Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Hàm Void doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.8 KB, 17 trang )

Hàm void abort( void ): Hàm abort được khai báo trong
proccess.h dùng để in ra thông báo “Abnormal program terminal”.
Ví dụ:
Code:
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
int main(void) {
printf("Calling abort()\n");
abort();
return 0; /* This is never reached */
}
Hàm int abs(int n): trả lại giá trị tuyệt đối của n.
Hàm int access(char *path, int mode ) : Được khai báo trong io.h và dùng để xác
định xem file được chỉ ra theo char *path với mode truy nhập int mode có tồn tại
thực hay không. Trong đó, int mode có thể nhận một trong các giá trị:
00 : Chỉ kiểm tra sự tồn tại của file
02 : Kiểm tra việc cho phép ghi.
03 : Kiểm tra việc cho phép đọc
04 : Kiểm tra việc cho phép đọc và ghi
Đối với thư mục, hàm sẽ kiểm tra sự tồn tại của thư mục. Hàm trả lại giá trị 0 khi file
có quyền truy nhập với mode đã cho, hàm trả lại giá trị -1 khi quyền truy nhập file
theo mode gặp lỗi.
Ví dụ:
Code:
#include <stdio.h>
#include <io.h>
int file_exists(char *filename);
int main(void) {
printf("Does NOTEXIST.FIL exist: %s\n",
file_exists("NOTEXISTS.FIL") ? "YES" : "NO");
return 0;


}
int file_exists(char *filename)
{
return (access(filename, 0) == 0);
}
Hàm double acos(double x): Được khai báo trong math.h
dùng để tính arcosin(x).
Hàm double asin( double x): Được khai báo trong math.h
dùng để tính giá trị /2].∏/2, ∏arsin(x) trong khoảng [-
Hàm char *asctime( struct tm *blktime): Hàm được
định nghĩa trong time.h dùng để biến đổi cấu trúc thời gian lưu trữ thành một xâu
gồm 26 kí tự có dạng như sau: Wed Jan 02 02:03:55 1980\n\0. Trong đó cấu trúc
thời gian tm được định nghĩa như sau:
Code:
struct tm {
int tm_sec; /* Số giây sau một phút (0 . .59) */
int tm_min; /* Số phút sau một giờ (0 . .59) */
int tm_hour; /* Số giờ sau một ngày đêm ( 0 . .23) */
int tm_mday; /* Ngày trong một tháng ( 0. .31)*/
int tm_mon; /* Số tháng kể từ tháng 1 ( 0 . .11)*/
int tm_year; /* Số năm sau 1900 */
int tm_wday; /* Số ngày sau thứ bảy (0. .6)*/
int tm_yday; /* Số ngày kể từ tháng 1 */
int tm_isdst; /* Cỡ thời gian- ngày- lưu trữ*/};Ví dụ:
Code:
#include <stdio.h>
#include <string.h>
#include <time.h>
int main(void) {
struct tm t;

char str[80];
/* sample loading of tm structure */
t.tm_sec = 1; /* Seconds */
t.tm_min = 30; /* Minutes */
t.tm_hour = 9; /* Hour */
t.tm_mday = 22; /* Day of the Month */
t.tm_mon = 11; /* Month */
t.tm_year = 56; /* Year - does not include century */
t.tm_wday = 4; /* Day of the week */
t.tm_yday = 0; /* Does not show in asctime */
t.tm_isdst = 0; /* Is Daylight SavTime; does not show in
asctime */
/* converts structure to null terminated string */
strcpy(str, asctime(&t));
printf("%s\n", str);
return 0;
}
Hàm int atoi(char *string): Được khai báo trong math.h dùng để chuyển đổi một xâu
kí tự số thành một số nguyên.
Hàm int atol(char *string): Được khai báo trong math.h dùng
để chuyển đổi một xâu kí tự số thành một số nguyên dài.
Hàm double atof( char *string): Được khai báo trong
math.h dùng để chuyển đổi một xâu kí tự số thành một số thực có độ chính xác gấp
đôi.
Hàm char *itoa( int value, char *string, int
radix): Được khai báo trong stdlib.h dùng để chuyển đổi số value thành một
xâu kí tự số với cơ số là radix. Trong đó, 2 <= radix <=16.
Hàm char *utoa( unsigned long int value, char
string, int radix): Được khai báo trong stdlib.h dùng để chuyển đổi số
nguyên dài không dấu value thành một xâu kí tự số với cơ số là radix. Trong đó, 2

