Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

tai lieu boi duong hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.39 KB, 26 trang )

Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 1 -
Đề thi HSG tỉnh năm 2004-2004
1) Khí SO
2
do nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trờng . Tiêu
chuẩn quốc tế qui định: Nếu 1m
3
không khí có lợng SO
2
vợt quá 3.10
-5
mol thì không khí đó
bị coi là ô nhiễm.
Ngời ta lấy 50 lít khí ở một khu vực nhà máy và phân tích thấy có 0,012 mg SO
2
. Hỏi không
khí đó có bị ô nhiễm không? Tại sao?
2) Trình bày phơng pháp hoá học nhận biết các khí sau: CO
2
,SO
2
, CH
4
, C
2
H
4
nếu chúng đựng
trong các bình không nhãn.Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
3) Có một hỗn hợp gồm các chất rắn: BaSO
4


, CaCO
3
, AlCl
3
, MgCl
2
. Trình bày phơng pháp
tách từng muối tinh khiết ra khỏi hỗn hợp . Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
4) Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất mất nhãn: dung dịch NaCl, dung dịch Na
2
CO
3
,
dung dịch Ca(HCO
3
)
2
, dung dịch HCl, nớc cất. Trình bày phơng pháp nhận biết các hoá chất
trên( không đợc dùng thêm thuốc thử). Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
5) Dung dịch muối ăn có lẫn các tạp chất: Na
2
SO
4
, NaBr, MgCl
2
, CaSO
4
. Trình bày phơng
pháp loại các tạp chất ra khỏi dung dịch ? Viết các phơng trình phản ứng xảy ra?
6) Có các chất: KMnO

4
, MnO
2
, HCl. Nếu khối lợng KMnO
4
và MnO
2
là nh nhau, ta nên chọn
chất nào để điều chế đợc nhiều khí Cl
2
hơn? Tại sao?
7) Cho luồng khí H
2
đi qua ống nung nóng chứa 15,2 gam hỗn hợp Fe
3
O
4
, FeO. Sau phản ứng
thu đợc hỗn hợp 3 chất rắn có khối lợng 14,24 gam. Tính thể tích H
2
(đktc) đã tham gia phản
ứng?
8) Hai bình A và B đều chứa số dung dịch AlCl
3
với số mol nh nhau. Thêm vào bình A 300ml
dung dịch NaOH và thêm vào bình B 500ml dung dịch NaOH, thì thấy khối lợng kết tủa tạo ra
ở hai bình là nh nhau. Hỏi muốn có lợng kết tủa ở bình A là cực đại thì phải thêm tiếp vào
bình A bao nhiêu ml dung dịch NaOH nữa? Biết rằng các dung dịch NaOH đều có cùng nồng
một độ.
9) Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M có hoá trị 2 trong H

2
SO
4
đặc, d, thu đợc khí SO
2
.
Toàn bộ lợng khí SO
2
này đợc hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,7 M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng đợc 41,8 gam chất rắn. Tìm kim loại M?
Hớng dẫn giải Đề thi HSG tỉnh năm 2004-2004
1) nSO
2
=0,012:1000:64:50= 0,37.10
-5
< 3.10
-5
. Vậy môi trờng cha ô nhiễm
2) Sục nớc vôi trong vào nếu đục là: SO
2
, CO
2
. không đục là CH
4
, C
2
H
4
Ta phân biệt đợc hai nhóm. Tiếp tục cho dung dịch Br
2

có màu nâu đỏ vào hai nhóm, nếu chất
nào làm mất màu Br
2
là SO
2
, C
2
H
4
.
PT: SO
2
+ Br
2
+ H
2
O H
2
SO
4
+ HBr, C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4

Br
2
( không màu)
3) B1: Cho nớc vào ta đợc hai nhóm: Nhóm I:(tan) AlCl
3
, MgCl
2
, Nhóm II:( không tan)
BaSO
4
, CaCO
3
B2. Cho CO
2
+H
2
O vào nhóm (II), nếu không tan là BaSO
4
, nếu tan là CaCO
3
do phản ứng:
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
).( tan). Ta lọc đợc BaSO

4
, lấy nớc lọc đem cô cạn, đợc
CaCO
3
.
B3. ở nhóm (I) ta cho NaOH d vào đợc Mg(OH)
2
. Lọc lấy cho tác dụng với HCl d sau đó đun
cô cạn do HCl bay hơi chỉ còn lại MgCl
2
.Tiếp tục cho CO
2
vào dung dịch trên ta đợc Al(OH)
3
,
làm tơng tự nh Mg(OH)
2
.
4) Cô cạn nếu bay hơi hết không để lại cáu cặn là HCl, H
2
O( nhóm I). Lấy 1 trong hai chất ở
nhóm (I) cho vào 3 chất còn lại nếu chỉ thấy 1 chất không tan mà không có hiện tợng nào
khác thì chất cho vào là H
2
O, chất không tan là CaCO
3
. Ta dùng HCl cho vào hai chất còn lại
nếu chất nào tan và có khí bay ra đó là Na
2
CO

3
. Nếu chất ở nhóm (I) cho vào làm cho hai chất
có hiện tợng sủi bọt khí thì chất cho vào là HCl. Ta lại dùng nớc để phân biệt Na
2
CO
3
(tan) và
CaCO
3
( không tan)
5) Cho BaCl
2
vào loại BaSO
4
, dung dịch còn lại: NaCl, NaBr, BaCl
2
, MgCl
2
, CaSO
4
. Cho
Na
2
CO
3
vào loại MgCO
3
, CaCO
3
, BaCO

3
. dung dịch còn lại:NaCl, NaBr, Na
2
CO
3
. Cho HCl
vào ta đợc Na
2
CO
3
,NaBr, HCl. Ta cho Cl
2
vào sau đó đun nóng thì Br
2
và HCl sẽ bay hơi.
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 2 -
7) 3 chất rắn thu đợc là: Fe
3
O
4
, FeO, Fe. Khối lợng giảm 15,2 14,24 = 0,96 gam. Đây
chính là khối lợng của oxi bị tách ra trong phản ứng khử oxit sắt. n
O
=0,06 mol n
H2
= 0,06
mol. Vậy V
H2
= 0,06x22,4=1,344lít`

8) ở bình A: Ta gọi số mol AlCl
3
là a mol, số mol NaOH là b mol.
PT: Al
3+
+ 3 OH
-
Al(OH)
3
(I)
0,3b 0,1b
ở bình B: Al
3+
+ 3 OH
-
Al(OH)
3

a 3a a
Al(OH)
3
+ OH
-
AlO
2
-
+ 2 H
2
O
c c

Số mol Al(OH)
3
còn lại = a- c mol; 0,1 b= a-c a= 0,1b + c (1). Mặt khác:
3a + c = 0,5b c= 0,5-3a (2). Thay (2) vào (1) a= 0,15b. mà ở PT(I) cần 0,45bmol OH
-

nên kết tủa hết phải thêm vào 0,45-0,3b=0,15b. Vậy thêm vào 150 ml.
9) Pt: M + 2H
2
SO
4
MSO
4
+SO
2
+ 2H
2
O (1); n
NaOH
=0,7 mol;
Các phơng trình có thể xảy ra: SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O (I)
SO

2
+ NaOH NaHSO
3
(II). Khi sục vào giả sử xảy ra cả (I) và (II) thì ta có hệ
a+b=0,7
63a+104b = 41,8 . Giải ra vô nghiệm. Giả sử chỉ tạo NaHSO
3
. Suy ra số mol của NaHSO
3
=
41,8/104=0,4 mol số mol NaOH phản ứng là 0,4 mol. Mà số mol NaOH là 0,7 mol nên vô
lí. Chỉ tạo Na
2
SO
3
. Chất rắn thu đợc đó là Na
2
SO
3
và NaOH. Ta có hệ từ hai pt: 2x+y=0,7(1);
x.126+ 40.y = 41,8(2). Giải ra ta đợc x= 0,3; y= 0,1. Số mol SO
2
= x= 0,3 mol. n
M
= 0,3. Ta
có M = 19,2/0,3=64. Vậy kim loại đó là Cu
Đề thi HSG tỉnh năm 2005-2006( 150 phút)
C âu i: 1) Có 3 dung dịch loãng là: NaOH, HCl, H
2
SO

4
đều có cùng nồng độ mol. Chỉ dùng
thêm một thuốc thử là Phenolphtalein có thể phân biệt đợc các dung dịch trên hay không? Tại
sao?
2) Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng HTTH,
có tổng điện tích hạt nhân là 16. Xác định X và Y?
3) Từ khí Cl
2
hãy viết 5 phơng trình phản ứng tạo HCl?
4) Hỗn hợp A gồm: Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
, Fe, Al. Cho A tan trong dung dịch NaOH d đợc chất rắn A
1
,
dung dịch B
1
và khí C
1
. Khí C
1
(lấy d) cho tác dụng với A nung nóng đợc hỗn hợp rắn A
2
. Dung
dịch B

1
cho tác dụng với H
2
SO
4
loãng (d) đợc dung dịch B
2
. Chất rắn A
2
cho tác dụng với
H
2
SO
4
đặc nóng ( vừa đủ) đợc dung dịch B
3
và khí C
2
. Cho B
3
tác dụng với bột Fe đợc dung
dịch B
4
. Viết các phơng trình phản ứng hoá học đã xảy ra?
Câu II. Chất A có công thức C
x
H
y
N
z

. Đốt cháy hoàn toàn m gam A bằng một lợng không khí
vừa đủ đợc 17,6 gam CO
2
, 12,6 gam H
2
O và 69,44 lít N
2
( đktc). Tính m và tìm công thức phân
tử của A. Biết rằng không khí có 20% O
2
và 80%N
2
theo thể tích.; Tỉ khối hơi của A so với H
2

nhỏ thua 45
Câu III. 1) Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe
2
O
3
phản ứng hoàn toàn với 300ml
dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan. Tính M.
2) Cho luồng khí CO từ từ đi qua ống sứ đựng 32 gam Fe
2
O
3
nung nóng, sau phản ứng thu đợc
hỗn hợp B gồm 4 chất rắn. Hoà tan B trong dung dịch H
2
SO

4
đặc, nóng(d) đợc 0,58 mol khí
SO
2
thoát ra. Tính khối lợng của hỗn hợp B.
Câu IV: Có 3 kim loại cùng thuộc 1 phân nhóm trong bảng HTTH. Ngời ta lần lợt làm các thí
nghiệm với các kim loại nh sau: Lấy mỗi kim loại 53,2 gam cho vào bình chứa 49,03 gam
dung dịch HCl 29,78%, sau khi các phản ứng kết thúc, cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo
thành trong điều kiện không có không khí, thu đợc bã rắn. Kết quả là
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 3 -
- Đối với A, bã rắn là một chất có khối lợng 67,4 gam.
- Đối với M, bã rắn là hai chất có khối lợng 99,92 gam.
- Đối với R, bã rắn là ba chất có khối lợng 99,92 gam.
Xác định các kim loại M, A, R
Câu V: Hỗn hợp A gồm các khí CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam A thì đợc 10,8
gam nớc. Mặt khác 4,48 lít khí A (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,25 mol Br
2
.
Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A.

Hớng dẫn giải đề thi hsg 2005-2006
Câu I.
Câu 1) Bớc 1: Cho phenolphtalein vào nếu làm phenolphtalein không màu hoá đỏ là NaOH.
Sau đó cho cùng một thể tích NaOH vào cùng một thể tích HCl, H
2
SO
4
( V
NaOH
=1/2 V
H2SO4
=1/2
V
HCl
) Cho phenolphtalein vào sản phẩm nếu làm phenolphtalein hoá đỏ là HCl, còn lại là
H
2
SO
4
. Do nếu cùng 1 thể tích axit ( cùng nồng độ mol) thì H
2
SO
4
sẽ phản ứng hết NaOH.
Viết hai pt pứ sẽ thấy dợc tỉ lệ đó
Câu 2) Gọi Z
1
là điện tích hạt nhân của nguyên tố X, Z
2
là điện tích hạt nhân của nguyên tố Y.

Với Z
1
<Z
2
. Ta có Z
2
+Z
1
= 16 (1). Vì tổng điện tích hạt nhân của hai nguyên tố =16 nên X và Y
thuộc chu kì nhỏ Z
1
+ 8 = Z
2
(2). Từ (1), (2) ta suy ra Z
1
= 4. Z
2
= 12. Vậy đó là Mg, Be
Câu 3) 5 pt đó có thể là:
Cl
2
+ H
2
2 HCl; Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO; Cl
2
+ CH

4
CH
3
Cl + HCl
Cl
2
+HBr HCl +Br
2
; Cl
2
+SO
2
+H
2
O HCl + H
2
SO
4
; Cl
2
+ NH
3
HCl + N
2
Câu 4)
-A tan trong NaOH: Al + NaOH + H
2
O NaAlO
2
+3/2 H

2
;
Al
2
O
3
+ NaOH NaAlO
2
+ H
2
O. Vậy A
1
gồm: Fe
3
O
4
, Fe; B
1
gồm: NaAlO
2
, NaOH; C
1
có H
2
- C
1
+ A: H
2
+ Fe
3

O
4
Fe + H
2
O. Vậy A
2
gồm: Fe, Al
2
O
3
, Al
- B
1
+ H
2
SO
4
loãng d: 2NaOH+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O; NaAlO
2
+ H

2
SO
4
+ H
2
O Na
2
SO
4
+
Al(OH)
3
; Al(OH)
3
+H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
- A
2
Với H

2
SO
4
đặc nóng: 2Fe+H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
2Al+H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2

+ 6H
2
O; Al
2
O
3
+H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Vậy B
3
gồm:Fe
2
(SO
4
)
3
, Al
2
(SO

4
)
3
; B
3
+ Fe là : Fe +Fe
2
(SO
4
)
3
3FeSO
4
CÂU II:
Trong 17,6 gam CO
2
có 12,8 gam O và 4,8 gam C; 12,6 gam H
2
O có 11,2 gam O và 1,4 gam
H. Vậy n
CO2
= 0,4 mol; n
H2O
= o,7 mol; n
O2
= ( 12,8 + 11,2) ; 32 = 0,75 mol;
Số mol N
2
có sẵn trong không khí= 0,75 x 4 = 3 mol số mol N
2

do phản ứng tạo ra = 69,44:
22,4- 3 = 0,1mol;
Pt: C
x
H
y
N
z
+ (x + y/4) O
2
x CO
2
+y/2 H
2
O + z/2 N
2
x y/2 z/2
0,4 0,7 0,1
Ta có tỉ lệ: x/0,4 =y/1,4 = z/0,2 y= 3,4 x; y= 7z; Biện luận ta đợc công thức C
2
H
7
N; m= m
C

+ m
N
+ m
H
= 4,8 +28.0,1 + 1,4 = 9 gam.

