Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tom tat GKVATLY 12CB(2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.64 KB, 16 trang )

TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
CHƯƠNG 1 : DAO ĐỘNG CƠ
Bài 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. Dao động cơ :
Dao động cơ là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng.
Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị
trí cũ theo hướng cũ.
II. Phương trình của dao động điều hòa :
Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin) của thời gian.
x = Acos( ωt + ϕ ) ( A, ω, ϕ là những hằng số , riêng A,
ω
là những hằng số dương )
* A là biên độ dao động ( m, cm ): A = x
max
* ω là tần số góc ( rad/ s)
* ( ωt + ϕ ) là pha của dao động tại thời điểm t ( rad ) * ϕ là pha ban đầu ( rad )
III. Chu kỳ, tần số và tần số góc của dao động điều hòa :
Chu kỳ T là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần – đơn vị giây (s)
Tần số f là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây – đơn vị Héc (Hz) f =
T
1
Tần số góc :
f2
T
2
π=
π

VI. Vận tốc, gia tốc và lực kéo về của vật dao động điều hòa :
Vận tốc : v = x’ = -ωAsin( ωt + ϕ ) = ω
2


Acos( ωt + ϕ + π/2 )
Gia tốc : a = v’ = x”= -ω
2
Acos( ωt + ϕ ) = ω
2
Acos( ωt + ϕ + π )
Suy ra a = - ω
2
x. Vectơ gia tốc a luôn hưóng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ thuận với x
Lực kéo về : Trong dao động điều hòa, hợp lực tác dụng lên vật luôn hưóng về vị trí cân bằng và có độ
lớn tỉ lệ thuận với

x

F = - kx = - mω
2
x = ma trong đó k = mω
2
( N/m )
Hệ thức độc lập với thời gian :
2
2
2
2
A
v
x =
ω
+
hay v

2
= ω
2
( A
2
– x
2
)
Bài 2. CON LẮC LÒ XO
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu lò xo độ cứng k, khối lượng lò xo không đáng kể
Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt động lực học :
* Lực kéo về : F = - kx = ma ⇒
x
m
k
a −=
= - ω
2
x ⇒ tần số góc
m
k

( k : độ cứng của lò xo )
* Chu kỳ T =
ω
π
2
⇒ T = 2π
k
m

Với con lắc lò xo thẳng đứng T = 2π
g
l∆
Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt năng lượng :
* Động năng :
2
đ
mv
2
1
W =
=
2
1

2
A
2
sin
2
( ωt + ϕ )
* Thế năng : W
t
=
2
1
kx
2
=
2

1
kA
2
cos
2
( ωt + ϕ )
* Cơ năng : W = W
đ
+ W
t
= W
đmax
= W
tmax
⇒ W =
2
1
kA
2
=
2
1

2
A
2
= hằng số ( J )
Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động
Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua masát
Bài 3. CON LẮC ĐƠN

Con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không co dãn.
Khảo sát dao động con lắc đơn về mặt động lực học :
* Nếu biên độ góc α
0
nhỏ thì thành phần tiếp tuyến của trọng lực P
t
là lực kéo về : P
t
= - mgsinα
⇒ P
t
≈ - mgα = - mg
l
s
= ma ⇒
s
l
g
a −=
= - ω
2
s ⇒ tần số góc
l
g
=
ω
( g : gia tốc trọng trường )

 Trang 1



v sớm pha hơn x một góc π/2
a sớm pha hơn v một góc π/2
a và x ngược pha nhau
x, v, a, F biến thiên điều hòa với cùng chu
kỳ T, tần số f và tần số góc ω
W
đ
, W
t
cũng biến thiên điều hòa ( hay
tuần hoàn ) với cùng chu kỳ T’ = T/2, tần
số f’ = 2f và tần số góc ω’ = 2ω
( ∆l : độ biến dạng
ở vị trí cân bằng :
k.∆l = m.g )
TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
* Chu kỳ T =
ω
π
2
⇒ T = 2π
g
l
Lưu ý : chỉ áp dụng khi dao động với biên độ nhỏ
* Khi dao động nhỏ, phương trình dao động s = s
0
cos(ωt + ϕ) biên độ dao động s
0
= α