<= radix <=16.
Hàm char *ltoa( long int value, char string, int
radix): Được khai báo trong stdlib.h dùng để chuyển đổi số nguyên dài value
thành một xâu kí tự số với cơ số là radix. Trong đó, 2 <= radix <=16.
Ví dụ:
Code:
#include <stdlib.h>
#include <stdio.h>
int main(void){
char string[25];
long value = 123456789L;
ltoa(value,string,10);
printf("number = %ld string = %s\n", value, string);
return 0;
}
Hàm int biosdisk(int cmd, int drive, int head,
int track, int sector,int nsects, void *buffer); được
khai báo trong bios.h, sử dụng int 0x13 để cung cấp một số dịch vụ truy nhập đĩa.
Trong đó, int cmd là số hiệu của dịch vụ; int drive là số hiệu ổ đĩa; int head là số hiệu
đầu đọc ghi; int track là số hiệu rãnh; int sector là số hiệu sector bắt đầu; int sector
là số hiệu sector cần đọc ghi hoặc so sánh; void far *buffer là vị trí bộ nhớ cần để
đọc ra, ghi vào hoặc để so sánh.
Ví dụ:
Code:
#include <bios.h>
#include <stdio.h>
int main(void) {
int result;
char buffer[512];
printf("Testing to see if drive a: is ready\n");

result = biosdisk(4,0,0,0,0,1,buffer);
result &= 0x02;
(result) ? (printf("Drive A: Ready\n")) :
(printf("Drive A: Not Ready\n"));
return 0;
}
Hàm int bioscom(int cmd, char abyte, int port);
được khai báo trong bios.h dùng để điều khiển cổng truyền thông RS-232
(communications I/O). Trong đó giá trị của int cmd được xác định bởi một trong các
giá trị sau:
0 : Thiết lập byte dữ liệu truyền.
1 : Gửi một byte ra đường truyền.
2 : Nhận một byte với 8 bít giá trị từ cổng.
3 : Thiết lập trạng thái cổng.
int port là một số nguyên, trong đó port = 0 cho cổng COM1, port = 1 cho cổng
COM2.
Ví dụ:
Code:
#include <bios.h>
#include <conio.h>
#define COM1 0
#define DATA_READY 0x100
#define TRUE 1
#define FALSE 0
#define SETTINGS ( 0x80 | 0x02 | 0x00 | 0x00)
int main(void) {
int in, out, status, DONE = FALSE;
bioscom(0, SETTINGS, COM1);
cprintf(" BIOSCOM [ESC] to exit \n");
while (!DONE) {

status = bioscom(3, 0, COM1);
if (status & DATA_READY)
if ((out = bioscom(2, 0, COM1) & 0x7F) != 0)
putch(out);
if (kbhit()) {
if ((in = getch()) == '\x1B')
DONE = TRUE;
bioscom(1, in, COM1);
}
}
return 0;
}
Hàm int inport(int portid) Được khai báo trong dos.h dùng để đọc
một từ 2byte từ cổng.
Hàm int inportb( char byte): Được khai báo trong dos.h dùng
để đọc một byte từ cổng.
Ví dụ:
Code:
#include <stdio.h>
#include <dos.h>
int main(void){
int result;
int port = 0; /* serial port 0 */
result = inport(port);
printf("Word read from port %d = 0x%X\n", port, result);
return 0;
}
Hàm int outport( int portid): Được khai báo trong dos.h dùng
để đưa một từ ra cổng.
Hàm int outportb(char byte): Được khai báo trong dos.h dùng