CÂU III. 1) Ta có (CuO + Fe
2
O
3
) + H
2
Hỗn hợp rắn + H
2
O khối lợng giảm chính là khối
lợng O tách ra để tạo nớc.n
O
= 1/2 n
H
= 1/2.0,64 m
O
=0,32.16= 5,12gam. Vậy m= (6,4+16)
- 5,12 =17,28 gam
2) Ta có số mol Fe
2
O
3
= 0,2; Sơ đồ phản ứng:Fe
2
O
3
( Fe
2
O
3
, Fe

3
O
4
, FeO, Fe) ( Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O). Theo định luật bảo toàn nguyên tố thì số mol Fe
2
O
3

= số mol Fe
2
(SO
4
)
3
. Số mol nguyên tử S trong Fe
2
(SO
4
)
3

=0,2.3 = 0,6 mol; Số mol S trong
H
2
SO
4
=Số mol nguyên tử S trong Fe
2
(SO
4
)
3
+ số mol nguyên tử S trong SO
2
= 0,6 + ,58 = 1,18
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 4 -
mol.Vậy tổng số mol H trong H
2
SO
4
=1,18.2; Số mol O trong H
2
SO
4
=1,18.4. Theo định luật
bảo toàn nguyên tố thì số mol H
2
O = 1/2số mol H = 1,18 mol;Theo định luật bảo toàn thì khối
lợng Fe
2

(SO
4
)
3
+ khối lợng SO
2
+khối lợng H
2
O - khối lợng H
2
SO
4
phản ứng = 0,2.400 +
0,58.64 + 1,18.18 - 1,18.98= 22,72 gam.
CÂU IV:
- Đối với A: chỉ có 1 chất nên A phản ứng hết khối lợng Cl p = 67,4 - 53,2 = 14,2 ; P trình:
A + x HCl ACl
x
+ x/2 H
2
(1). Theo (1) thì 1mol A phản ứng tạo ACl
x
thì khối lợng bã rắn
tăng 35,5x gam. ở đây 53,2/A mol A p tăng 14,2 gam A=133x. Biện luận ta thấy chỉ có
x=1, A= 133 là phù hợp. Vậy A là Cs( thuộc nhóm I). Và M, R cũng thuộc nhóm I.
- Đối với M bã rắn có hai chất nên M không p hết với HCl. Bã rắn gồm MCl, MOH.
M + HCl MCl + 1/2H
2
; M + H
2

O MOH + 1/2H
2
O
0,4 0,4 53,2/M- 0,4 53,2/M -0,4
Ta có: 0,4(M+35,5) +(53,2/M 0,4)(M+17) = 99,92. Giải ra đợc M = 23. Na.
- Đối với R tạo 3 chất nên chắc chắn R có khối lợng mol nhỏ hơn 23 mà thuộc nhóm I nên R
chỉ có thể là Li
CÂU V: Ta có số mol H = 10,8.2:18= 1.2 mol; Gọi số mol CH
4
= a; Số mol = b; số mol C
2
H
4
=
c. 4a+ 4b+2c = 1,2 (1). Số mol A có trong 4,48 lít = 0,2. ta có o,2 mol A p hết 0,25Br
2
nên (
a+b+c) mol A p hết 1,25(a+ b+ c) mol Br
2
.
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4

r
2
; C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
bmol b mol c mol 2c mol
Vậy: b+2c=1,25(a+b+c) 1,25a + 0,25 b - 0,75 c= 0 (2)
Theo khối lợng : 16a+ 28b + 26c = 9,6 (3). Tử (1), (2), (3) ta có hệ, Giải ra đợc a=b= 0,1, c=
0,2 . Vậy: % CH
4
= 25%, % C
2
H
4
= 25%, % C
2
H
2
= 50%
Đề khảo sát chuyên đề: Nồng độ dung dịch( Thời gian: 90 phút)
Câu 1: Cho a gam Zn vào dung dịch A chứa x mol Hg(NO

3
)
2
và y mol AgNO
3
. Hãy cho biết
chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 2: Cho 50 gam dung dịch H
2
SO
4
98% vào 100 gam dung dịch NaNO
3
42,5% bão hoà.
Sau đó cho bột Cu d vào thấy có V(lít) khí màu nâu thoát ra (ở đktc) và dung dịch D
a. Tìm V?
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong D?
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp BaO, Al
2
O
3
và FeO vào 200 gam nớc (d) thì thu đợc dung dịch A
và chất rắn B. Sục CO
2
d vào dung dịch A thì thấy có 78 gam chất rắn kết tủa và dung dịch C.
Mặt khác cho khí CO d nung nóng qua B thì thu đợc chất rắn D. Cho D vào dung dịch HCl d
thấy có 11,2 lít khí ở đktc bay ra và khối lợng dung dịch tăng lên 45,2 gam.
a. Tìm m?
b. Tính C% các chất có trong dung dịch A?
Câu 4; Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO

4
.5H
2
O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO
4
4% để
điều chế 500 gam dung dịch CuSO
4
8%?
Câu 5: Tính thể tích HCl 1M và 5M để pha đợc 2 lít dung dịch HCl 2M?. Lấy 0,2 lít dung
dịch sau khi pha cho phản ứng hoàn toàn với 200 gam dung dịch AgNO
3
10%. Tính C% các
chất có trong dung dịch sau phản ứng
Hớng dẫn giải khảo sát chuyên đề nồng độ dd
Câu 1: Zn sẽ phản ứng với AgNO
3
trớc. Có các trờng hợp sau:
- Nếu n
Zn
< y AgNO
3
cha hết dung dịch còn: Zn(NO
3
)
2
; AgNO
3
; Hg(NO
3

)
- Nếu n
Zn
= y thì AgNO
3
vừa hết dung dịch còn: Zn(NO
3
)
2
;Hg(NO
3
)
2
- Nếu y< n
Zn
< x+y thì AgNO
3
hết và một phần Hg(NO
3
)
2
phản ứng. Dung dịch còn
Zn(NO
3
)
2
;Hg(NO
3
)
2

- Nếu x+y < n
Zn
thì Hg(NO
3
)
2
dung dịch còn Zn(NO
3
)
2
Câu 2: Số mol H
+
= 1 mol; Số mol NO
3
-
= 0,5 mol;
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 5 -
Pt: Cu+ 4NaNO
3
+ 4H
2
SO
4
Cu(NO
3
)
2
+ 4NaHSO
4

+2NO
2
+ 2H
2
O
0,5 0,5 0,25
V
NO2
=0,25. 22,4 = 5,6 lít; Số mol NaHSO
4
=0,5 mol; khối lợng NaHSO
4
=60gam
Khối lợng Cu(NO
3
)
2
=23,5 gam. khối lợng H
2
SO
4
= 0; khối lợng dung dịch sau p = m
Cu
+
mdd
H2SO4
+ mdd
NaNO3
m
NO2

= 0,125.64+ 50+ 100- 11,5 = 146,5 gam. C%NaHSO
4
= 40,95 =
41%; C% Cu(NO
3
)
2
= 16%
CÂU 3: Khi cho D vào HCl thì D tan hết khối lợng dung dịch tăng lên= m
D
m
H2
= 45,2
gam; m
D
= 45,2 + 0,5.2= 46,2 gam
Ta có D là Al
2
O
3
, Fe; n
Fe
= n
H2
= 0,5 m
Fe
= 28 gam m
AL2O3
= 46,2- 28 = 18,2 gam. Vậy
trong A chỉ có Ba(AlO

2
)
2
.
Pt: Ba(AlO
2
)
2
+ 2CO
2
+ H
2
O Ba(HCO
3
)
2
+ 2 Al(OH)
3
0,5 mol 1 mol
Ba(OH)
2
+ Al
2
O
3
Ba(AlO
2
)
2
+ H

2
O
0,5 0,5 0,5
Vậy: m= m
BaO
+ m
Al2O3
+ m
FeO
= 0,5.153+ 0,5.102+ 18,2 + 0,5.72 = 181,7 gam
Trong dung dịch A chỉ có Ba(AlO
2
)
2
; m
Ba(AlO2)2
= 0,5.225= 127,5 gam.
mdd A = m + 200 - m
FeO
- m
Al2O3
d= 181,7 + 200- 0,5.72- 18,2 = 327,5 gam
C% Ba(AlO
2
)
2
= 127,5.100/327,5= 38,93%
Đề HSG tỉnh năm 2004-2005. Thời gian: 150 phút
Câu I). 1) Đốt cháy Cacbon trong một lơng Oxi xác định, khi kết thúc các phản ứng thu đợc
hỗn hợp khí X. Hỏi X gồm những khí nào? Bằng cách nào có thể chứng minh đợc sự tồn tại

của các khí đó trong X? Bằng hình vẽ, hãy mô tả dụng cụ cần dung có thể chứng minh đợc
các khí đó có trong X theo phơng pháp mà em đã chọn?
2) Trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) NH
4
HSO
4
, BaCl
2
, Ba(OH)
2
, HCl, H
2
SO
4
, NaCl ( Chỉ đợc dùng thêm một thuốc thử)
b) Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, BaCl
2
, KNO
3
( chỉ đợc dùng thêm quỳ tím)
Câu II. 1) Hãy cho biết thành phần của phân lân supephotphat đơn và supephotphat kép? Viết

các phơng trình phản ứng điều chế các loaị phân lân trên từ các nguồn nguyên liệu chính là
quặng firit sắt và quặng apatít.
2) Một loại quặng hemantít có chứa 60% Fe
2
O
3
và một loại quặng manhetit có chứa 69,6%
Fe
3
O
4
. Ngời ta dùng hai loại quặng trên với tổng khối lợng là 28 tấn để sản xuất gang. Trong
lò cao 5% sắt bị mất theo xỉ và ngời ta thu đợc 13,3 tấn gang có chứa 4% các nguyên tố không
phải là sắt. Tính khối lợng mỗi quặng đã dùng?
Câu III). 1) Hỗn hợp X gồm các oxit: CaO, CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
( các oxxit có số mol bằng
nhau). Dẫn khí CO qua hỗn hợp X nung nóng. Kết thúc phản ứng đợc chất rắn A và hỗn hợp
khí B. Cho A vào H
2
O có d, đợc dd C và một phần không tan D. Cho D vào dung dịch AgNO
3
(
có số mol bằng 7/4 tổng số mol các oxit có trong hỗn hợp X), đợc dung dịch E và chất rắn F.

Lấy khí B sục vào dung dịch C, đợc dung dịch G và kết tủa H. Viết các phơng trình phản ứng
xảy ra và cho biết thành phần của A, B, C, D, E, F, G, H.
2) Hỗn hợp X gồm hai kim loại là Al, Fe. Cho 22 gam X phản ứng hoàn toàn với 2 lít dung
dịch HCl 0,3M, đợc V lít H
2
đktc. Tính V?
Câu IV). 1) Thành phần của đất sét là cao lanh, có công thức là: xAl
2
O
3
.ySiO
2
.zH
2
O. Biết tỉ lệ
các oxit tơng ứng trong cao lanh là 0,3953: 0,4651: 0,1395. Hãy xác định công thức hoá học
của cao lanh?
2) Trộn đều hỗn hợp bột Al và Fe
2
O
3
rồi đem nung ở nhiệt độ cao( không có không khí), giả
sử chỉ có phản ứng sau xảy ra: Al + Fe
2
O
3
Al
2
O
3

+ Fe. Để nguội hỗn hợp sau phản ứng,
nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia làm hai phần. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH lấy d, đợc 8,96
lít H
2
và chất không tan có khối lợng bằng 44,8% khối lợng của phần 1. Hoà tan hết phần 2
trong dung dịch HCl d thì thu đợc 26,88 lít H
2
. (Các thể tích khí đo ở đktc , các phản ứng xảy
ra hoàn toàn).
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 6 -
a) Tính khối lợng mỗi phần?
b) Tính khối lợng từng chất trong hỗn hợp đầu?
Hớng dẫn giải đề thi HSG tỉnh 2004-2005
Câu I: 1;a) Nếu thiếu khí O
2
thì hỗn hợp khí gồm CO
2
, CO; Các ptp là: C + O
2
CO
2
; CO
2
+
C CO. Để nhận biết sự có mặt của CO
2
ta sục qua nớc vôi trong thì sẽ làm đục nớc vôi
trong ( viết ptp). Để chứng minh sự có mặt của CO thì cho qua bột CuO màu đen đốt nóng sẽ
có chất rắn màu đỏ tạo thành( viết ptp)

b) Nếu d oxi thì hỗn hợp khí có CO
2
và O
2
. Để chứng minh sự có mặt ta dùng nớc vôi trong và
tàn đóm đỏ.
2) Nhận biết: Ta dùng quỳ tím
Nhóm 1: Làm quỳ tím hoá đỏ là NH
4
HSO
4
; H
2
SO
4
; HCl
nhóm 2: Làm quỳ tím hoá xanh có Ba(OH)
2
. Dùng Ba(OH)
2
cho vào nhóm 1 ta nhận biết đợc
H
2
SO
4
( Kết tủa trắng); NH
4
SO
4
( có khí mùi khai bay lên và kết tuả trắng); HCl( không hiện t-

ợng)
b) Dùng quỳ tím ta đợc hai nhóm:
Nhóm 1: Na
2
CO
3
làm quỳ tím hoá xanh
Nhóm 2: Không làm chuyển màu quỳ tím có Na
2
SO
4
; BaCl
2
; KNO
3
. Cho dung dịch Na
2
CO
3

vào nhóm 1 ta nhận biết đợc BaCl
2
vì có kết tủa trắng. Tiếp tục cho BaCl
2
vào hai chát còn lại.
Chất nào cho kết tủa trắng là Na
2
SO
4
, không hiện tợng là KNO

3
Câu II: Supephotphat đơn: CaSO
4
và Ca(H
2
PO
4
)
2
còn Supephot kép là Ca(H
2
PO
4
)
2

Điều chế: FeS
2
SO
2
SO
3
H
2
SO
4
Ca(H
2
PO
4

)
2
+ CaSO
4
P P
2
O
5
H
3
PO
4
Ca(H
2
PO
4
)
2

2 H
2
SO
4
+ Ca
3
(PO
4
)
2
Ca(H

2
PO
4
)
2
+2 CaSO
4
4H
3
PO
4
+Ca
3
(PO
4
)
2
3 Ca(H
2
PO
4
)
2

Câu III: Gọi khối lợng quặng hematit là x tấn, của manhetit là y tấn. Ta có phơng trình: x + y
= 28 (*)
khối lợng Fe
2
O
3

= 0,6x tấn; khối lợng Fe
3
O
4
= 0,696y tấn. Vậy tổng khối lợng Fe = 0,42 x
+ 0,504y tấn. Lợng Fe bị thải ra = 5%( 0,42x+ 0,504y) = 0,021x+ 0,0252y tấn. Và lợng Fe
còn = ban đầu - mất = 0,399x + 0,4788y tấn= 13,3- 4%.13,3 =12,768(**). Ta có hệ: x + y =
28; 0,399x + 0,4788y = 12,768. Giải ra ta đợc x = 8, y = 20
Câu III. 1) Gọi số mol các oxit đều = xmol.
X: CaO, CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
A: CaO, Cu, Fe, Al
2
O
3
C: Ca(AlO
2
)
2
, ( vì số mol Al
2
O
3
= số mol CaO nên phản ứng hết)

D: Cu( xmol), Fe( 3x mol) + AgNO
3
( 7x mol) Fe(NO
3
)
2
( 3x mol) và Cu(NO
3
)
2
(x/2 mol) ;
F: Cu d (x/2 mol)
B + dung dịch C: CO
2
+ Ca(AlO
2
)
2
Ca(HCO
3
)
2
+ Al(OH)
3
H: Al(OH)
3
2) Ta thấy số mol HCl = 0,6 mol
22/56 < n
X
< 22/27 n

X
> 0,39 mol;
Fe+ HCl FeCl
2
+ H
2
(1)
Theo (1) để phản ứng hết 0,39 mol hỗn hợp cần 0,78 mol HCl, mà ở đây n
HCl
= 0,6 < 0,78
HCl thiếu số mol H
2
= 1/2 n
HCl
= 0,6/2 = 0,3 mol.
V= 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu IV: 1) Ta có tỉ lệ: 102x/0,3953 = 60y/0,4651 = 18z/0,1395 x=0,5y; x=0,5z, y=z
y=z=2, x=1. Vậy công thức của đất sét là: Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O
2) ở phần 1: số mol H
2
=