0
.l
Khảo sát dao động con lắc đơn về mặt năng lượng :
* Động năng :
2
đ
mv
2
1
W =

* Thế năng : W
t
= mgh = mgl( 1 – cosα ) ≈
2
1

2
s
2
=
2
1
mglα
2
( gốc thế năng ở vị trí cân bằng )
* Cơ năng : W =
2
1
mv

2
+ mgl( 1 – cosα ) = hằng số ⇒ W ≈
2
1

2
2
0
s
=
2
1
mgl
2
0
α
= hằng số
Bài 4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian do lực cản của môi trường. Dao
động tắt dần được ứng dụng trong thiết bị đóng cửa tự động hay bộ phận giảm xóc.
II. Dao động duy trì là dao động được giữ cho biên độ dao động không đổi mà không làm thay đổi
chu kỳ dao động riêng bằng cách cung cấp cho hệ một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu
hao do ma sát sau mỗi chu kỳ. ( ví dụ dao động của con lắc đồng hồ )
III. Dao động cưỡng bức là dao động được giữ cho biên độ dao động không đổi bằng cách tác dụng
vào hệ một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn
Đặc điểm của dao động cưỡng bức
- Tần số dao động của hệ bằng tần số lực cưỡng bức
- Biên độ của dao động cưỡng bức không đổi và phụ thuộc
IV. Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng nhanh đến giá trị
cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f

0
của hệ dao động ( f = f
0
)
Hiện tượng cộng hưởng không chỉ có hại ( làm gãy, vỡ … các vật dao động cưỡng bức ) mà còn có lợi
( hộp cộng hưởng của đàn ghita, viôlon …)
Bài 5. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VECTƠ FRE – NEN
I. Véctơ quay : Một dao động điều hòa x = Acos( ωt + ϕ ) được biểu diễn bằng véctơ quay

OM

+ Gốc tại gốc O của trục Ox
+ Độ dài bằng ( tỉ lệ với ) biên độ dao động : OM = A
+ Lúc t = 0,

OM
hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu ϕ.
+

OM
quay ( theo chiều dương lượng giác ) với tốc độ góc bằng tần số góc ω
II. Phương pháp giản đồ Fre – nen ( Fresnel ) : Dao động tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng
phương, cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với 2 dao động đó.
x
1
= A
1
cos( ωt + ϕ
1

), x
2
= A
2
cos( ωt + ϕ
2
) ⇒ x = x
1
+ x
2
= Acos( ωt + ϕ )
Biên độ A và pha ban đầu ϕ của dao động tổng hợp :
A =
ϕ
∆++
cos2
21
2
2
2
1
AAAA
với ∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
2
; tgϕ =
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin

cos cos
A A
A A
ϕ ϕ
ϕ ϕ
+
=
+
( Lưu ý tanα = tan(α ± π))
Ảnh hưởng của độ lệch pha ∆ϕ:
- nếu x
1
và x
2
cùng pha : ∆ϕ = 2kπ ⇒ biên độ dao động tổng hợp lớn nhất : A = A
1
+ A
2
- nếu x
1
và x
2
ngược pha : ∆ϕ = (2k + 1)π ⇒ biên độ dao động tổng hợp nhỏ nhất :
21
AAA −=

- nếu x
1
và x
2

vuông pha : ∆ϕ = (2k + 1)π/2 ⇒ A =
2 2
1 2
A A+
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Bài 7. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. Sóng cơ là dao động lan truyền trong một môi trường ( không truyền được trong chân không )
Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động vuông góc với phương truyền
sóng( sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng )

 Trang 2


biên độ của ngoại lực cưỡng bức
độ chênh lệch giữa tần số lực cưỡng bức

f và tần số riêng f
0
M ( t=0)
(+)
O ϕ x
TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động trùng với phương truyền sóng
( sóng dọc truyền được trong chất khí, chất lỏng và chất rắn )
II. Các đặc trưng của một sóng hình sin :
a. Biên độ sóng : bằng biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
b. Chu kỳ sóng : bằng chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua và bằng chu
kỳ của nguồn phát sóng.
c. Tốc độ truyền sóng : bằng tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
d. Bước sóng λ : bằng quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ :

f
v
vT ==λ
Định nghĩa khác : λ là khoảng cách theo phương truyền giữa hai điểm dao động cùng pha, gần nhau nhất
e. Năng lượng sóng : Năng lượng dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
III. Phương trình sóng :
* tại nguồn O ( chọn làm gốc tọa độ ): u
O
= Acosωt
* tại điểm M có tọa độ x : u
M
= Acosω( t -
v
x
) = Acos2π(
T
t
-
λ
x
) = Acos( ωt -
λ
π
x2
)
Phương trình sóng là hàm tuần hoàn của thời gian và không gian.
IV. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau 1 khoảng d theo phương truyền : ∆ϕ =
λ
π
d2