để đưa một byte dữ liệu ra cổng.
Ví dụ:
Code:
#include <stdio.h>
#include <dos.h>
int main(void){
int port = 0;
char value = 'C';
outportb(port, value);
printf("Value %c sent to port number %d\n", value, port);
return 0;
}
Hàm void calloc(size_t n, size_t size): Được khai báo
trong alloc.h dùng để cấp phát không gian nhớ cho một mảng gồm n phần tử trong
đó độ dài của mỗi phần tử là size byte.
Ví dụ:
Code:
#include <stdio.h>
#include <alloc.h>
int main(void) {
char *str = NULL;
/* allocate memory for string */
str = calloc(10, sizeof(char));
/* copy "Hello" into string */
strcpy(str, "Hello");
/* display string */
printf("String is %s\n", str);
/* free memory */
free(str);
return 0;

}
Hàm void *malloc(size_t sie_n): Được khai báo trong
alloc.h dùng để cấp phát một khối bộ nhớ gồm size_n byte. Hàm trả lại con trỏ tới
vùng bộ nhớ đã được cấp phát nếu thực hiện thành công, hàm trả lại con trỏ NULL
nếu việc cấp phát bộ nhớ không thành công.
Ví dụ:
Code:
#include <stdio.h>
#include <string.h>
#include <alloc.h>
#include <process.h>
int main(void){
char *str;
/* allocate memory for string */
if ((str = malloc(10)) == NULL){
printf("Not enough memory to allocate buffer\n");
exit(1); /* terminate program if out of memory */
}
/* copy "Hello" into string */
strcpy(str, "Hello");
/* display string */
printf("String is %s\n", str);
/* free memory */
free(str);
return 0;
}
__________________
LTV
/>Học Hỏi Siêu Prồ GamingMasteR
pic21051_4.gif

coder_gate
Xem lý lịch công khai
Gửi một tin nhắn cá nhân tới coder_gate
Gửi email tới coder_gate
Tìm toàn bộ bài viết bởi coder_gate
Add coder_gate vào danh sách bạn thân của bạn
#3
25-07-2008, 10:03 PM
coder_gate
Hack Girl_Pro

Gia nhập ngày: 02 2008
Nơi ở: singgapo
Bài viết: 1,099
Re: Giới thiệu các hàm chuển trên TC
Hàm void realloc(void *newblk, size_t size) : Được
khai báo trong alloc.h dùng để cấp phát lại vùng bộ nhớ đã được cấp phát cho con trỏ
bởi hàm malloc() hoặc calloc() trước đó. Hàm trả lại con trỏ là địa chỉ của vùng bộ nhớ
mới được cấp phát, trả lại con trỏ NULL nếu việc cấp phát lại không thành công. Con
trỏ tới vùng bộ nhớ mới có thể có địa chỉ khác với địa chỉ vùng bộ nhớ trước đó đã
được cấp phát cho con trỏ.
Ví dụ :
Code:
#include <stdio.h>
#include <alloc.h>
#include <string.h>
int main(void){
char *str;
/* allocate memory for string */
str = malloc(10);

/* copy "Hello" into string */
strcpy(str, "Hello");
printf("String is %s\n Address is %p\n", str, str);
str = realloc(str, 20);
printf("String is %s\n New address is %p\n", str, str);
/* free memory */
free(str);
return 0;
}
Hàm unsigned int FP_OFF(char far *address):
Được khai báo trong dos.h dùng để đặt (hay lấy) địa chỉ offset của con trỏ address.
Trong model bộ nhớ nhỏ (small) và vừa (medium), FP_OFF chỉ làm việc chính xác khi
address là con trỏ xa nằm trong segmen dữ liệu chuẩn. Hàm FP_OFF cho lại địa chỉ
offset của con trỏ address.
Ví dụ:
Code:
/* FP_OFF */
#include <dos.h>
#include <stdio.h>
int main(void){
char *str = "fpoff.c";
printf("The offset of this file in memory\ is: %Fp\n",
FP_OFF(str));
return 0;
}
Hàm unsigned int FP_SEG(char far *address):
Được khai báo trong dos.h dùng để đặt (hay lấy) địa chỉ segmen của con trỏ address.
Trong model bộ nhớ nhỏ (small) và vừa (medium), FP_SEG chỉ làm việc chính xác khi
address là con trỏ xa nằm trong segmen dữ liệu chuẩn. Hàm FP_SEG cho lại địa chỉ
segmen của con trỏ address.