8,9/22,4= 0,4 mol. Số mol Al trong phần 1 = 0,4/1,5= 4/15 mol.
Do các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên hỗn hợp chỉ có Al d, Fe tạo ra, Al
2
O
3
tạo ra.Gọi số mol
của Al
2
O
3
là y mol, số mol của Fe là 2y mol. Ta có khối lợng phần 1 = m
Al
+ m
Fe
+ m
Al2O3
=
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 7 -
0,4.27/1,5 + 112y + 102y = 214y + 7,2 (gam)
Chất không tan còn lại là Fe
Ta có 112y/(214y+7,2) = 0,448 y= 0,2
Vậy khối lợng phần 1 bằng 7,2 + 214.0,2 = 50 gam
*ở phần 2: Gọi số mol của Al là x, n
Fe
= 2y, n
Al2O3
= y mol
Ta có : Fe + 2 HCl FeCl
2

+ H
2
Al + 3HCl AlCl
3
+ 1,5H
2
Ta có hệ: 1,5x + 2y = 1,2; x/2y = 10/15
( theo tỉ lệ ở phần 1: x/2y= 0,4/1,5:0,4= 10/15)
Giải ra ta đợc x= 0,4; y= 0,3
Khối lợng phần 2: 27.0,4 + 214.0,3 = 75 gam.
b) m
Fe
= m
Fe(1)
+ m
Fe(2)
= (0,4+0,6).56= 56 gam.
số mol Al
2
O
3
= (0,4+0,6)/2=0,5 mol= số mol Fe
2
O
3
ban đầu. Số mol Al d = 0,4+ 0,4/1,5
mol. Tổng số mol Al= 0,4 + 0,4/1,5 + n
Fe
= 0,4 + 0,4/1,5 +1= 2,5/1,5 mol. khối lợng Fe
2

O
3

= 0,5.160 = 80 gam. m
Al
= 27.2,5/1,5 = 45 gam
Đề HSG tỉnh năm 1995-1996. vòng hai. Thời gian: 150 phút
CÂU I: Trong một cốc chứa bột Na
2
CO
3
; MgCO
3
lần lợt thêm vào cốc các dung dịch loãng
theo thứ tự sau (Mỗi lần thêm 1 chất và đợi cho phản ứng ở phần thêm trớc kết thúc): H
2
SO
4

d, KOH d, BaCl
2
d, Lọc lấy kết tủa, nung ở nhiệt độ cao. Viét các ptp xảy ra?
CÂU II: Có 4 chất rắn là: NaCl, Na
2
CO
3
, , BaSO
4
đựng trong 4 bình không nhãn. Nếu chỉ
dùng dung dịch HCl loãng ( mà không đợc dùng thêm hoá chất nào khác kể cả nớc cất) thì có

thể nhận ra hoá chất nào trong các chất trên? Tại sao?
CÂU III; Khuấy m gam một chất Vml chất lỏng có khối lợng riêng D
1
gam/ml để tạo thành
một dung dịch có khối lợng riêng D
2
gam/ml
a. Thiết lập công thức tính C%, C
M
. Biết khối lợng phân tử chất tan là A đvC.
b. Nêu những điều kiện có thể áp dụng cho công thức trên?
CÂU IV: Tính lợng dung dịch KOH 8% cần thiết để khi thêm vào 47 gam K
2
O ta đợc dung
dịch KOH 20%
CÂU V: Trong một bình kín có k mol hỗn hợp Metan và H
2
( đây là hỗn hợp A). Thêm vào
bình 1 lợng Oxi ta đợc hỗn hợp B. Bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B sau đó ngng
tụ hết hơi nớc đợc hỗn hợp khí C. Số mol C giảm so với số mol B là 1,625k mol. Tính % số
mol CH
4
, H
2
có trong hỗn hợp A theo cách ngắn nhất.
Hớng dẫn giải Đề HSG tỉnh năm 1995-1996. vòng hai
Câu I:
-Thêm H
2
SO

4
d vào
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O

+CO
2
MgCO
3
+ H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2

O

+CO
2
-Thêm KOH vào: KOH + H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ H
2
O
MgSO
4
+ KOH Mg(OH)
2
+ K
2
SO
4
- Thêm BaCl
2
d: K
2
SO
4
+BaCl

2
BaSO
4
+ KCl
BaCl
2
+Na
2
SO
4
BaSO
4
+ NaCl
- Lọc kết tủa đợc BaSO
4
;

Mg(OH)
2

Nung ở nhiệt độ cao ta đợc: Mg(OH)
2
MgO + H
2
O
Câu II: Khi dùng HCl ta chia đợc các nhóm sau:
NaCl: Tan, không có hiện tợng gì; BaCO
3
: tan, sủi bọt khí; Na
2

CO
3
: Tan, sủi bọt khí; BaSO
4
:
Không tan. Nh vậy chúng ta đã nhận biết đợc BaSO
4
, NaCl. Lấy 2 chất cha biết ban đầu nhiệt
phân sau đõ cho sản phẩm vào HCl nếu sủi bọt khí là Na
2
CO
3
Các ptp : BaCO
3
+ HCl BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 8 -
Na
2
CO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2

BaCO
3
BaO + CO
2
; BaO + HCl BaCl
2
+ H
2
O
Câu III: a) m
dd
= m + V.D
C% = m/( m+V.D
1
).100
Thể tích dung dịch sau khi hoà tan = (m+V. D
1
)/D
2
.1000 (lít)
C
M
= (m/A):( m + VD
1
)/1000D
2
= m/A.1000D
2
: ( m+VD
1

)
Điều kiện áp dụng khi: m tan hết và không có kết tủa, không có chất bay hơi
Câu IV: Tự làm
Câu V:CH
4
+ 2 O
2
CO
2
+ H
2
O
a mol 2a mol a mol
2H
2
+ O
2
2H
2
O
bmol b/2mol
Ta có số mol khí giảm: 2a+ b + b/2 = 2a + 1,5b = 1,625k(1)
Và ta có a+b=k (2) Ta giải hệ đợc b=0,75k. Vậy 75%H
2
; 25% CH
4
đề thi học sinh giỏi tỉnh năm 1998- 1999. Thời gian : 150 phút
CÂU I). 1) Hoàn thành các ptp sau: Cu CuSO
4
Cu(OH)

2
CuO
2) Trong phòng thí nghiệm có bình đựng khí CO
2
, dung dịch NaOH cha rõ nồng độ và có đầy
đủ các dụng cụ cần thiết làm thế nào để điều chế đợc dung dịch Na
2
CO
3
tinh khiết ( không lẫn
NaHCO
3
, NaOH). Viết ptp ?
CÂU II) Có 4 dung dịch loãng là: H
2
SO
4
; BaCl
2
, K
2
CO
3
, MgCl
2
, đựng trong 4 bình không ghi
nhãn. Hãy dùng một hoá chất ( mà hoá chất có thể tìm thấy trong gia đình em) làm thuốc thử
để nhận biết 4 dung dịch trên
CÂU III) Khi tiến hành điều chế và thử phản ứng cháy của H
2

, hai học sinh A và B đều đốt H
2

thoát ra ngay đầu ống dẫn khí. ở thí nghiệm của học sinh A ngọn lửa cháy êm dịu, tiếng nổ
nhẹ, nghe lép bép. Còn ở thí nghiệm của học sinh B có tiếng nổ rất mạnh làm vỡ ống nghiệm
và các dụng cụ liên quan. Em hãy giải thích kết quả của hai TN và chỉ rõ bạn B mắc sai lầm
chỗ nào? Giải thích? Khắc phục?
CÂU IV: Cho m gam Al và m gam Fe vào 2 bình đựng H
2
SO
4
loãng d. Khí sinh ra mỗi bình đ-
ợc dẫn vào hai ống CuO nung nóng có d. Sau phản ứng khối lợng chất rắn trong ống 1 giảm
giảm a
1
gam, trong ống 2 giảm a
2
gam. Bỏ khối chất rắn trong mỗi ống vào hai bình đựng
dung dịch HCl d. Trong mỗi bình đều có 1 chất không tan khối lợng là b
1
, b
2
gam.
a. So sánh a
1
và a
2
, b
1
và b

2
?
b. Cho m = 9 gam. Tính a
1
, a
2
, b
1
, b
2
?
CÂU V: Khi ta thêm 1 gam MgSO
4
khan vào 100 gam dung dịch MgSO
4
bão hoà ở 20
o
C sẽ có
m gam muối MgSO
4
.nH
2
O kết tinh trở lại. Nung lợng muối này cho nớc bay hơi hết sẽ đợc
1,58 gam muối MgSO
4
khan. Biết độ tan của MgSO
4
ở 20
o
C là 35,1gam muối khan trong 100

gam nớc. Hãy xác định công thức MgSO
4
.nH
2
O. Tính m?
Hớng dẫn giải đề thi HSG tỉnh năm 1998-1999 ( tgian: 150 phút)
Câu I: 1) Phơng trình tự viết
2) Bớc 1: Đong V lít NaOH(xmol) vào hai bình (Nghĩa là hai bình đều có V lít)
Sục CO
2
vào bình 1 sau đó cho sản phẩm ở bình 1 cho phản ứng với V lít NaOH(xmol) ở bình
2 ta đợc Na
2
CO
3
(xmol) nguyên chất. Các phơng trình:
NaOH + CO
2
NaHCO
3
; NaOH + NaHCO
3
Na
2
CO
3
xmol xmol xmol xmol xmol xmol
Câu II: Dùng bột CaCO
3


H
2
SO
4
( có khí bay lên); Còn lại BaCl
2
; K
2
CO
3
; MgCl
2
ta dùng H
2
SO
4
vừa nhận biết đợc ở trên.
Nếu kết tủa trắng là BaCl
2
, nếu có khí bay lên là K
2
CO
3
, MgCl
2
thì không hiện tợng
Câu III. Khí bạn B đốt cha tinh khiết nên nổ. Vì ta biết phản ứng giữa O
2
và H
2

là phản ứng
nổ( giải thích thêm nguyên nhân gây nổ) còn bạn A là khí H
2
đã tinh khiết nên không nổ.
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 9 -
Khắc phục: Cho khí H
2
tạo thành bay ra một thời gian để đuổi hết khí O
2
đã sau đó mới đốt
khí
Câu IV: n
Fe
= m/56 n
H2
ở phản ứng với Fe là m/56 mol
n
Al
= m/27 n
H2
ở phản ứng với Al là 1,5m/27 mol
- Cho H
2
vào ống 1: Khối lợng giảm là khối lợng O bị tách ra
Ta có; n
O
=n
H2
=m/56 m

O
= a
1
= 16.m/56 gam
- Cho H
2
vào ống 2: Khối lợng giảm là khối lợng O bị tách ra
Ta có: n
O
= n
H2
= 1,5m/27 mol m
O
=a
2
= 16.1,5m/27
Vậy a
1
/a
2
= (m:56) / (1,5m/27) = 9/28
* b
1
là khối lợng kết tủa của Cu tạo ra ở phản ứng 1
m
Cu
(1) = b
1
= (m/56).64 gam; m
Cu

(2) = b
2
= (1,5m/27).64
Vậy b
1
/b
2
= m/56:1,5m/27= 9/28
b) khi cho m=9 ta thay vào trên ta đợc a
1
= 16.9/56= 18/7 gam; a
2
= 8 gam; b
1
= 72/7 gam; b
2

= 32 gam
Câu V: Đề cha chính xác nên cha giải
Đề thi giáo viên giỏi tỉnh khối THCS năm 2004-2005. Thời gian: 90 phút
1) Khí C
2
H
4
đợc điều chế trong phòng thí nghiệm thờng có lẫn tạp chất khí SO
2
. Muốn loại bỏ
SO
2
để thu đợc C

2
H
4
tinh khiết ta có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau đây:
KMnO
4
, Br
2
, K
2
CO
3
, KOH, BaCl
2
? Tại sao? Viết các phơng trình phản ứng xảy ra?
2) Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất là lu huỳnh rồi dẫn toàn bộ khí
sinh ra vào 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M đợc dung dịch A. Hỏi trong A có những chất nào?
3) Chia 1,24 gam hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Oxi hoá
hoàn toàn phần 1 đợc 0,78 gam hỗn hợp oxit. Hoà toàn phần 2 trong H
2
SO
4
loãng đợc V lít
H
2
( đktc) và m gam hỗn hợp muối. Tính V, m?
4) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản ( p, n, e) là 82, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định nguyên tố X. Viết các phơng trình phản
ứng của X với các dung dịch Fe
2

(SO
4
)
3
, HNO
3
đặc, nóng.
5) Hỗn hợp A gồm có muối RCO
3
và oxit CuO, trong đó CuO chiếm 40% ( theo số mol). Hoà
tan hoàn toàn 20,6 gam A bằng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu đợc dung dịch X và
khí Y. Cho từ từ khí Y qua dung dịch có chứa 0,09 mol Ba(OH)
2
, sau phản ứng đợc 5,91 gam
kết tủa
a) Tìm công thức hoá học của RCO
3
?
b) Cho dung dịch X phản ứng với NH
3
có d.Tính khối lợng kết tủa thu đợc.
6) Để đót cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A cần một lợng O
2
vừa đủ là 1,904 lít (đktc).
Sản phẩm tạo ra có CO
2
và hơi nớc với tỉ lệ số mol tơng ứng là 4: 3. Tìm công thức phân tử A.
Biết M
A
< 250.