Bài 8. GIAO THOA SÓNG
I. Hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước :
Định nghĩa : hiện tượng 2 sóng ( kết hợp ) gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định ( gọi là vân giao thoa ).
Giải thích : - Những điểm đứng yên : 2 sóng gặp nhau ngược pha, triệt tiêu nhau.
- Những điểm dao động rất mạnh : 2 sóng gặp nhau cùng pha, tăng cường lẫn nhau.
II. Cực đại và cực tiểu giao thoa :
* Biên độ dao động của một điểm trong vùng giao thoa :
Xét trường hợp 2 nguồn S
1
, S
2
cùng pha và cùng biên độ A
⇒ biên độ dao động tại M
λ
−π
=
)dd(
cosA2A
12
M
* Độ lệch pha của hai sóng tại điểm M : ∆ϕ =
λ
π
)(2
12
dd −
* Vị trí các cực đại giao thoa : d
2
– d
1

= kλ k ∈ Z : cực đại giao thoa nằm tại những điểm có
hiệu đường đi của 2 sóng tới đó bằng một số nguyên lần bước sóng λ ( trong đó có đường trung trực của
S
1
S
2
là cực đại bậc 0 : k = 0 )
* Vị trí các cực tiểu giao thoa :
λ+=− )
2
1
k(dd
12
k ∈ Z : cực đại giao thoa nằm tại những điểm
có hiệu đường đi của 2 sóng tới đó bằng một số nửa nguyên lần bước sóng λ
III. Điều kiện giao thoa :
Hai sóng gặp nhau phải là 2 sóng kết hợp được phát ra từ 2 nguồn kết hợp, tức là 2 nguồn :
o dao động cùng phương, cùng chu kỳ ( hay cùng tần số )
o có hiệu số pha không đổi theo thời gian
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.
( Lưu ý : Trên đoạn thẳng S
1
S
2
, 2 cực đại liên tiếp hoặc 2 cực tiểu liên tiếp cách nhau 1 khoảng
λ
/2 ).
Bài 9. SÓNG DỪNG
I. Sự phản xạ của sóng :
- Nếu vật cản cố định thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới và triệt tiêu

lẫn nhau
- Nếu vật cản tự do thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới và tăng cường
lẫn nhau
II. Sóng dừng : Sóng tới và sóng phản xạ nếu truyền theo cùng một phương, thì có thể giao thoa với
nhau, và tạo thành một hệ sóng dừng.
Trong sóng dừng, một số điểm luôn đứng yên gọi là nút, một số điểm luôn dao động với biên độ cực
đại gọi là bụng. Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp hoặc 2 bụng liên tiếp bằng nửa bước sóng

 Trang 3


M
d
1
d
2
S
1
S
2


TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
* Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định ( hoặc hai đầu tự do ) :
l = k
2
λ
. Chiều dài của sợi dây phải bằng một
số nguyên lần nửa bước sóng
* Sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định,

một đầu tự do :
l = AB = ( k +
2
1
)
2
λ
= ( 2k + 1 )
4
λ

Chiều dài dây phải bằng số nửa nguyên của nửa
bước sóng ( hay số lẻ lần một phần tư bước sóng ).
Bài 10. ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
I. Âm. Nguồn âm :
Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn
Nguồn âm là một vật dao động phát ra âm
Âm nghe được có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20.000 Hz
Hạ âm là âm có tần số f < 16 Hz
Siêu âm là âm có tần số f > 20.000 Hz
Môi trường truyền : Âm truyền được qua các chất rắn, lỏng và khí
Tốc độ truyền âm trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí và nhỏ hơn trong chất rắn ( v
rắn
> v
lỏng
> v
khí
)
II. Những đặc trưng vật lý của âm ( *tần số, *cường độ âm, *mức cường độ âm, *đồ thị dao động âm ) :
Nhạc âm : những âm có tần số xác định ; Tạp âm : những âm không có tần số xác định