Ví dụ:
Code:
/* FP_SEG */
#include <dos.h>
#include <stdio.h>
int main(void) {
char *filename = "fpseg.c";
printf("The offset of this file in memory\ is: %Fp\n",
FP_SEG(filename));
return(0);
}
Hàm void far *MK_SEG(unsigned in seg,
unsigned int off): Được khai báo trong dos.h dùng để truy nhập tới vùng
bộ nhớ có địa chỉ segmen và địa chỉ offset được chỉ ra bởi seg, off.
Ví dụ:
Code:
/* MK_FP */
#include <dos.h>
#include <graphics.h>
int main(void) {
int gd, gm, i;
unsigned int far *screen;
detectgraph(&gd, &gm);
if (gd == HERCMONO)
screen = MK_FP(0xB000, 0);
else
screen = MK_FP(0xB800, 0);
for (i=0; i<26; i++)
screen[i] = 0x0700 + ('a' + i);
return 0;

}
Hàm void movedata(unsigned srcseg,
unsigned srcoff,
unsigned destseg,
unsigned destoff,
size_t n);
Được khai báo trong mem.h dùng để copy n byte từ miền bộ nhớ có địa chỉ seg:off tới
miền bộ nhớ mới có địa chỉ destseg:destoff.
Code:
#include <mem.h>
#define MONO_BASE 0xB000
/* saves the contents of the monochrome screen in buffer */
void save_mono_screen(char near *buffer) {
movedata(MONO_BASE, 0, _DS, (unsigned)buffer, 80*25*2);
}
int main(void) {
char buf[80*25*2];
save_mono_screen(buf);
}
Hàm void movmem(void *src, void *dest,
unsigned length); đựoc khai báo trong mem.h dùng để dịch chuyển một
khối bộ nhớ có độ dài n byte từ con trỏ scr tới con trỏ dest.
Ví dụ:
Code:
#include <mem.h>
#include <alloc.h>
#include <stdio.h>
#include <string.h>
int main(void) {
char *source = "Borland International";

char *destination;
int length;
length = strlen(source);
destination = malloc(length + 1);
movmem(source,destination,length);
printf("%s\n",destination);
return 0;
}
__________________
LTV
/>Học Hỏi Siêu Prồ GamingMasteR
pic21051_4.gif
coder_gate
Xem lý lịch công khai
Gửi một tin nhắn cá nhân tới coder_gate
Gửi email tới coder_gate
Tìm toàn bộ bài viết bởi coder_gate
Add coder_gate vào danh sách bạn thân của bạn
#4
25-07-2008, 10:10 PM
coder_gate
Hack Girl_Pro

Gia nhập ngày: 02 2008
Nơi ở: singgapo
Bài viết: 1,099
Re: Giới thiệu các hàm chuển trên TC