Hớng dẫn giải đề thi GV giỏi tỉnh khối THCS năm 2004-2005
Câu 1) Ta chỉ dùng chất chỉ phản ứng hoàn tàn với SO
2
mà không phản ứng với C
2
H
4
. Do đó
chỉ dùng đợc KOH: SO
2
+ KOH KHSO
3
. Còn các chất nh K
2
CO
3
thì không phản ứng với
SO
2
; BaCl
2
thì tạo kết tủa BaSO
3
nhng do phản ứng SO
2
và H
2
O là thuận nghịch nên vẫn còn
SO
2

; KMnO
4
, Br
2
thì phản ứng với SO
2
và C
2
H
4
nên không dùng đợc
SO
2
+ Br
2
+ H
2
O H
2
SO
4
+ HBr; C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H

4
Br
2
2C
2
H
4
+ 2KMnO
4
+4H
2
O 3C
2
H
4
(OH)
2
+ MnO
2
+ 2KOH
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O K
2
SO
4

+ 2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
.
2) Gọi số mol của mẫu than có lẫn S là x mol. Ta có
0,09375= 3/32 < x < 3/12 = 0,25 .Tổng số mol SO
2
, CO
2
tạo ra cũng bằng x mol
Ta lại có n
NaOH
= 0,5.1,5 = 0,75 mol.
Ta nhận thấy:3= 0,75/0,25<n
NaOH
/x < 0,75/0,09375 = 8 (*)
Các ptp : C+O
2
CO
2
(1), S+O
2
SO
2
(2) ;SO
2
+ NaOH NaHSO

3
(3)
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 10 -
SO
2
+ NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O (4); CO
2
+ NaOH NaHCO
3
(5)
CO
2
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O (6)
Theo (*) thì chỉ xảy ra các phản ứng (1), (2), (4), (6). Vậy chất tan có Na
2
CO
3

, Na
2
SO
3
,
NaOHd
Câu 5: Cha làm
Đề thi giáo viên giỏi huyện Thạch Hà năm 2006- 2007. Thời gian: 120 phút
Câu 1)
a) Điều chế CuSO
4
trong phòng thí nghiệm ngời ta có thể có thể sử dụng các phơng pháp sau:
- Cho H
2
SO
4
tác dụng với Cu kim loại.
- Cho Cu vào H
2
SO
4
loãng và liên tục sục khí O
2
vào.
Hỏi phơng pháp nào tiết kiệm đợc H
2
SO
4
hơn? Viết các phơng trình phản ứng
b) Có 3 dung dịch loãng là: NaOH, HCl, H

2
SO
4
có cùng nộng độ mol. Chỉ dùng thêm một
thuốc thử là phenolphtalein có thể phân biệt đợc các dung dịch trên hay không? Tại sao?
Câu 2) Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,54 gam bột nhôm; 0,24 gam bột Magiê và bột lu
huỳnh d. Kết thúc phản ứng thu đợc hỗn hợp rắn A. Cho A phản ứng với H
2
SO
4
loãng d, đợc
khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
có nồng độ 0,1 M. Viết các phơng trình
phản ứng xảy ra và tính thể tích dung dịch Pb(NO
3
)
2
cần dùng để phản ứng hết với khí B.
Câu 3) Dẫn từ từ 1,344 lít khí CO
2
( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lợng
riêng là 1,147 g/ml. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản
ứng?
Câu 4: Hai nguyên tố M và X thuộc cùng một chu kì và đều thuộc phân nhóm chính ( nhóm
A). Tổng số proton của M và X là 28. Chúng tạo với hiđro các hợp chất MH
n
và XH

n
.( Biết
nguyên tử khối của X lớn hơn của M)
- Viết công thức oxit, hiđroxit trong đó M, X đều có hoá trị cao nhất và công thức của hợp
chất Y đợc tạo bởi hai oxit này( tất cả đều viết đơi dạng tổng quát, theo n)
- Tìm M, X, Y. Biết phần trăm khối lợng của oxi trong Y là 53,33% và của một trong hai
nguyên tố còn lại là 20%.
Đề thi HSG huyện cẩm xuyên lớp 9 năm học 1999- 2000. Thời gian: 120 phút
Câu I: ( 2 điểm)
Hãy viết các phơng trình xảy ra theo chiều mũi tên.
CaCO
3
CaO Ca(OH)
2
CaCl
2
Ca CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
Ca(OH)
2

Ca(NO
3
)

2
CaCO
3
Câu 2; ( 1 điểm)
Bằng phơng pháp hoá học hãy phân biệt các chất khí trong các bình riêng bị mất nhãn sau: O
2
,
CO
2
, N
2
, SO
2
Câu 3: ( 1 điểm)
Chỉ dùng một loại thuốc thử, hãy nhận biết các muối tan sau đây đựng trong các lọ mất nhãn:
FeCl
2
, FeCl
3
, MgCl
2
, KCl.
Câu 4: ( 3 điểm)
Phân tích 1,58 gam thuốc tím KMnO
4
bằng nhệt rồi dẫn khí O
2
vào bình A. Đốt cháy hoàn
toàn khí O
2

trong bình A bằng Cacbon ta đợc khí CO
2
. Cho 250 ml nớc vôi trong vào bình A ta
đợc lợng kết tủa lớn nhất.
a) Tính thể tích khí CO
2
sinh ra trong bình A ở đktc ?
b) Tính lợng kết tủa sinh ra trong bình A?
c) Tính nồng đọ mol của dung dịch nớc vôi trong đã phản ứng với CO
2
trong bình A?
Câu 5: ( 1 điểm) Khi dùng hiđro để khử Fe
2
O
3
ta thu đợc 2,8 gam sắt kim loại.
a) Viết phơng trình phản ứng đã xảy ra?
b) Tính lợng Fe
2
O
3
đã tham gia phản ứng?
c) Tính thể tích H
2
(ở đktc) đã dùng?
Câu 6: ( 2 điểm)
Cho hỗn hợp gồm 11 gam kim loại Al và sắt vụn nguyên chất tác dụng với 400ml dung dịch
HCl vừa đủ thì thu đợc 8,96 lít H
2
(đktc)

Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 11 -
a) Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên ?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
Đề thi GV giỏi huyện Cẩm xuyên năm 2005-2006. Thời gian: 90 phút
Câu I( 3 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng
Chỉ dùng kim loại Ba có thể nhận biết đợc các dãy dung dịch nào sau đây:
a) CuCl
2
, MgCl
2
, KCl, NaCl
b) KNO
3
, Al(NO
3
)
3
, AgNO
3
, NH
4
NO
3
c) Na
2
SO
4
, MgSO
4

, Al
2
(SO
4
)
3
, (NH
4
)
2
SO
4
d) MgCl
2
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, Pb(NO
3
)
2
Câu II( 3 điểm): Nêu phơng pháp hoá học tinh chế BaCl
2
có lẫn tạp chất Fe(NO
3

)
2
để lấy
BaCl
2
tinh khiết.
Câu 3: ( 5 điểm) Khi nung 25,9 gam muối khan của 1 kim loại hoá trị (II) thì có hơi nớc và
khí Cacbon(IV)oxit thoát ra. Sau khi làm sạch khí thoát ra đợc dẫn qua lợng d than nóng đỏ
thì sau khi phản ứng hoàn toàn có thể tích tăng 2,24 lít (đktc). Xác định công thức hoá học
của muối đã nung?
Câu 4: ( 5 điểm)
Xác định lợng SO
3
và lợng H
2
SO
4
49% cần lấy để pha thành 450 gam dung dịch H
2
SO
4
83,3%
Câu 5: ( 4 điểm)
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí CH
4
, C
2
H
2
cần phải dùng 67,2 ml khí O

2
a) Tính % mỗi khí trong hỗn hợp ?
b) Tính thể tích khí CO
2
sinh ra ( các thể tích đo ở đktc)
Bài kiểm tra chọn hsg lớp 9 huyện HKhê năm 02-03.(150 phút- vòng 1)
Câu I: 1) Trong phòng thí nghiệm O
2
có thể điều chế bănng cách nhiệt phân KClO
3
, KNO
3
,
KMnO
4
a) Viết các phản ứng điều chế nói trên?
b) Từ cùng khối lợng các chất ban đầu thì nhiệt phân chất nào thu đợc nhiều hơn? Giải thích?
c) Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau
KClO
3
+ S
KClO
3
+ P
KClO
3
+ C
2) Một nguyên tố tạo với oxi hai oxit. Trong oxit thứ nhất oxi chiếm 50% về khối lợng, trong
oxit thứ hai oxi chiếm 60% về khối lợng . Hãy xác định nguyên tố đó.
Câu II: Cho sơ đồ điều chế H

2
SO
4
nh sau
FeS
2
SO
2
SO
3
H
2
SO
4
a) Viết các phơng trình phản ứng hoàn thành sơ đồ trên?
b) Thực tế giai đoạn (3) ngời ta cho SO
3
hấp thụ vào H
2
SO
4
98% để tạo ra Oleum ( H
2
SO
4
.
nSO
3
). Sau đó pha loãng Oleum bằng nớc để thu đợc dung dịch với nồng độ khác nhau. Hãy
viết phơng trình biểu diễn quá trình vừa nêu?

Câu III.1) Có 4 ống nghiệm đựng riêng biệt từng khí sau: N
2
, H
2
,SO
2
,

O
2.
Bằng cách nào để
nhận biết đợc chất khí trong mỗi ống?
2) Khi điều chế khí N
2
ngời ta thấy có lẫn một ít khí H
2
.
a) Bằng cách nào nhận biết đợc tạp chất khí H
2
trên?
b) Vẽ hình mô tả nhận biết tạp chất trên?
Câu IV: Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch H
2
SO
4
biết rằng lấy một lợng dung dịch
đó tác dụng với hỗn hợp Natri và Magie có d thì lợng H
2
tách ra bằng 5% khối lợng dung dịch
đầu.

Đề chọn HSG huyện Đức thọ. Lớp 9 năm 2005-2006. Thời gian 90 phút.
Câu I: Cho các chất sau đây: Ag, Fe
3
O
4
, SO
2
, H
2
SO
4
, KOH, H
2
O, Al
2
O
3
. Những chất nào có
thể tác dụng với nhau từng đôi một. Viết phơng trình phản ứng ?( ghi rõ điều kiện cụ thể).
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
+ O
2
(1)
+ O
2
xt, T
0

(2)
+H

2
O
(3)
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 12 -
Câu II: Cho a gam bột Fe vào dung dịch HCl, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu đợc 31,75 gam
chất rắn. Nếu cho b gam bột sắt( b>a) vào một lợng dung dịch nh trên đợc 4,48 lít khí H
2

(đktc), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng đợc 33,4 gam chất rắn. Tính a và b?
Câu III. Trên bàn thí nghiệm có dung dịch NaOH 1M, phenolphtalein, dung dịch HCl cha rõ
nồng độ và các dụng cụ cần thiết khác. Hãy trình bày cách xác định nồng độ mol của HCl ở
trên và đa ra cong thức tính C
M
của dung dịch HCl?
Câu IV: Hoà tan m gam một kim loại A trong một lợng vừa đủ 300 gam dung dịch HCl 7,3%,
thu đợc dung dịch muối có nồng độ 12,794%. Hãy tính m (g)và xác định kim loại A?
Kì thi chọn GV giỏi tỉnh khối THCS (năm: không biết). Thời gian 90 phút
1) Khi cân bằng cùng một phơng trình phản ứng , ba học sinh đã cho 3 kết quả nh dới đây:
2KMnO
4
+ 2H
2
S + 2H
2
SO
4
S + 2MnSO
4
+ K
2

SO
4
+ 4H
2
O.
2KMnO
4
+ 5H
2
S + 3H
2
SO
4
5S + 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O.( đúng do số e cho =e nhận)
4KMnO
4
+ 7H
2
S + 5H
2
SO
4

6S + 4MnSO
4
+ 2K
2
SO
4
+ 12H
2
O.
Hãy cho biết phơng trình nào đợc cân bằng đúng và giải thích tại sao?
2) Có 3 cốc, mỗi cốc đựng 100ml dung dịch H
2
SO
4
1M loãng. Cho vào cốc (I) m gam Mg, cốc
(II) m gam Fe, Cốc (III) m gam Zn. Hỏi khi các phản ứng kết thúc lợng khí H
2
thu đợc ở cốc
nào nhiều hơn?
3) Để Fe ngoài không khí, sau một thời gian ta thu đợc hỗn hợp rắn nặng 30 gam gồm Fe,
FeO, Fe
4
O
4
, Fe
2
O
3
. Cho hỗn hợp này tan hoàn toàn trong HNO
3

d đợc 5,6 lít khí NO duy nhất(
đktc). Hãy viết các phơng trình phản ứng xảy ra và tính m?
4) Hoà tan hoàn toàn 9,875 một muối hiđrôcácbonat( muối A) vào H
2
O và cho tác dụng với 1
lợng axit H
2
SO
4
vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng đợc 8,25 gam một muối sunfat trung
hoà khan. Xác định công thức phân tử và gọi tên muối A.
Kì thi gv giỏi tỉnh khối thcs năm 2000- 2001. Thời gian 60 phút
Câu I: Trong một đề thi chọn HSG lớp 9- môn hoá học- ở trờng THCS A có bài nh sau:
Trong một ống thạch anh có đặt 3 thuyền sứ 1, 2, 3 lần lợt đựng CaO, Fe
2
O
3
, CuO với khối l-
ợng bằng nhau và bằng 0,1 mol. Nung nóng 3 thuyền tới nhiệt độ 227
0
C, sau đó cho lợng khí
H
2
( đợc điều chế từ Zn tinh kiết và H
2
SO
4
80%) đi qua ống. Sau khi phản ứng khử hoàn toàn
oxit kim loại của 3 thuyền kết thúc, lấy sản phẩm rắn ở 3 thuyền lần lợt hào tan vào dung dịch
H

2
SO
4
20%, thuyền 2 tạo ra dung dịch X và thuyền 3 tạo dung dịch muối Y.
1- Tính khối lợng H
2
SO
4
80% cần dùng cho thí nghiệm.
2- Tính V?
3- Cho một mẩu Cu vào dung dịch X thấy dung dịch X không đổi màu, giải thích tại sao?
4- Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
20% tối thiểu đã dùng để tạo ra dung dịch Y?
Theo đồng chí thì đề thi trên có những chỗ nào cha chính xác. Hãy giải thích rõ tại sao?
Câu II. Trong phòng thí nghiệm có dung dịch H
2
SO
4
0,1M, dung dịch NaOH cha rõ nồng độ
cùng các dụng cụ cần thiết. Đồng chí hãy hãy tìm thêm một hoá chất nữa và trình bày phơng
pháp tiến hành thí nghiệm để có thể nhanh chóng xác định nồng độ M của dung dịch NaOH.
Đa ra biểu thức tính nồng độ C
M
của dung dịch NaOH theo phơng pháp mà đồng chí tiến
hành.
Câu III. Ngời ta sục từ từ CO
2

vào dung dịch có chứa 1 mol Ca(OH)
2
. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn
mối liên hệ giữa số mol CaCO
3
kết tủa với số mol CO
2
. Dựa vào đồ thị hãy cho biết muốn có
0,5 mol CaCO
3
cần mấy mol CO
2
?
Kì thi gv giỏi tỉnh khối thcs năm 1998- 1999. Thời gian: 60 phút
Câu 1) Trong quá trình học tập có những học sinh nêu thắc mắc:
a) Thứ tự dãy hoạt động hoá học của kim loại theo sách giáo khoa cũ là: K, Na, Ca , còn
sách giáo khoa mới lại là K, Ca, Na Vậy sách giáo khao nào đúng, sách nào sai?
b) Tại sao khi cháy ngọn lửa của C
2
H
4
ít khói, còn ngọn lửa của C
6
H
6
lại có nhiều khói đen?
Đồng chí hãy trình bày những hiểu biết của mình về các vấn đề trên và giải thích cho học
sinh đợc rõ.
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 13 -

Câu 2) Cho hỗn hợp chứa x mol SO
2
và y mol CO
2
từ từ vào dung dịch có chứa 1 mol NaOH.
Hỏi có thể tạo ra ít nhất mấy muối, nhiều nhất mấy muối? Trong những điều kiện nào thì tạo
ra muối đó?
Biết rằng axit tơng ứng của SO
2
mạnh hơn axit tơng ứng của CO
2
.
Câu 3) Để điều chế khí Cl
2
trong phòng thí nghệm từ các hoá chất ban đầu là NaCl, MnO
2
,
H
2
SO
4
, hai học sinh đã làm nh sau:
- Học sinh A: Từ NaCl và H
2
SO
4
điều chế khí HCl, sau đó dùng MnO
2
và HCl điều chế Cl
2

.
- Học sinh B: Trộn lẫn NaCl, MnO
2
, và dung dịch H
2
SO
4
và đun nóng.
Hỏi:
- Các phơng trình phản ứng xảy ra?
- Nếu ban đầu dùng 1 mol NaCl cùng với lợng MnO
2
và H
2
SO
4
vừ đủ thì học sinh nào thu đợc
nhiều khí Cl
2
hơn? Tại sao?( giả sử hiệu suất các phản ứng đều 100%).
Kì thi chọn GV giỏi tỉnh năm 1996-1997. Thời gian: 60 phút
Câu 1) Để minh hoạ cho một số tính chất của axit, giáo viên A đã biết các phơng trình phản
ứng nh sau:
FeO + 2 HNO
3
Fe(NO
3
)
2
+ H

