Em tặng bố những gì?
a. Bông hoa b. Điểm mời c. Bông hoa và điểm mời
2) Khi nào em đợc điểm mời?
a. Khi em đợc bố mẹ cho quà b. Khi em làm bài tốt
c. Khi nhà em trồng nhiều hoa
3) Khi tặng hoa và điểm mời cho ba mẹ, cả nhà em nh thế nào?
a. Cả nhà cời vui b. Mọi ngời sẽ mua quà cho em
c. Cả nhà đều khen em

4) Tóc bà em nh thế nào?
a. Tóc bà vẫn còn đen b. Tóc bà đã bạc
c. Tóc bà bạc trắng nh cớc
5) Bạn nhỏ trong bài là ngời nh thế nào?
a. Ngoan ngoãn, hiếu thảo với bà và ba mẹ b. Học giỏi
c. Cả hai ý trên.
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
+ có vần iêm:
+ có vần ơi:
Bài 2: Đặt một câu với từ " điểm mời "


Bài 3: Điền vào chỗ trống l hay n.
lỡi iềm ụ cời quạt an
iềm vui úc ào hoa an
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 17 : con kiến và chim bồ câu
Kiến đang kiếm mồi ven sông, nó khát nớc quá bèn cúi xuống uống.
Không may, trợt chân, kiến bị rơi xuống sông và dòng nớc cuốn nó ngày một
xa bờ. May sao lúc đó có một chú bồ câu đang đậu trên cành cây nhìn
xuống, liền ném một chiếc lá xuống nớc. Kiến leo lên lá, men theo cuống, bò
vào bờ, thoát nạn. Kiến rất biết ơn bồ câu.
( Lép Tôn - tôi )

* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
14
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
1) Kiến đang làm gì?
a. Kiến đang kiếm mồi ven sông.
b. Kiến đang bò trên cành cây.
c. Kiến đang bò trên lá cây.
2) Vì sao kiến bị dòng nớc cuốn đi?
a. Vì kiến khát nớc quá
b. Vì kiến bị trợt chân ngã
c. Vì kiến leo lên cành cây quá nhỏ

3) Vì sao kiến biết ơn chim bồ câu?
a. Vì chim bồ câu bay xuống cứu kiến thoát chết
b. Vì chim bồ câu rỉa lông cánh ném xuống nớc để kiến bò vào bờ
c. Vì chim bồ câu ném chiếc lá xuống nớc để kiến bò vào bờ thoát chết.
4) Chim bồ câu là con vật nh thế nào?
a. Nhanh trí
b. Quan tâm và giúp đỡ bạn.
c. Cả hai ý trên.
5) Con vật nào đáng khen?
a. Con kiến b. Con chim bồ câu c. Cả kiến và chim bồ câu
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có phụ âm đầu c hay k.


Bài 2: Điền vào chỗ trống uôn hay uông.
mong m bánh c b bực
rau m c rau b cau
Bài 3: Em thích con vật nào trong bài? Vì sao?


Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 18 : đẹp mà không đẹp
Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:
- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?

Trên bức tờng trắng, hiện ra những nét than đen vẽ hình một con ngựa đang
leo núi.
Bác Thành nhìn bức vẽ rồi trả lời:
- Cháu vẽ đẹp đấy nhng còn có cái không đẹp !
Hùng vội hỏi:
- Cái nào không đẹp hở bác?
Bác Thành bảo:
- Cái không đẹp là bức tờng của nhà trờng đã bị vẽ bẩn , cháu ạ !
Lục văn Vận
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Bạn Hùng đang làm gì?
a. Vẽ hình một con ngựa đang leo núi

b. Vẽ một con ngựa đang ăn cỏ.
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
15
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
c. Vẽ một con ngựa đang chạy
2) Bạn Hùng vẽ con ngựa ở đâu?
a. Trên bức tờng của nhà trờng
b. Trên bức tờng của nhà Hùng
c. Trên chiếc bảng lớn
3) Vì sao bác Thành nói bức vẽ còn có cái không đẹp?
a. Vì bạn Hùng vẽ không giống con ngựa
b. Vì bạn Hùng vẽ con ngựa màu đen

c. Vì bạn Hùng vẽ không đúng chỗ
* Bài tập:
Bài 1: Ngoài các chữ đầu câu, trong bài còn cõ những chữ nào viết hoa?