Hàm void *memcpy(void *dest, const void
*src, size_t n); được khai báo trong mem.h dùng để Copy một block gồm

bytes từ con trỏ src tới con trỏ dest.
Code:
#include <stdio.h>
#include <string.h>
int main(void) {
char src[] = "******************************";
char dest[] = "abcdefghijlkmnopqrstuvwxyz0123456709";
char *ptr;
printf("destination before memcpy: %s\n", dest);
ptr = memcpy(dest, src, strlen(src));
if (ptr)
printf("destination after memcpy: %s\n", dest);
else
printf("memcpy failed\n");
return 0;
}
Hàm int gettext(int left, int top, int right, int
bottom, void *destin); được khai báo trong conio.h dùng để copy
các dòng văn bản ở mode text từ màn hình có toạ độ (left, top), (right, bottom) vào
vùng bộ nhớ trỏ bởi destin. Hàm trả lại con trỏ NULL nếu thực hiện không thành công.
Hàm int puttext(int left, int top, int right, int
bottom, void *destin); được khai báo trong conio.h dùng để hiển thị
nội dung miền nhớ trong buffer lên màn hình xác định bởi hình chữ nhật có toạ độ
(left, top), (right, bottom). Hàm trả lại con trỏ NULL nếu thực hiện không thành công.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <conio.h>
char buffer[4096];
int main(void) {

int i; clrscr();
for (i = 0; i <= 20; i++)
cprintf("Line #%d\r\n", i);
gettext(1, 1, 80, 25, buffer); gotoxy(1, 25);
cprintf("Press any key to clear screen ");
getch(); clrscr();
gotoxy(1, 25); cprintf("Press any key to restore screen ");
getch(); puttext(1, 1, 80, 25, buffer);
gotoxy(1, 25); cprintf("Press any key to quit ");
getch(); return 0;
}
Hàm int chdir(char *path) : Được khai báo trong sys\type.h
dùng để thay đổi từ thư mục hiện thời sang một thư mục mới được chỉ ra theo path.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
#include <dir.h>
char old_dir[MAXDIR];
char new_dir[MAXDIR];
int main(void){
if (getcurdir(0, old_dir)){
perror("getcurdir()");
exit(1);
}
printf("Current directory is: \\%s\n", old_dir);
if (chdir("\\")){
perror("chdir()");
exit(1);

}
if (getcurdir(0, new_dir)){
perror("getcurdir()");
exit(1);
}
printf("Current directory is now: \\%s\n", new_dir);
printf("\nChanging back to orignal directory: \\%s\n", old_dir);
if (chdir(old_dir)){
perror("chdir()");
exit(1);
}
return 0;
}
Hàm int mkdir(char *path): Được khai báo trong dir.h dùng để
khởi tạo một thư mục mới được chỉ qua path. Hàm trả lại giá trị 0 nếu thư mục được
tạo ra và trả lại giá trị -1 nếu gặp lỗi.
Hàm int rmdir(char *path): Được khai báo trong dir.h dùng để
loại bỏ thư mục được chỉ ra trong path. Hàm trả lại giá trị 0 nếu thư mục bị loại bỏ,
trả lại giá trị -1 nếu gặp lỗi.
Ví dụ:
Code:
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#include <process.h>
#include <dir.h>
int main(void) {
int status;
clrscr();
status = mkdir("asdfjklm");
(!status) ? (printf("Directory created\n")) :

(printf("Unable to create directory\n"));
getch();
system("dir");
getch();
status = rmdir("asdfjklm");
(!status) ? (printf("Directory deleted\n")) :
(perror("Unable to delete directory"));
return 0;
}
Hàm int getcurdir(int drive, char *directory):
Được khai báo trong dir.h dùng để nhận đường dẫn tới thư mục hiện tại được lưu trữ
trong directory. Trong đó, drive = 0 để chỉ ổ đĩa hiện tại, drive = 1 cho ổ A, drive = 2
cho ổ B . .Hàm trả lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, trả lại giá trị -1 nếu gặp lỗi.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <dir.h>
#include <stdio.h>
#include <string.h>
char *current_directory(char *path) {
strcpy(path, "X:\\"); /* fill string with form of response:
X:\ */
path[0] = 'A' + getdisk(); /* replace X with current drive
letter */
getcurdir(0, path+3); /* fill rest of string with current
directory */
return(path);
}
int main(void) {
char curdir[MAXPATH];

current_directory(curdir);
printf("The current directory is %s\n", curdir);
return 0;
}
__________________
LTV
/>Học Hỏi Siêu Prồ GamingMasteR
pic21051_4.gif
coder_gate
Xem lý lịch công khai
Gửi một tin nhắn cá nhân tới coder_gate
Gửi email tới coder_gate
Tìm toàn bộ bài viết bởi coder_gate
Add coder_gate vào danh sách bạn thân của bạn
#5
25-07-2008, 10:14 PM
coder_gate
Hack Girl_Pro