2
O (1)
2 Fe(OH)
2
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 5 HNO
3
(2)
NaNO
3
+ HCl NaCl + HNO
3
(3)
2Fe + 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
(4)
Các phơng trình phản ứng trên đã hoàn toàn đúng hay cha? Đồng chí hãy phân tích những sai
sót của giáo viên A.
Câu 2) Để nhận biết 3 dung dịch loãng đựng trong 3 bình không ghi nhãn là NaOH, H

2
SO
4
,
HNO
3
, học sinh đã dùng thuốc thử là bột đã vôi
Theo đồng chí thì dùng bột đá vôi có phân biệt đợc các dung dịch trên không? Tại sao?
Câu 3) Trong phòng thí nghiệm có 2 kg muối CuSO
4
.nH
2
O. Bằng các dụng cụ trong phòng thí
nghiệm phổ thông nh đèn cồn, ống ngiệm, cân ( mà không dùng thêm hoá chất nào khác),
đồng chí hãy trình bày các thao tác thí nghiệm để có thể xác định đợc n trong muối
CuSO
4
.nH
2
O.
Đồng chí hãy đa ra biểu thức tính n theo thí nghiệm mà đồng chí dã tiến hành?
Đề thi HSG tỉnh năm 2001- 2002. Thời gian: 150 phút
Câu I: 1)Từ quặng photphorit viết phơng trình điều chế Superphotphat đơn và photphat kép
2) Viết 6 loại phản ứng khác nhau điều chế CaCO
3
3) Chỉ đợc dùng H
2
O và HCl nhận biết K
2
CO

3
, BaCO
3
, MgSO
4
, K
2
SO
4
, BaSO
4
Câu II: Cho m gam hỗn hợp Na
2
CO
3
; K
2
CO
3
vào 55,44 gam H
2
O đợc 55,44 ml dung dịch A
có D=1,0822 g/ml. Cho dung dịch HCl 0,1M từ từ vào dung dịch A và luôn khuấy đều thấy
thoát ra 1,1 gam CO
2
và còn lại dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với Ca(OH)
2
d thu đợc
1,5 gam kết tủa.
a) Tính m?

b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng?
c) Tính nồng độ % dung dịch A?
Câu III: 1) Đặt 2 cốc A và B có khối lợng bằng nhau lên hai đĩa cân. Cân thăng bằng.
Cho10,6 gam Na
2
CO
3
vào cốc A và 11,82 gam BaCO
3
vào cốc B, sau đó thêm 12 gam dung
dịch H
2
SO
4
98% vào cốc A, cân mất thăng bằng. Nếu thêm từ từ dung dịch HCl 14,6% vào
cốc B cho tới khi cân trở lại thăng bằng thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch HCl? (Giả sử
H
2
O và axit bay hơi không đáng kể)
2) Sau khi cân thăng bằng lấy 1/2 lợng các chất trong cốc B cho vào cốc A cân mất thăng
bằng
a) Hỏi phải thêm bao nhiêu gam H
2
O vào cốc B để cho cân trở lại cân bằng?
b) Nếu không dùng nớc mà dùng dung dịch HCl 14,6% thì phải thêm bao nhiêu gam axit này?
Giải: n
Na2CO3
=10,6/106= 0,1(mol); n
BaCO3
= 11,82/197=0,06(mol); m

H2SO4
=12.98/100=
11,76(gam), n
H2SO4
= 11,76/98= 0,12(mol)
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
+ O
2
( 1)
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 14 -
+) Phơng trình diễn ra trong cốc A là: H
2
SO
4
+ Na
2
CO
3
Na
2
SO
4
+CO
2
+ H
2
O (1)
Theo (1) thì n
H2SO4
= n

Na2CO3
= n
CO2
= 0,1 mol m
CO2
= 0,1.44 = 4,4 (gam)
+) Gọi khối lợng HCl cần thêm vào là m (gam) n
HCl
=
)(004,0
5,36.100
.6,14
molm
m
=
+) Phơng trình diễn ra ở cốc B là: BaCO
3
+ 2HCl BaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (2)
Ta có: n
BaCO3
= n
CO2
= 1/2n
HCl

=0,002m (mol)
m
CO2
= 0,002m.44=0,088m(gam)
Cân cân bằng khi: 10,6+ 12-4,4 = 11,82 + m- 0,088m m

7 gam
2. a) Khi cân thăng bằng thì lợng chất ở mỗi bên là 18,2 (gam)
+) Nếu lấy 1/2 lợng chất ở cốc B cho vào cốc A thì khi đó sẽ diễn ra phản ứng:
H
2
SO
4
+ BaCO
3
BaSO
4
+ H
2
O + CO
2
(3). N
H2SO4
=0,02 (mol); n
BaCO3
=0,023(mol);
n
CO2
=0,02(mol)
+) Theo bài ra và câu a thì n

H2SO4 d
= 0,12-0,1=0,02 (mol); n
BaCO3 d
=0,06-0,014=0,46
1/2n
BaCO3
=0,46/2=0,023(mol).
Vậy trong phản ứng n
BaCO3còn d
=0,003(mol)
Theo ptp (3) n
CO2
=n
H2SO4
=0,02(mol) m
CO2
=0,02.44=0,88(gam)
Vậy khối lợng chất trong cốc A sau khi cho 1/2 lợng chát ở cốc B vào là: 18,2+18,2/2-
0,88=26,42(gam). Lợng chất cốc B sau khi lấy 1/2 còn 18,2/2=9,1 (gam)
Để thăng bằng ta phải thêm lợng nớc là: 26,42-9,1=17,32 (gam)
b) Sau khi lấy 1/2 số mol BaCO
3
còn lại là 0,023 (mol). Do đó nếu thêm HCl sẽ xảy ra phản
ứng: BaCO
3
+ 2HCl BaCl
2
+ H
2
O + CO

2
.
Do đó khối lợng HCl thêm vào >17,32 gam. Hayn
HCl
>17,32.14,6:100;36,5=0,0693(mol)
Theo ptp n
HCl
>2.n
BaCO3
nên HCl thêm vào còn d. Vậy để cân thăng bằng:
18,2/2 + m
HCl
0,023.44=26,42
9,1+m-1,012 = 26,42 m=18,332(gam)
Đề thí vào lớp 10 chuyên tỉnh năm ?? Thời gian: 150 phút
Câu I: Hãy viết ptp điều chế 6 chất khí khác nhau từ các chất sau: KMnO
4
, FeS, Zn, dung
dịch HCl
Giải:
FeS + HCl FeCl
2
+ H
2
S (1); KMnO
4
K
2
MnO
4

+ MnO
2
+ O
2
(3)
Zn + HCl ZnCl
2
+ H
2
(2); MnO
2
+ HCl MnCl
2
+ H
2
O + Cl
2
FeS + O
2
Fe
2
O
3
+ SO
2
; SO
2
+ O
2
SO

3
Câu II: Cho hỗn hợp Fe
3
SO
4
, FeS, Ca tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng vừa đủ thu đợc
khí A( duy nhất) và dung dịch B. Dẫn khí A qua dung dịch KMnO
4
và cho bột Fe vào dung
dịch B. Viết các ptp?
Giải:
Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4
(

đặc, nóng) Fe
2
(SO
4
)

3
+ SO
2
+ H
2
O
FeS + H
2
SO
4
( đặc, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+SO
2
+ H
2
O
Ca + H
2
SO
4
CaSO
4
+ H
2
5SO

2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
FeSO
4
Câu III: Nghiên cứu thí nghiệm hoá học giũa Mg và dung dịch H
2
SO
4
loãng có d bằng cách
đo thể tích H
2

thu đợc ( đktc) sau mỗi khoảng thời gian là 5 giây ta đợc kết quả nh bảng sau:
Thời gian Thể tích Thời gian Thể tích
0 0 25 63
5 18 30 67
10 34 35 69
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 15 -
15 47 40 70
20 57 45 70
a) Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích H
2
thu đợc theo từng thời gian phản ứng.( 1 cm trên trục hoành
ứng với 5 giây, 1 cm trên trục tung ứng với 10cm
3
H
2
)
Cho biết khoảng thời gian nào thì phản ứng xảy ra nhanh nhất?
b) Tính m
Mg
thu đợc?
Giải
a) Thời gian xảy ra phản ứng nhanh nhất là thời gian mà thể tích H
2
thoát ra mạnh nhất. Cùng
một khoảng thời gian là 5 giây nh nhau nhng trong khoảng thời gian từ giây thứ 5 đến giây
thứ 10 thể tích H
2
thoát ra tăng 34- 18 = 16cm
3

. Đây là thời gian xảy ra phản ứng nhanh nhất.
b) Tính khối lợng Mg thu đợc
Ta nhận thấykhi thời gian phản ứng đến 40 giây thì V
H2
thoát ra cũng bằng khi thời gian phản
ứng 45 giây. Chứng tỏ lúc này Mg đã hết. Ta có bảng sau
Thời gian m
Mg
pứ m
Mg
còn Thời gian m
Mg
pứ m
Mg
còn
0 0 0,075 25 0,0675 0,0075
5 0,0193 0,0557 30 0,0718 0,0032
10 0,0364 0,0386 35 0,0739 0,011
15 0,0503 0,0247 40 0,075 0
20 0,061 0,014 45 0,075 0
Câu IV: Gọi số mol của mẫu than có lẫn S là x mol. Ta có
0,09375= 3/32 < x < 3/12 = 0,25 .Tổng số mol SO
2
, CO
2
tạo ra cũng bằng x mol
Ta lại có n
NaOH
= 0,5.1,5 = 0,75 mol.
Ta nhận thấy:3= 0,75/0,25<n

NaOH
/x < 0,75/0,09375 = 8 (*)
Các ptp : C+O
2
CO
2
(1), S+O
2
SO
2
(2) ;SO
2
+ NaOH NaHSO
3
(3)
SO
2
+ NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O (4); CO
2
+ NaOH NaHCO
3
(5)
CO
2

+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O (6)
Theo (*) thì chỉ xảy ra các phản ứng (1), (2), (4), (6). Vậy chất tan có Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
,
NaOHd
Câu V: Cho 33,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với 4 lít dung dịch HCl 0,35M đợc khí A và một
dung dịch B. Dùng 1/4 dung dịch B phản ứng với V lít dung dịch D chứa hỗn hợp dung dịch
KMnO
4
, H
2
SO
4
đun nóng có khí C thoát ra. Dẫn toàn bộ khí C vào ắ dung dịch B cồn lại đợc
dung dịch E.
a) Tính số mol dung dịch KMnO
4
, H

2
SO
4
cần dùng để pha chế V lít dung dịch D
b) Tính m
muối
có trong E?
( Cha làm)
Câu VI: Cho a gam bột Fe vào dung dịch HCl, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng đợc 3,1 gam chất
rắn. Nếu cho hỗn hợp chứa a gam Fe, b gam Mg vào 1 lợng HCl nh trên thì thu đợc 0,02 mol
H
2
; cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu đợc 3,34 gam chất rắn.Tính a, b?
Giải: Khi cho Fe vào HCl giả sử Fe phản ứng hết thì m
FeCl2
= 3,1 gam số mol HCl = 2. n
FeCl2
= 3,1.2/127>0,04 mol. Nh vậy khi cho Mg và Fe vào HCl thì lợng H
2
thoát ra có n
H2
>0,04.
Nhng ở đây chỉ tạo 0,02 nên chứng tỏ ở trờng hợp thứ nhất Fe còn d. Vậy số mol HCl tối đa
bằng 0,04 mol.
Fe + HCl FeCl
2
+ H
2
. Ta có n
FeCl2

= 0,02 mol. Vậy 0,02.127 + x=3,1 x= 0,56 gam a=
m
Fe phản ứng
+ m
Fe d
= 0,02.56 + 0,56 = 1,68 gam.
Mg + HCl MgCl
2
+ H
2
. áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có: a+b + m
HCl phản ứng
m
H2
= 3,34+ 0,02.2 0,04.36,5 = 1,92 gam.
b= 1,92- 1,68 = 0,24 gam.
Câu VII: (Câu này đề mờ nên cha chắc đã chính xác)Hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Al,
Fe. Cho 1,9 gam X tác dụng hết với 7,28 lít Cl
2
. Mặt khác 0,5 mol X phản ứng hoàn toàn với
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 16 -
dung dịch H
2
SO
4
đợc 0,4 mol H
2
. Tính phần trăm các kim loại trong hỗn hợp X?
Giải: Trong 1 mol X có a mol Al, b mol Cu, c mol Fe

Ta có: a + b+ c = 1 (*)
Mặt khác: M
X
=
mol
cba
cba
++
++ 566427
. Vậy trong 0,5 mol X có 0,5a mol Al, 0,5b mol Cu,0,5c mol
Fe. Khi phản ứng với H
2
SO
4
: 2Al +3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
;Fe + H
2
SO
4

FeSO
4
+H
2
.
Tổng số mol H
2
= 0,75a + 0,5b = 0,4 (**)
số mol X có trong 11,9 gam X là
M
9,11
mol
Vậy trong 11,9 gam X có:
molFe
M
c
molCu
M
b
molAl
M
a 9,11
;
9,11
;
9,11
Ta có phơng trình; 27.
9,11
9,11.
56

9,11.
64
9,11.
=++
M
c
M
b
M
a

9,11)566427(
9,11
=++ cba
M
(***)
Khi phản ứng với Cl
2
: Al + 3/2Cl
2
AlCl
3
Cu + Cl
2
CuCl
2
, Fe + 3/2Cl
2
FeCl
3

. Số mol Cl
2
= 0,325
Ta có:
M
9,11
( 1,5a+b+1,5c) = 0,325 (****). Chia (***) cho (****) ta đợc:
13
476
325,0
9,11
5,15,1
566427
==
++
++
cba
cba
351a + 832b + 14c = 380,8(*****)
Từ (*), (**), (*****) ta có hệ và giải ra đợc a=0,323, b=0,315, c=0,362
%Al=
%74,17
362,0.56315,0.64323,0.27
100.27.323,0
=
++
; %Cu= 41%; %Fe= 41,26%
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên tỉnh(Hà Tĩnh) 2005-2006. Thời gian 150 phút
Câu I: Bằng phân tích hoá học ngời ta xác định đợc các công thức thực nghiệm sau:
H

5
CaPO
6
; H
20
Fe
2
N
2
S
2
O
14
; H
12
PbC
4
O
7
; H
5
NaPNO
4
. Hãy đề xuất công thức hoá học cho các hợp
chất trên và gọi tên chúng
Câu II: Kim loại X có khả năng khử hợp chất A gồm 3 nguyên tử ở nhiệt độ cao tạo ra đơn
chất B và hợp chất C có 7 nguyên tử. Hỗn hợp mịn gồm kim loại Y và hợp chất C đợc đốt
nóng sẽ tạo ra kim loại X và hợp chất D có 5 nguyên tử. Nếu cho kim loại X tác dụng với đơn
chất E sẽ tạo đợc hợp chất F có 4 nguyên tử và cũng gồm những nguyên tố nh trong hợp chất
G. Chất G này đợc tạo ra khi cho HCl phản ứng với X. Nếu cho đơn chất I tham gia vào quá

trình này thì sẽ tạo ra đợc hợp chất F và A. Trong những điều kiện nhất định khi X tác dụng
với đơn chất I sẽ cho hợp chất X hoặc hợp chất L có 5 nguyên tử. Khối lợng riêng của X là
7,87 gam/cm
3
và thể tích mol của X là 7,115cm
3
/mol. Các hợp chất trên đều có hai nguyên tố
a) Viết công thức hoá học của các chất: X, Y, A, B, C, D, E, F, G, I, L?
b) Viết ptp minh hoạ cho các quá trình xảy ra?
Giải: Khối lợng 1mol X= 7,87.7,115= 55,995=56 X là Fe, A: H
2
O, B: H
2
, C: Fe
3
O
4
, Y: Al,
D: Al
2
O
3
, E: Cl
2
, F: FeCl
3
, G; FeCl
2
, I: O
2