Bài 2: Trả lời câu hỏi.
Theo em, bạn Hùng nên làm gì?

Bài 3: Nối chữ nên hay không nên với việc làm cho phù hợp

Không nên vẽ bậy
bẻ cành
tới cây

Nên trèo cây
giúp đỡ bạn
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 19 : mùa xuân - mùa hè
Mùa xuân hoa nở đẹp tơi
Bớm con bớm mẹ ra chơi hoa hồng.
Bớm mẹ hút mật đầu bông
Bớm con đùa với nụ hồng đỏ hoe.

Vui sao khi chớm vào hè
Xôn xao tiếng sẻ, tiếng ve báo mùa.

Rộn ràng là một cơn ma
Trên đồng bông lúa cũng vừa uốn câu.
Trần Đăng Khoa
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Bài thơ tả cảnh đẹp vào mùa nào?
a. Mùa xuân b. Mùa hè c. Mùa xuân, mùa hè
2) ở vờn có gì đẹp?
a. Hoa nở đẹp tơi b. Đàn bớm bay lợn c. Cả hai ý trên
3) Dấu hiệu nào báo mùa hè đến?
a. Tiếng sẻ xôn xao b. Tiếng ve kêu
c. Tiếng sẻ xôn xao và tiếng ve kêu
4) Lúa trên cánh đồng nh thế nào?

a. Lúa đã chín vàng.
b. Lúa vừa uốn câu.
c. Lúa đang lên xanh tốt.
* Bài tập:
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
16
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
+ có vần ua:
+ có phụ âm đầu là s hay x:
Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x.
xôn ao ẻ gỗ em phim

ngôi ao chim ẻ cửa ổ
Bài 3: Trả lời câu hỏi.
Em thích nhất mùa nào? Vì sao?


Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 20 : Gà Và Vịt
Gà và Vịt sống bên bờ một con sông cạn. Mỗi sáng tinh mơ, hai bạn rủ
nhau qua sông kiếm mồi. Năm nay, con sông bỗng đầy ắp nớc. Vịt dễ dàng
bơi qua sông nhng gà không biết bơi. Vịt thơng Gà ở lại sẽ bị đói, bèn cõng
Gà bơi sang bờ bên kia. Hai bạn lại cùng nhau kiếm no mồi mới trở về.

Theo truyện cổ tích về các loài vật
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Gà và Vịt sống ở đâu?
a. Sống ở dới ao b. Sống ở bên bờ một con sông cạn
c. Sống ở bên bờ một con sông lớn
2) Hai bạn rủ nhau đi kiếm mồi vào lúc nào?
a. Vào lúc buổi sáng b. Vào lúc buổi tra c. Vào lúc buổi chiều
3) Vì sao Vịt cõng Gà bơi qua sông?
a. Vì Gà bị đói không bơi đợc b. Vì Gà không biết bơi
c. Vì Gà sợ nớc sông đầy ắp
4) Câu chuyện muốn nói điều gì?
a. Sông thờng cạn nớc. b. Gà lời nên không biết bơi.

c. Tình bạn thắm thiết giữa Gà và Vịt.
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có phụ âm đầu c, k hay q:

Bài 2: Điền chữ ch hay tr ?
e nắng ở về cái ống
luỹ e che ở cồng iêng
Bài 3: Trả lời câu hỏi.
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
17
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
+ Con vật nào đáng khen? Vì sao?



Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
18
Bài tập Tiếng Việt ôn tập đầu năm lớp 2
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hợp
19

×