Gia nhập ngày: 02 2008
Nơi ở: singgapo
Bài viết: 1,099
Re: Giới thiệu các hàm chuển trên TC
Hàm int chmod( char *path, int mode): Được khai báo
trong io.h dùng để thay đổi quyền truy nhập file đang tồn tại. Trong đó, char *path là
đường dẫn tới file đang tồn tại, int mode là mode mới được đặt quyền truy nhập file;
int mode có thể nhận giá trị từ một trong các hằng sau : S_IWRITE (được phép ghi),
S_READ (được phép đọc). Hàm cho lại giá trị 0 nếu phép đặt quyền truy nhập thành
công, hàm cho lại giá trị -1 nếu gặp lỗi.
Ví dụ:

Code:
Code:
#include <sys\stat.h>
#include <stdio.h>
#include <io.h>
void make_read_only(char *filename);
int main(void)
{
make_read_only("NOTEXIST.FIL");
make_read_only("MYFILE.FIL");
return 0;
}
void make_read_only(char *filename)
{
int stat;
stat = chmod(filename, S_IREAD);
if (stat)
printf("Couldn't make %s read-only\n", filename);
else
printf("Made %s read-only\n", filename);
}
Hàm int unlink( const char *path): Được khai báo trong
io.h dùng để loại bỏ một file được chỉ ra trong path. Hàm sẽ thực hiện không thành
công nếu file không tồn tại hoặc file có thuộc tính readonly. Hàm trả lại giá trị 0 nếu
thực hiện thành công, trả lại giá trị -1 nếu gặp lỗi.
Hàm int remove(const char *path): Được khai báo trong io.h dùng để loại bỏ file được
chỉ ra trong path. Hàm trả lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, trả lại giá trị -1 nếu
việc xoá không thành công.
Ví dụ :
Code:

Code:
#include <stdio.h>
#include <io.h>
int main(void){
FILE *fp = fopen("junk.jnk","w");
int status;
fprintf(fp,"junk");
status = access("junk.jnk",0);
if (status == 0)
printf("File exists\n");
else
printf("File doesn't exist\n");
fclose(fp);
unlink("junk.jnk");
status = access("junk.jnk",0);
if (status == 0)
printf("File exists\n");
else
printf("File doesn't exist\n");
return 0;
}
Hàm int rename( char *oldname, char
newname): Được khai báo trong io.h dùng để đổi tên file hay thư mục được
chỉ ra trong oldname thành tên file mới hoặc thư mục mới được chỉ ra trong newname.
Hàm cho lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, cho lại giá trị -1 nếu thực hiện không
thành công.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <io.h>

int main(void){
char oldname[80], newname[80];
/* prompt for file to rename and new name */
printf("File to rename: ");
gets(oldname);
printf("New name: ");
gets(newname);
/* Rename the file */
if (rename(oldname, newname) == 0)
printf("Renamed %s to %s.\n", oldname, newname);
else
perror("rename");
return 0;
}
Hàm void getdate(struct date *datep): Được khai báo
trong dos.h dùng để nhận ngày tháng hiện tại của hệ thống vào cấu trúc date.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <dos.h>
#include <stdio.h>
int main(void) {
struct date d;
getdate(&d);
printf("The current year is: %d\n", d.da_year);
printf("The current day is: %d\n", d.da_day);
printf("The current month is: %d\n", d.da_mon);
return 0;
}
Hàm void setdate(struct date *datep): Được khai báo