, L; Fe
2
O
3
Các ptp : Fe + H
2
O Fe
3
O
4
+ H
2
; Al + Fe
3
O
4
Al
2
O
3
+ Fe; Fe + Cl
2
FeCl
3
Fe + O
2
Fe
3
O
4

; Fe + O
2
Fe
2
O
3

Câu III: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M( chỉ có hoá trị II) và oxxit của
nó vào dung dịch HCl có d đợc 28,5 gam muối khan. Tìm công thức của M?
Giải: Các ptp : M + HCl MCl
2
+ H
2
(1)
MO + HCl MCl
2
+ H
2
O (2)
Giả sử chỉ có M 10,4/M = 28,5/(M+71) M= 40,07. Vậy M<=40(*)
Giả sử chỉ có MO 10,4/(M+10) = 28,5/(M+71) M=15,6 . Vậy M>=15,6(**). Từ (*),
(**) ta suy ra: 15.6<=M<=40. Chỉ có hai trờng hợp phù hợp là Ca, Mg
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 17 -
Câu IV: Trong công nghiệp Al đợc sản xuất bằng cách điện phân Al
2
O
3
nóng chảy với cực d-
ơng làm bằng than chì. Toàn bộ lợng khí O

2
sinh ra đốt cháy cực dơng tạo ra hỗn hợp khí CO,
CO
2
. Sản phẩm của quá trình điện phân là Al, CO, CO
2
.
a) Lập biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa hiệu suất của quá trình sản xuất Al ( h) và thành
phần phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp khí (r)
b) Tính h và r nếu giả sử rằng để sản xuất đợc ? ? Al cần dùng 400 kg C để làm cực dơng
Câu V: Theo sách giáo khoa thì kim loại tác dụng đợc với dung dịch axit X nhng không tác
dụng với dung dịch axit Y hoặc dung dịch loãng axit Z. Để kiểm tra sức chịu ăn mòn của các
thanh khuấy bắng Cu ngời ta cho thanh thứ nhất vào dung dịch axit Y và thanh thứ 2 vào dung
dịch axit Z loãng. Sau khi cho động cơ máy khuấy chạy vài giờ ta thấy cả hai dung dịch đều
hoá xanh và thanh Cu thứ nhất giảm khối lợng 0,496 gam, thanh thứ hai giảm 0,248 gam.
Trong các dung dịch đã hình thành muối B và muối C là những hiđrat kết tinh( muối ngậm n-
ớc) E và F ở dạng rắn. Khối lợng của E là 1,3253 gam và của F là 0,9688 gam. Thêm d các
dung dịch AgNO
3
và BaCl
2
vào các dung dịch đợc pha chế từ E và F thấy trong dung dịch có
muối A tạo kết tủa G, dung dịch thứ 2 có muối B tạo kết tủa I. Sau khi cho muối A kết tinh đợc
1,89 gam hiđrat tinh thể K. A cũng có thể đợc tạo ra khi cho X phản ứng với dung dịch loãng
của axit X
a) Viết các công thức hoá học của các axit X, Y, Z và của các chất A, B, C, E, F, G, I, K?
b) Tại sao Cu lại bị ăn mòn khi đợc khuấy trong các dung dịch axit Y và axit Z loãng?
Câu VI: Khi nung nóng 32 gam oxit Fe
x
O

y
rồi dẫn khí CO đi qua một thời gian đợc hỗn hợp
chất rắn A và hỗn hợp V lit khí B. Dẫn V
1
lit khí B ( V
1
< V) qua dung dịch Ca(OH)
2
có d đợc
56 gam kết tủa
a) Xác định công thức của Fe
x
O
y
. Biết rằng thể tích các khí đợc đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất.
b) Lấy m gam hỗn hợp A cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng có d đợc
12,922 lít khí SO
2
(đktc). Tính m?
Đề thi vào lớp 10 chuyên tỉnh hà tĩnh năm học 2000-2001. Thời gian: 150 phút
Câu 1: a)Viết phơng trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau
- Cho mẫu K vào dung dịch NaOH
- Cho mẫu Na vào dung dịch Ca(HCO
3
)

2

b) Tìm cách loại bỏ MgSO
4
có lẫn trong mẫu KNO
3
để đợc KNO
3
tinh khiết. Viết các phơng
trình phản ứng xảy ra?
Câu 2) Có 3 cốc, mỗi cốc đựng 100ml dung dịch H
2
SO
4
1M( loãng). Cho vào cốc (I) m gam
kim loại Mg, cốc (II) m gam kim loại Fe, cốc (III) m gam kim loại Zn. Hỏi sau khi các phản
ứng kết thúc lợng khí H
2
tạo thành ở cốc nào nhiều hơn?
Câu 3) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai khí Metan và Axetilen đợc CO
2
, hơi nớc theo tỉ lệ khối
lợng =22:9. Hỏi thành phần phần trăm( theo khối lợng) của Axetilen trong hỗn hợp đầu?
Câu4) Hoà tan hoàn toàn 6,3175 gam hỗn hợp muối NaCl, KCl, MgCl
2
vào nớc và thêm vào
đó 100ml dung dịch AgNO
3
1,2M. Sau phản ứng lọc tách riêng kết tủa A và dung dịch B. Cho
2 gam Mg vào dung dịch B. Cho kết tủa vào dung dịch HCl loãng d, sau phản ứng thấy khối l-

ợng C giảm đi 1,844 gam. Lấy dung dịch D cho thêm NaOH d, lọc thấy kết tủa nung đến khối
lợng không đổi đợc 0,3 gam chất rắn E.
a) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra trong quá trình trên?
b) Tính khối lợng kết tủa A, C?
c) Tính khối lợng các muối trong hỗn hợp đầu.
Đề thi vào lớp 10 chuyên tỉnh Hà tĩnh năm 2002- 2003. Thời gian: 150 phút
Câu I: 1) Viết 4 loại phản ứng tạo NaOH
2) Viết phơng trình phản ứng( nếu có) của các chất sau: MgO, Al
2
O
3
, FeO, Fe
3
O
4
, P
2
O
5
, SiO
2

lần lợt với các dung dịch NaOH, H
2
SO
4
(đặc, nóng), dung dịch HCl
3) Trộn x mol tinh thể CaCl
2
.6H

2
O vào A lít dung dịch CaCl
2
có nồng độ B mol/lít và khối l-
ợng riêng D
1
gam/ml ta đợc V lít dung dịch CaCl
2
có nồng độ là C mol/lít và khối lợng riêng
D
2
gam/ml. Lập biểu thức tính x theo A, B, C, D
1
, D
2
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
+ O
2
( 1)
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 18 -
Hớng dẫn giải Đề thi HSG tỉnh năm 2004-2004
1) nSO
2
=0,012:1000:64:50= 0,37.10
-5
< 3.10
-5
. Vậy môi trờng cha ô nhiễm
2) Sục nớc vôi trong vào nếu đục là: SO
2

, CO
2
. không đục là CH
4
, C
2
H
4
Ta phân biệt đợc hai nhóm. Tiếp tục cho dung dịch Br
2
có màu nâu đỏ vào hai nhóm, nếu chất
nào làm mất màu Br
2
là SO
2
, C
2
H
4
.
PT: SO
2
+ Br
2
+ H
2
O H
2
SO
4

+ HBr, C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
( không màu)
3) B1: Cho nớc vào ta đợc hai nhóm: Nhóm I:(tan) AlCl
3
, MgCl
2
, Nhóm II:( không tan)
BaSO
4
, CaCO
3
B2. Cho CO
2
+H
2
O vào nhóm (II), nếu không tan là BaSO
4
, nếu tan là CaCO
3

do phản ứng:
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
).( tan). Ta lọc đợc BaSO
4
, lấy nớc lọc đem cô cạn, đợc
CaCO
3
.
B3. ở nhóm (I) ta cho NaOH d vào đợc Mg(OH)
2
. Lọc lấy cho tác dụng với HCl d sau đó đun
cô cạn do HCl bay hơi chỉ còn lại MgCl
2
.Tiếp tục cho CO
2
vào dung dịch trên ta đợc Al(OH)
3
,
làm tơng tự nh Mg(OH)
2
.
4) Cô cạn nếu bay hơi hết không để lại cáu cặn là HCl, H
2

O( nhóm I). Lấy 1 trong hai chất ở
nhóm (I) cho vào 3 chất còn lại nếu chỉ thấy 1 chất không tan mà không có hiện tợng nào
khác thì chất cho vào là H
2
O, chất không tan là CaCO
3
. Ta dùng HCl cho vào hai chất còn lại
nếu chất nào tan và có khí bay ra đó là Na
2
CO
3
. Nếu chất ở nhóm (I) cho vào làm cho hai chất
có hiện tợng sủi bọt khí thì chất cho vào là HCl. Ta lại dùng nớc để phân biệt Na
2
CO
3
(tan) và
CaCO
3
( không tan)
5) Cho BaCl
2
vào loại BaSO
4
, dung dịch còn lại: NaCl, NaBr, BaCl
2
, MgCl
2
, CaSO
4

. Cho
Na
2
CO
3
vào loại MgCO
3
, CaCO
3
, BaCO
3
. dung dịch còn lại:NaCl, NaBr, Na
2
CO
3
. Cho HCl
vào ta đợc Na
2
CO
3
,NaBr, HCl. Ta cho Cl
2
vào sau đó đun nóng thì Br
2
và HCl sẽ bay hơi.
7) 3 chất rắn thu đợc là: Fe
3
O
4
, FeO, Fe. Khối lợng giảm 15,2 14,24 = 0,96 gam. Đây

chính là khối lợng của oxi bị tách ra trong phản ứng khử oxit sắt. n
O
=0,06 mol n
H2
= 0,06
mol. Vậy V
H2
= 0,06x22,4=1,344lít`
8) ở bình A: Ta gọi số mol AlCl
3
là a mol, số mol NaOH là b mol.
PT: Al
3+
+ 3 OH
-
Al(OH)
3
(I)
0,3b 0,1b
ở bình B: Al
3+
+ 3 OH
-
Al(OH)
3

a 3a a
Al(OH)
3
+ OH

-
AlO
2
-
+ 2 H
2
O
c c
Số mol Al(OH)
3
còn lại = a- c mol; 0,1 b= a-c a= 0,1b + c (1). Mặt khác:
3a + c = 0,5b c= 0,5-3a (2). Thay (2) vào (1) a= 0,15b. mà ở PT(I) cần 0,45bmol OH
-

nên kết tủa hết phải thêm vào 0,45-0,3b=0,15b. Vậy thêm vào 150 ml.
9) Pt: M + 2H
2
SO
4
MSO
4
+SO
2
+ 2H
2
O (1); n
NaOH
=0,7 mol;
Các phơng trình có thể xảy ra: SO
2

+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O (I)
SO
2
+ NaOH NaHSO
3
(II). Khi sục vào giả sử xảy ra cả (I) và (II) thì ta có hệ
a+b=0,7
63a+104b = 41,8 . Giải ra vô nghiệm. Giả sử chỉ tạo NaHSO
3
. Suy ra số mol của NaHSO
3
=
41,8/104=0,4 mol số mol NaOH phản ứng là 0,4 mol. Mà số mol NaOH là 0,7 mol nên vô
lí. Chỉ tạo Na
2
SO
3
. Chất rắn thu đợc đó là Na
2
SO
3
và NaOH. Ta có hệ từ hai pt: 2x+y=0,7(1);
x.126+ 40.y = 41,8(2). Giải ra ta đợc x= 0,3; y= 0,1. Số mol SO
2

= x= 0,3 mol. n
M
= 0,3. Ta
có M = 19,2/0,3=64. Vậy kim loại đó là Cu
Hớng dẫn giải đề thi hsg 2005-2006
Câu I.
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 19 -
Câu 1) Bớc 1: Cho phenolphtalein vào nếu làm phenolphtalein không màu hoá đỏ là NaOH.
Sau đó cho cùng một thể tích NaOH vào cùng một thể tích HCl, H
2
SO
4
( V
NaOH
=1/2 V
H2SO4
=1/2
V
HCl
) Cho phenolphtalein vào sản phẩm nếu làm phenolphtalein hoá đỏ là HCl, còn lại là
H
2
SO
4
. Do nếu cùng 1 thể tích axit ( cùng nồng độ mol) thì H
2
SO
4
sẽ phản ứng hết NaOH.

Viết hai pt pứ sẽ thấy dợc tỉ lệ đó
Câu 2) Gọi Z
1
là điện tích hạt nhân của nguyên tố X, Z
2
là điện tích hạt nhân của nguyên tố Y.
Với Z
1
<Z
2
. Ta có Z
2
+Z
1
= 16 (1). Vì tổng điện tích hạt nhân của hai nguyên tố =16 nên X và Y
thuộc chu kì nhỏ Z
1
+ 8 = Z
2
(2). Từ (1), (2) ta suy ra Z
1
= 4. Z
2
= 12. Vậy đó là Mg, Be
Câu 3) 5 pt đó có thể là:
Cl
2
+ H
2
2 HCl; Cl

2
+ H
2
O HCl + HClO; Cl
2
+ CH
4
CH
3
Cl + HCl
Cl
2
+HBr HCl +Br
2
; Cl
2
+SO
2
+H
2
O HCl + H
2
SO
4
; Cl
2
+ NH
3
HCl + N
2

Câu 4)
-A tan trong NaOH: Al + NaOH + H
2
O NaAlO
2
+3/2 H
2
;
Al
2
O
3
+ NaOH NaAlO
2
+ H
2
O. Vậy A
1
gồm: Fe
3
O
4
, Fe; B
1
gồm: NaAlO
2
, NaOH; C
1
có H
2

- C
1
+ A: H
2
+ Fe
3
O
4
Fe + H
2
O. Vậy A
2
gồm: Fe, Al
2
O
3
, Al
- B
1
+ H
2
SO
4
loãng d: 2NaOH+ H
2
SO
4
Na
2
SO

4
+ H
2
O; NaAlO
2
+ H
2
SO
4
+ H
2
O Na
2
SO
4
+
Al(OH)
3
; Al(OH)
3
+H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3

+ H
2
O
- A
2
Với H
2
SO
4
đặc nóng: 2Fe+H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
2Al+H
2
SO
4
Al
2

(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O; Al
2
O
3
+H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Vậy B
3
gồm:Fe
2
(SO

4
)
3
, Al
2
(SO
4
)
3
; B
3
+ Fe là : Fe +Fe
2
(SO
4
)
3
3FeSO
4
CÂU II:
Trong 17,6 gam CO
2
có 12,8 gam O và 4,8 gam C; 12,6 gam H
2
O có 11,2 gam O và 1,4 gam
H. Vậy n
CO2
= 0,4 mol; n
H2O
= o,7 mol; n

O2
= ( 12,8 + 11,2) ; 32 = 0,75 mol;
Số mol N
2
có sẵn trong không khí= 0,75 x 4 = 3 mol số mol N
2
do phản ứng tạo ra = 69,44:
22,4- 3 = 0,1mol;
Pt: C
x
H
y
N
z
+ (x + y/4) O
2
x CO
2
+y/2 H
2
O + z/2 N
2
x y/2 z/2
0,4 0,7 0,1
Ta có tỉ lệ: x/0,4 =y/1,4 = z/0,2 y= 3,4 x; y= 7z; Biện luận ta đợc công thức C
2
H
7
N; m= m
C


+ m
N
+ m
H
= 4,8 +28.0,1 + 1,4 = 9 gam.
CÂU III. 1) Ta có (CuO + Fe
2
O
3
) + H
2
Hỗn hợp rắn + H
2
O khối lợng giảm chính là khối
lợng O tách ra để tạo nớc.n
O
= 1/2 n
H
= 1/2.0,64 m
O
=0,32.16= 5,12gam. Vậy m= (6,4+16)
- 5,12 =17,28 gam
2) Ta có số mol Fe
2
O
3
= 0,2; Sơ đồ phản ứng:Fe
2
O

3
( Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO, Fe) ( Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O). Theo định luật bảo toàn nguyên tố thì số mol Fe
2
O
3

= số mol Fe
2
(SO
4
)
3

. Số mol nguyên tử S trong Fe
2
(SO
4
)
3
=0,2.3 = 0,6 mol; Số mol S trong
H
2
SO
4
=Số mol nguyên tử S trong Fe
2
(SO
4
)
3
+ số mol nguyên tử S trong SO
2
= 0,6 + ,58 = 1,18
mol.Vậy tổng số mol H trong H
2
SO
4
=1,18.2; Số mol O trong H
2
SO
4
=1,18.4. Theo định luật
bảo toàn nguyên tố thì số mol H

2
O = 1/2số mol H = 1,18 mol;Theo định luật bảo toàn thì khối
lợng Fe
2
(SO
4
)
3
+ khối lợng SO
2
+khối lợng H
2
O - khối lợng H
2
SO
4
phản ứng = 0,2.400 +
0,58.64 + 1,18.18 - 1,18.98= 22,72 gam.
CÂU IV:
- Đối với A: chỉ có 1 chất nên A phản ứng hết khối lợng Cl p = 67,4 - 53,2 = 14,2 ; P trình:
A + x HCl ACl
x
+ x/2 H
2
(1). Theo (1) thì 1mol A phản ứng tạo ACl
x
thì khối lợng bã rắn
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 20 -
tăng 35,5x gam. ở đây 53,2/A mol A p tăng 14,2 gam A=133x. Biện luận ta thấy chỉ có

x=1, A= 133 là phù hợp. Vậy A là Cs( thuộc nhóm I). Và M, R cũng thuộc nhóm I.
- Đối với M bã rắn có hai chất nên M không p hết với HCl. Bã rắn gồm MCl, MOH.
M + HCl MCl + 1/2H
2
; M + H
2
O MOH + 1/2H
2
O
0,4 0,4 53,2/M- 0,4 53,2/M -0,4
Ta có: 0,4(M+35,5) +(53,2/M 0,4)(M+17) = 99,92. Giải ra đợc M = 23. Na.
- Đối với R tạo 3 chất nên chắc chắn R có khối lợng mol nhỏ hơn 23 mà thuộc nhóm I nên R
chỉ có thể là Li
CÂU V: Ta có số mol H = 10,8.2:18= 1.2 mol; Gọi số mol CH
4
= a; Số mol = b; số mol C
2
H
4
=
c. 4a+ 4b+2c = 1,2 (1). Số mol A có trong 4,48 lít = 0,2. ta có o,2 mol A p hết 0,25Br
2
nên (
a+b+c) mol A p hết 1,25(a+ b+ c) mol Br
2
.
C
2
H
4

+ Br
2
C
2
H
4
r
2
; C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
bmol b mol c mol 2c mol
Vậy: b+2c=1,25(a+b+c) 1,25a + 0,25 b - 0,75 c= 0 (2)
Theo khối lợng : 16a+ 28b + 26c = 9,6 (3). Tử (1), (2), (3) ta có hệ, Giải ra đợc a=b= 0,1, c=
0,2 . Vậy: % CH
4
= 25%, % C
2
H
4
= 25%, % C

2
H
2
= 50%
Hớng dẫn giải khảo sát chuyên đề nồng độ dd
Câu 1: Zn sẽ phản ứng với AgNO
3
trớc. Có các trờng hợp sau:
- Nếu n
Zn
< y AgNO
3
cha hết dung dịch còn: Zn(NO
3
)
2
; AgNO
3
; Hg(NO
3
)
- Nếu n
Zn
= y thì AgNO
3
vừa hết dung dịch còn: Zn(NO
3
)
2
;Hg(NO

3
)
2
- Nếu y< n
Zn
< x+y thì AgNO
3
hết và một phần Hg(NO
3
)
2
phản ứng. Dung dịch còn
Zn(NO
3
)
2
;Hg(NO
3
)
2
- Nếu x+y < n
Zn
thì Hg(NO
3
)
2
dung dịch còn Zn(NO
3
)
2

Câu 2: Số mol H
+
= 1 mol; Số mol NO
3
-
= 0,5 mol;
Pt: Cu+ 4NaNO
3
+ 4H
2
SO
4
Cu(NO
3
)
2
+ 4NaHSO
4
+2NO
2
+ 2H
2
O
0,5 0,5 0,25
V
NO2
=0,25. 22,4 = 5,6 lít; Số mol NaHSO
4
=0,5 mol; khối lợng NaHSO
4

=60gam
Khối lợng Cu(NO
3
)
2
=23,5 gam. khối lợng H
2
SO
4
= 0; khối lợng dung dịch sau p = m
Cu
+
mdd
H2SO4
+ mdd
NaNO3
m
NO2
= 0,125.64+ 50+ 100- 11,5 = 146,5 gam. C%NaHSO
4
= 40,95 =
41%; C% Cu(NO
3
)
2
= 16%
CÂU 3: Khi cho D vào HCl thì D tan hết khối lợng dung dịch tăng lên= m
D
m
H2

= 45,2
gam; m
D
= 45,2 + 0,5.2= 46,2 gam
Ta có D là Al
2
O
3
, Fe; n
Fe
= n
H2
= 0,5 m
Fe
= 28 gam m
AL2O3
= 46,2- 28 = 18,2 gam. Vậy
trong A chỉ có Ba(AlO
2
)
2
.
Pt: Ba(AlO
2
)
2
+ 2CO
2
+ H
2

O Ba(HCO
3
)
2
+ 2 Al(OH)
3
0,5 mol 1 mol
Ba(OH)
2
+ Al
2
O
3
Ba(AlO
2
)
2
+ H
2
O
0,5 0,5 0,5
Vậy: m= m
BaO
+ m
Al2O3
+ m
FeO
= 0,5.153+ 0,5.102+ 18,2 + 0,5.72 = 181,7 gam
Trong dung dịch A chỉ có Ba(AlO
2

)
2
; m
Ba(AlO2)2
= 0,5.225= 127,5 gam.
mdd A = m + 200 - m
FeO
- m
Al2O3
d= 181,7 + 200- 0,5.72- 18,2 = 327,5 gam
C% Ba(AlO
2
)
2
= 127,5.100/327,5= 38,93%
Hớng dẫn giải đề thi HSG tỉnh 2004-2005
Câu I: 1;a) Nếu thiếu khí O
2
thì hỗn hợp khí gồm CO
2
, CO; Các ptp là: C + O
2
CO
2
; CO
2
+
C CO. Để nhận biết sự có mặt của CO
2
ta sục qua nớc vôi trong thì sẽ làm đục nớc vôi

trong ( viết ptp). Để chứng minh sự có mặt của CO thì cho qua bột CuO màu đen đốt nóng sẽ
có chất rắn màu đỏ tạo thành( viết ptp)
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 21 -
b) Nếu d oxi thì hỗn hợp khí có CO
2
và O
2
. Để chứng minh sự có mặt ta dùng nớc vôi trong và
tàn đóm đỏ.
2) Nhận biết: Ta dùng quỳ tím
Nhóm 1: Làm quỳ tím hoá đỏ là NH
4
HSO
4
; H
2
SO
4
; HCl
nhóm 2: Làm quỳ tím hoá xanh có Ba(OH)
2
. Dùng Ba(OH)
2
cho vào nhóm 1 ta nhận biết đợc
H
2
SO
4
( Kết tủa trắng); NH

4
SO
4
( có khí mùi khai bay lên và kết tuả trắng); HCl( không hiện t-
ợng)
b) Dùng quỳ tím ta đợc hai nhóm:
Nhóm 1: Na
2
CO
3
làm quỳ tím hoá xanh
Nhóm 2: Không làm chuyển màu quỳ tím có Na
2
SO
4
; BaCl
2
; KNO
3
. Cho dung dịch Na
2
CO
3

vào nhóm 1 ta nhận biết đợc BaCl
2
vì có kết tủa trắng. Tiếp tục cho BaCl
2
vào hai chát còn lại.
Chất nào cho kết tủa trắng là Na

2
SO
4
, không hiện tợng là KNO
3
Câu II: Supephotphat đơn: CaSO
4
và Ca(H
2
PO
4
)
2
còn Supephot kép là Ca(H
2
PO
4
)
2

Điều chế: FeS
2
SO
2
SO
3
H
2
SO
4

Ca(H
2
PO
4
)
2
+ CaSO
4
P P
2
O
5
H
3
PO
4
Ca(H
2
PO
4
)
2

2 H
2
SO
4
+ Ca
3
(PO

4
)
2
Ca(H
2
PO
4
)
2
+2 CaSO
4
4H
3
PO
4
+Ca
3
(PO
4
)
2
3 Ca(H
2
PO
4
)
2

Câu III: Gọi khối lợng quặng hematit là x tấn, của manhetit là y tấn. Ta có phơng trình: x + y
= 28 (*)

khối lợng Fe
2
O
3
= 0,6x tấn; khối lợng Fe
3
O
4
= 0,696y tấn. Vậy tổng khối lợng Fe = 0,42 x
+ 0,504y tấn. Lợng Fe bị thải ra = 5%( 0,42x+ 0,504y) = 0,021x+ 0,0252y tấn. Và lợng Fe
còn = ban đầu - mất = 0,399x + 0,4788y tấn= 13,3- 4%.13,3 =12,768(**). Ta có hệ: x + y =
28; 0,399x + 0,4788y = 12,768. Giải ra ta đợc x = 8, y = 20
Câu III. 1) Gọi số mol các oxit đều = xmol.
X: CaO, CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
A: CaO, Cu, Fe, Al
2
O
3
C: Ca(AlO
2
)
2
, ( vì số mol Al

2
O
3
= số mol CaO nên phản ứng hết)
D: Cu( xmol), Fe( 3x mol) + AgNO
3
( 7x mol) Fe(NO
3
)
2
( 3x mol) và Cu(NO
3
)
2
(x/2 mol) ;
F: Cu d (x/2 mol)
B + dung dịch C: CO
2
+ Ca(AlO
2
)
2
Ca(HCO
3
)
2
+ Al(OH)
3
H: Al(OH)
3

2) Ta thấy số mol HCl = 0,6 mol
22/56 < n
X
< 22/27 n
X
> 0,39 mol;
Fe+ HCl FeCl
2
+ H
2
(1)
Theo (1) để phản ứng hết 0,39 mol hỗn hợp cần 0,78 mol HCl, mà ở đây n
HCl
= 0,6 < 0,78
HCl thiếu số mol H
2
= 1/2 n
HCl
= 0,6/2 = 0,3 mol.
V= 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu IV: 1) Ta có tỉ lệ: 102x/0,3953 = 60y/0,4651 = 18z/0,1395 x=0,5y; x=0,5z, y=z
y=z=2, x=1. Vậy công thức của đất sét là: Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O

2) ở phần 1: số mol H
2
=

8,9/22,4= 0,4 mol. Số mol Al trong phần 1 = 0,4/1,5= 4/15 mol.
Do các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên hỗn hợp chỉ có Al d, Fe tạo ra, Al
2
O
3
tạo ra.Gọi số mol
của Al
2
O
3
là y mol, số mol của Fe là 2y mol. Ta có khối lợng phần 1 = m
Al
+ m
Fe
+ m
Al2O3
=
0,4.27/1,5 + 112y + 102y = 214y + 7,2 (gam)
Chất không tan còn lại là Fe
Ta có 112y/(214y+7,2) = 0,448 y= 0,2
Vậy khối lợng phần 1 bằng 7,2 + 214.0,2 = 50 gam
*ở phần 2: Gọi số mol của Al là x, n
Fe
= 2y, n
Al2O3
= y mol

Ta có : Fe + 2 HCl FeCl
2
+ H
2
Al + 3HCl AlCl
3
+ 1,5H
2
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 22 -
Ta có hệ: 1,5x + 2y = 1,2; x/2y = 10/15
( theo tỉ lệ ở phần 1: x/2y= 0,4/1,5:0,4= 10/15)
Giải ra ta đợc x= 0,4; y= 0,3
Khối lợng phần 2: 27.0,4 + 214.0,3 = 75 gam.
b) m
Fe
= m
Fe(1)
+ m
Fe(2)
= (0,4+0,6).56= 56 gam.
số mol Al
2
O
3
= (0,4+0,6)/2=0,5 mol= số mol Fe
2
O
3
ban đầu. Số mol Al d = 0,4+ 0,4/1,5

mol. Tổng số mol Al= 0,4 + 0,4/1,5 + n
Fe
= 0,4 + 0,4/1,5 +1= 2,5/1,5 mol. khối lợng Fe
2
O
3

= 0,5.160 = 80 gam. m
Al
= 27.2,5/1,5 = 45 gam
Hớng dẫn giải Đề HSG tỉnh năm 1995-1996. vòng hai
Câu I:
-Thêm H
2
SO
4
d vào
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H

2
O

+CO
2
MgCO
3
+ H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
O

+CO
2
-Thêm KOH vào: KOH + H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ H
2
O

MgSO
4
+ KOH Mg(OH)
2
+ K
2
SO
4
- Thêm BaCl
2
d: K
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+ KCl
BaCl
2
+Na
2
SO
4
BaSO
4
+ NaCl
- Lọc kết tủa đợc BaSO
4

;

Mg(OH)
2

Nung ở nhiệt độ cao ta đợc: Mg(OH)
2
MgO + H
2
O
Câu II: Khi dùng HCl ta chia đợc các nhóm sau:
NaCl: Tan, không có hiện tợng gì; BaCO
3
: tan, sủi bọt khí; Na
2
CO
3
: Tan, sủi bọt khí; BaSO
4
:
Không tan. Nh vậy chúng ta đã nhận biết đợc BaSO
4
, NaCl. Lấy 2 chất cha biết ban đầu nhiệt
phân sau đõ cho sản phẩm vào HCl nếu sủi bọt khí là Na
2
CO
3
Các ptp : BaCO
3
+ HCl BaCl

2
+ H
2
O + CO
2
Na
2
CO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2
BaCO
3
BaO + CO
2
; BaO + HCl BaCl
2
+ H
2
O
Câu III: a) m
dd
= m + V.D
C% = m/( m+V.D
1
).100
Thể tích dung dịch sau khi hoà tan = (m+V. D
1