trong dos.h dùng để thiết lập ngày tháng hiện tại của hệ thống.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <stdio.h>
#include <process.h>
#include <dos.h>
int main(void) {
struct date reset;
struct date save_date;
getdate(&save_date);
printf("Original date:\n");
system("date");
reset.da_year = 2001;
reset.da_day = 1;
reset.da_mon = 1;
setdate(&reset);
printf("Date after setting:\n");
system("date");
setdate(&save_date);
printf("Back to original date:\n");
system("date");
return 0;
}
Hàm void gettime(struct time *timep): Được khai báo
trong dos.h dùng để nhận thời gian hiện tại của hệ thống.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <stdio.h>

#include <dos.h>
int main(void) {
struct time t;
gettime(&t);
printf("The current time is: %2d:%02d:%02d.%02d\n",
t.ti_hour, t.ti_min, t.ti_sec, t.ti_hund);
return 0;
}
Hàm void settime(struct time *timep): Được khai báo
trong dos.h dùng để thiết lập thời gian hiện tại của hệ thống.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <stdio.h>
#include <dos.h>
int main(void) {
struct time t;
gettime(&t);
printf("The current minute is: %d\n", t.ti_min);
printf("The current hour is: %d\n", t.ti_hour);
printf("The current hundredth of a second is: %d\n", t.ti_hund);
printf("The current second is: %d\n", t.ti_sec);
/* Add one to the minutes struct element and then call settime
*/
t.ti_min++;
settime(&t);
return 0;
}
Hàm char *gets(char *string): Được khai báo trong stdio.h
dùng để nhận một xâu kí tự từ bàn phím vào string. Khác với sacnf(), gets() chấp

nhận xâu kí tự chứa dấu trống.
Ví dụ:
Code:
Code:
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
int main(void)
{
printf("Calling abort()\n");
abort();
return 0; /* This is never reached */
}
#include <stdio.h>
int main(void){
char string[80];
printf("Input a string:");
gets(string);
printf("The string input was: %s\n",string);
return 0;
}
Hàm int putch(): Được khai báo trong conio.h dùng để đưa kí tự c ra
thiết bị ra chuẩn.
Hàm int puts(char *string): Được khai báo trong stdio.h dùng
để đưa một xâu kí tự ra thiết bị ra chuẩn.
Hàm int fputs(char *string, FILE *fp): Được khai báo
trong stdio.h dùng để ghi một xâu kí tự vào tệp được trỏ bởi con trỏ fp.
Hàm int fputc( char c, FILE *fp): Được khai báo trong
stdio.h dùng để ghi một kí tự vào tệp trỏ bởi con trỏ fp.
Hàm int strlen(char *string): Được khai báo trong string.h
dùng để tính độ dài xâu kí tự string.

Hàm char *strcpy(char *str1, char *str2): Được khai
báo trong string.h dùng để copy xâu str2 vào xâu str1.
Hàm int strcmp(char *str1, char *str2): Được khai
báo trong string.h dùng để so sánh hai xâu kí tự. Hàm trả lại giá trị lớn hơn 0 nếu str1
lớn hơn str2, hàm trả lại giá trị âm nếu str1 nhỏ hơn str2, hàm trả lại giá trị 0 nếu
str1=str2.
Hàm char *strcat(char *str1, char *str2): Được khai
báo trong string.h dùng để nối xâu kí tự str2 vào sau xâu sâu str1.
Hàm int strstr( char *str1, char *str2): Được khai báo
trong string.h dùng để xác định xâu str2 có thuộc xâu str1 hay không. Hàm trả lại vị
trí của xâu str2 trong xâu str1.
Hàm char *strupr(char *string): Được khai báo trong
string.h dùng để biến đổi xâu kí tự string từ in thường thành in hoa.
Hàm char *strlwr(char *string): Được khai báo trong
string.h dùng để biến đổi xâu kí tự string từ in hoa sang in thường.
__________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×