)/D
2
.1000 (lít)
C
M
= (m/A):( m + VD
1
)/1000D
2
= m/A.1000D
2
: ( m+VD
1
)
Điều kiện áp dụng khi: m tan hết và không có kết tủa, không có chất bay hơi
Câu IV: Tự làm
Câu V:CH
4
+ 2 O
2
CO
2
+ H
2
O
a mol 2a mol a mol
2H
2
+ O
2

2H
2
O
bmol b/2mol
Ta có số mol khí giảm: 2a+ b + b/2 = 2a + 1,5b = 1,625k(1)
Và ta có a+b=k (2) Ta giải hệ đợc b=0,75k. Vậy 75%H
2
; 25% CH
4
Hớng dẫn giải đề thi HSG tỉnh năm 1998-1999 ( tgian: 150 phút)
Câu I: 1) Phơng trình tự viết
2) Bớc 1: Đong V lít NaOH(xmol) vào hai bình (Nghĩa là hai bình đều có V lít)
Sục CO
2
vào bình 1 sau đó cho sản phẩm ở bình 1 cho phản ứng với V lít NaOH(xmol) ở bình
2 ta đợc Na
2
CO
3
(xmol) nguyên chất. Các phơng trình:
NaOH + CO
2
NaHCO
3
; NaOH + NaHCO
3
Na
2
CO
3

xmol xmol xmol xmol xmol xmol
Câu II: Dùng bột CaCO
3

H
2
SO
4
( có khí bay lên); Còn lại BaCl
2
; K
2
CO
3
; MgCl
2
ta dùng H
2
SO
4
vừa nhận biết đợc ở trên.
Nếu kết tủa trắng là BaCl
2
, nếu có khí bay lên là K
2
CO
3
, MgCl
2
thì không hiện tợng

Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 23 -
Câu III. Khí bạn B đốt cha tinh khiết nên nổ. Vì ta biết phản ứng giữa O
2
và H
2
là phản ứng
nổ( giải thích thêm nguyên nhân gây nổ) còn bạn A là khí H
2
đã tinh khiết nên không nổ.
Khắc phục: Cho khí H
2
tạo thành bay ra một thời gian để đuổi hết khí O
2
đã sau đó mới đốt
khí
Câu IV: n
Fe
= m/56 n
H2
ở phản ứng với Fe là m/56 mol
n
Al
= m/27 n
H2
ở phản ứng với Al là 1,5m/27 mol
- Cho H
2
vào ống 1: Khối lợng giảm là khối lợng O bị tách ra
Ta có; n

O
=n
H2
=m/56 m
O
= a
1
= 16.m/56 gam
- Cho H
2
vào ống 2: Khối lợng giảm là khối lợng O bị tách ra
Ta có: n
O
= n
H2
= 1,5m/27 mol m
O
=a
2
= 16.1,5m/27
Vậy a
1
/a
2
= (m:56) / (1,5m/27) = 9/28
* b
1
là khối lợng kết tủa của Cu tạo ra ở phản ứng 1
m
Cu

(1) = b
1
= (m/56).64 gam; m
Cu
(2) = b
2
= (1,5m/27).64
Vậy b
1
/b
2
= m/56:1,5m/27= 9/28
b) khi cho m=9 ta thay vào trên ta đợc a
1
= 16.9/56= 18/7 gam; a
2
= 8 gam; b
1
= 72/7 gam; b
2

= 32 gam
Câu V: Đề cha chính xác nên cha giải
Hớng dẫn giải đề thi GV giỏi tỉnh khối THCS năm 2004-2005
Câu 1) Ta chỉ dùng chất chỉ phản ứng hoàn tàn với SO
2
mà không phản ứng với C
2
H
4

. Do đó
chỉ dùng đợc KOH: SO
2
+ KOH KHSO
3
. Còn các chất nh K
2
CO
3
thì không phản ứng với
SO
2
; BaCl
2
thì tạo kết tủa BaSO
3
nhng do phản ứng SO
2
và H
2
O là thuận nghịch nên vẫn còn
SO
2
; KMnO
4
, Br
2
thì phản ứng với SO
2
và C

2
H
4
nên không dùng đợc
SO
2
+ Br
2
+ H
2
O H
2
SO
4
+ HBr; C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
2C
2
H
4

+ 2KMnO
4
+4H
2
O 3C
2
H
4
(OH)
2
+ MnO
2
+ 2KOH
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
.

2) Gọi số mol của mẫu than có lẫn S là x mol. Ta có
0,09375= 3/32 < x < 3/12 = 0,25 .Tổng số mol SO
2
, CO
2
tạo ra cũng bằng x mol
Ta lại có n
NaOH
= 0,5.1,5 = 0,75 mol.
Ta nhận thấy:3= 0,75/0,25<n
NaOH
/x < 0,75/0,09375 = 8 (*)
Các ptp : C+O
2
CO
2
(1), S+O
2
SO
2
(2) ;SO
2
+ NaOH NaHSO
3
(3)
SO
2
+ NaOH Na
2
SO

3
+ H
2
O (4); CO
2
+ NaOH NaHCO
3
(5)
CO
2
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O (6)
Theo (*) thì chỉ xảy ra các phản ứng (1), (2), (4), (6). Vậy chất tan có Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
,
NaOHd
Câu 5: Cha làm
Câu III: 1) Đặt 2 cốc A và B có khối lợng bằng nhau lên hai đĩa cân. Cân thăng bằng.
Cho10,6 gam Na

2
CO
3
vào cốc A và 11,82 gam BaCO
3
vào cốc B, sau đó thêm 12 gam dung
dịch H
2
SO
4
98% vào cốc A, cân mất thăng bằng. Nếu thêm từ từ dung dịch HCl 14,6% vào
cốc B cho tới khi cân trở lại thăng bằng thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch HCl? (Giả sử
H
2
O và axit bay hơi không đáng kể)
2) Sau khi cân thăng bằng lấy 1/2 lợng các chất trong cốc B cho vào cốc A cân mất thăng
bằng
a) Hỏi phải thêm bao nhiêu gam H
2
O vào cốc B để cho cân trở lại cân bằng?
b) Nếu không dùng nớc mà dùng dung dịch HCl 14,6% thì phải thêm bao nhiêu gam axit này?
Giải: n
Na2CO3
=10,6/106= 0,1(mol); n
BaCO3
= 11,82/197=0,06(mol); m
H2SO4
=12.98/100=
11,76(gam), n
H2SO4

= 11,76/98= 0,12(mol)
+) Phơng trình diễn ra trong cốc A là: H
2
SO
4
+ Na
2
CO
3
Na
2
SO
4
+CO
2
+ H
2
O (1)
Theo (1) thì n
H2SO4
= n
Na2CO3
= n
CO2
= 0,1 mol m
CO2
= 0,1.44 = 4,4 (gam)
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 24 -
+) Gọi khối lợng HCl cần thêm vào là m (gam) n

HCl
=
)(004,0
5,36.100
.6,14
molm
m
=
+) Phơng trình diễn ra ở cốc B là: BaCO
3
+ 2HCl BaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (2)
Ta có: n
BaCO3
= n
CO2
= 1/2n
HCl
=0,002m (mol)
m
CO2
= 0,002m.44=0,088m(gam)
Cân cân bằng khi: 10,6+ 12-4,4 = 11,82 + m- 0,088m m

7 gam

2. a) Khi cân thăng bằng thì lợng chất ở mỗi bên là 18,2 (gam)
+) Nếu lấy 1/2 lợng chất ở cốc B cho vào cốc A thì khi đó sẽ diễn ra phản ứng:
H
2
SO
4
+ BaCO
3
BaSO
4
+ H
2
O + CO
2
(3). N
H2SO4
=0,02 (mol); n
BaCO3
=0,023(mol);
n
CO2
=0,02(mol)
+) Theo bài ra và câu a thì n
H2SO4 d
= 0,12-0,1=0,02 (mol); n
BaCO3 d
=0,06-0,014=0,46
1/2n
BaCO3
=0,46/2=0,023(mol).

Vậy trong phản ứng n
BaCO3còn d
=0,003(mol)
Theo ptp (3) n
CO2
=n
H2SO4
=0,02(mol) m
CO2
=0,02.44=0,88(gam)
Vậy khối lợng chất trong cốc A sau khi cho 1/2 lợng chát ở cốc B vào là: 18,2+18,2/2-
0,88=26,42(gam). Lợng chất cốc B sau khi lấy 1/2 còn 18,2/2=9,1 (gam)
Để thăng bằng ta phải thêm lợng nớc là: 26,42-9,1=17,32 (gam)
b) Sau khi lấy 1/2 số mol BaCO
3
còn lại là 0,023 (mol). Do đó nếu thêm HCl sẽ xảy ra phản
ứng: BaCO
3
+ 2HCl BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
.
Do đó khối lợng HCl thêm vào >17,32 gam. Hayn
HCl
>17,32.14,6:100;36,5=0,0693(mol)
Theo ptp n
HCl

>2.n
BaCO3
nên HCl thêm vào còn d. Vậy để cân thăng bằng:
18,2/2 + m
HCl
0,023.44=26,42
9,1+m-1,012 = 26,42 m=18,332(gam)
Đề thí vào lớp 10 chuyên tỉnh năm ?? Thời gian: 150 phút
Câu I: Hãy viết ptp điều chế 6 chất khí khác nhau từ các chất sau: KMnO
4
, FeS, Zn, dung
dịch HCl
Giải:
FeS + HCl FeCl
2
+ H
2
S (1); KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
(3)
Zn + HCl ZnCl
2

+ H
2
(2); MnO
2
+ HCl MnCl
2
+ H
2
O + Cl
2
FeS + O
2
Fe
2
O
3
+ SO
2
; SO
2
+ O
2
SO
3
Câu II: Cho hỗn hợp Fe
3
SO
4
, FeS, Ca tác dụng với dung dịch H
2

SO
4
đặc nóng vừa đủ thu đợc
khí A( duy nhất) và dung dịch B. Dẫn khí A qua dung dịch KMnO
4
và cho bột Fe vào dung
dịch B. Viết các ptp?
Giải:
Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4
(

đặc, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
FeS + H

2
SO
4
( đặc, nóng) Fe
2
(SO
4
)
3
+SO
2
+ H
2
O
Ca + H
2
SO
4
CaSO
4
+ H
2
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O K
2

SO
4
+ 2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
FeSO
4
Câu III: Nghiên cứu thí nghiệm hoá học giũa Mg và dung dịch H
2
SO
4
loãng có d bằng cách
đo thể tích H
2
thu đợc ( đktc) sau mỗi khoảng thời gian là 5 giây ta đợc kết quả nh bảng sau:
Thời gian Thể tích Thời gian Thể tích
0 0 25 63
5 18 30 67
10 34 35 69
15 47 40 70
20 57 45 70

Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9
Đề thi học sinh giỏi và hớng dẫn giải - 25 -
a) Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích H
2
thu đợc theo từng thời gian phản ứng.( 1 cm trên trục hoành
ứng với 5 giây, 1 cm trên trục tung ứng với 10cm
3
H
2
)
Cho biết khoảng thời gian nào thì phản ứng xảy ra nhanh nhất?
b) Tính m
Mg
thu đợc?
Giải
a) Thời gian xảy ra phản ứng nhanh nhất là thời gian mà thể tích H
2
thoát ra mạnh nhất. Cùng
một khoảng thời gian là 5 giây nh nhau nhng trong khoảng thời gian từ giây thứ 5 đến giây
thứ 10 thể tích H
2
thoát ra tăng 34- 18 = 16cm
3
. Đây là thời gian xảy ra phản ứng nhanh nhất.
b) Tính khối lợng Mg thu đợc
Ta nhận thấykhi thời gian phản ứng đến 40 giây thì V
H2
thoát ra cũng bằng khi thời gian phản
ứng 45 giây. Chứng tỏ lúc này Mg đã hết. Ta có bảng sau
Thời gian m

Mg
pứ m
Mg
còn Thời gian m
Mg
pứ m
Mg
còn
0 0 0,075 25 0,0675 0,0075
5 0,0193 0,0557 30 0,0718 0,0032
10 0,0364 0,0386 35 0,0739 0,011
15 0,0503 0,0247 40 0,075 0
20 0,061 0,014 45 0,075 0
Câu IV: Gọi số mol của mẫu than có lẫn S là x mol. Ta có
0,09375= 3/32 < x < 3/12 = 0,25 .Tổng số mol SO
2
, CO
2
tạo ra cũng bằng x mol
Ta lại có n
NaOH
= 0,5.1,5 = 0,75 mol.
Ta nhận thấy:3= 0,75/0,25<n
NaOH
/x < 0,75/0,09375 = 8 (*)
Các ptp : C+O
2
CO
2
(1), S+O

2
SO
2
(2) ;SO
2
+ NaOH NaHSO
3
(3)
SO
2
+ NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O (4); CO
2
+ NaOH NaHCO
3
(5)
CO
2
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O (6)

Theo (*) thì chỉ xảy ra các phản ứng (1), (2), (4), (6). Vậy chất tan có Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
,
NaOHd
Câu V: Cho 33,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với 4 lít dung dịch HCl 0,35M đợc khí A và một
dung dịch B. Dùng 1/4 dung dịch B phản ứng với V lít dung dịch D chứa hỗn hợp dung dịch
KMnO
4
, H
2
SO
4
đun nóng có khí C thoát ra. Dẫn toàn bộ khí C vào ắ dung dịch B cồn lại đợc
dung dịch E.
a) Tính số mol dung dịch KMnO
4
, H
2
SO
4
cần dùng để pha chế V lít dung dịch D
b) Tính m
muối
có trong E?

( Cha làm)
Câu VI: Cho a gam bột Fe vào dung dịch HCl, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng đợc 3,1 gam chất
rắn. Nếu cho hỗn hợp chứa a gam Fe, b gam Mg vào 1 lợng HCl nh trên thì thu đợc 0,02 mol
H
2
; cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu đợc 3,34 gam chất rắn.Tính a, b?
Giải: Khi cho Fe vào HCl giả sử Fe phản ứng hết thì m
FeCl2
= 3,1 gam số mol HCl = 2. n
FeCl2
= 3,1.2/127>0,04 mol. Nh vậy khi cho Mg và Fe vào HCl thì lợng H
2
thoát ra có n
H2
>0,04.
Nhng ở đây chỉ tạo 0,02 nên chứng tỏ ở trờng hợp thứ nhất Fe còn d. Vậy số mol HCl tối đa
bằng 0,04 mol.
Fe + HCl FeCl
2
+ H
2
. Ta có n
FeCl2
= 0,02 mol. Vậy 0,02.127 + x=3,1 x= 0,56 gam a=
m
Fe phản ứng
+ m
Fe d
= 0,02.56 + 0,56 = 1,68 gam.
Mg + HCl MgCl

2
+ H
2
. áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có: a+b + m
HCl phản ứng
m
H2
= 3,34+ 0,02.2 0,04.36,5 = 1,92 gam.
b= 1,92- 1,68 = 0,24 gam.
Câu VII: (Câu này đề mờ nên cha chắc đã chính xác)Hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Al,
Fe. Cho 1,9 gam X tác dụng hết với 7,28 lít Cl
2
. Mặt khác 0,5 mol X phản ứng hoàn toàn với
dung dịch H
2
SO
4
đợc 0,4 mol H
2
. Tính phần trăm các kim loại trong hỗn hợp X?
Giải: Trong 1 mol X có a mol Al, b mol Cu, c mol Fe
Thái Văn Nguyên- Bồi dỡng học sinh giỏi Hoá 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×