1. Tần số âm : là một trong những đặc trưng vật lý quan trọng của âm.
2. Cường độ âm và mức cường độ âm :
a. Cường độ âm I : Đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích vuông
góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị W/m
2
b. Mức cường độ âm : L = lg
0
I
I
( B ) hoặc L = 10lg
0
I
I
( dB ) ( công thức thường dùng )
Trong đó I
0
là cường độ âm chuẩn ( I
0
= 10
-12
W/m
2
ứng với tần số f = 1000 Hz )
3. Âm cơ bản và họa âm :
- Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f
0
( âm cơ bản hoặc họa âm thứ nhất ) thì đồng thời cũng
phát ra các âm có tần số 2f
0
, 3f

0
, 4f
0
…( các họa âm thứ hai, ba, tư …) tập hợp các họa âm tạo thành phổ
của nhạc âm.
- Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm ta có đồ thị dao động của âm là đặc trưng vật lý
của âm
Bài 11. ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM
I. Độ cao : là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số.
Tần số lớn : Âm cao. Tần số nhỏ : Âm trầm
II. Độ to : là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với mức cường độ âm.
III. Âm sắc : là đặc trưng sinh lí của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra. Âm sắc
có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 12. ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo quy luật
hàm sin hay cosin : i = I
0
cos( ωt + ϕ
i
)
II. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều :
Lúc t = 0, α = 0 ⇒ từ thông : Φ = NBScosωt
t
ω
cos
0
Φ=
Suất điện động cảm ứng : e = - Φ’ = NBSωsinωt =
tE

ω
sin
0
Nếu cuộn dây kín có điện trở R ⇒ có dòng điện xoay chiều :
i =
R
NBS
ω
sinωt = I
0
sinωt với E
0
= NBSω ; I
0
=
R
NBS
ω

 Trang 4


n
α B
Trục S ω

quay
N vòng

TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý

III. Giá trị hiệu dụng :
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng
điện không đổi sao cho khi chúng đi qua cùng một điện trở R, thì công suất tiêu thụ trong R bởi dòng điện
không đổi bằng công suất trung bình tiêu thụ trong R bởi dòng điện xoay chiều :
2
I
I
0
=

Tương tự, ta có suất điện động hiệu dụng :
2
E
E
0
=
và điện áp hiệu dụng
2
U
U
0
=
Bài 13, 14 : CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ MẠCH CÓ R,L,C MẮC NỐI TIẾP
Đoạn mạch Độ lệch pha giữa u, i Định luật Ôm Giản đồ vectơ
Chỉ có điện trở R
u cùng pha với i
( ϕ = ϕ
u
- ϕ
i

= 0 )
I =
U
R
hay I
0
=
R
U
0
Chỉ có cảm kháng Z
L
L
u sớm pha hơn i một
góc π/2
( ϕ = ϕ
u
- ϕ
i
= +
2
π
)
I =
L
Z
U
hay I
0
=

0
L
U
Z
Z
L
= L.ω : cảm kháng (Ω )
L : hệ số tự cảm ( H )
Chỉ có dung kháng Z
C
u trễ pha hơn i một góc
π/2
( ϕ = ϕ
u
- ϕ
i
= -
2
π
)
I =
C
U
Z
hay I
0
=
0
C
U

Z
Z
C
=
ω
C
1
: dung kháng (Ω )
C : điện dung ( F )
Đoạn mạch RLC nối
tiếp ( cường độ dòng
điện qua mọi điểm của
mạch có giá trị như
nhau )
tanϕ =
L C
Z Z
R

* Nếu Z
L
> Z
C
: ϕ >
0 : u sớm pha hơn i
* Nếu Z
L
< Z
C
: ϕ <

0 : u trễ pha hơn i
* Nếu Z
L
= Z
C
: cộng
hưởng → ϕ = 0 : u
cùng pha với i.
I =
U
Z
hay I
0
=
0
U
Z
Z =
2 2
( )
L C
R Z Z+ −
Z : tổng trở của mạch RLC (Ω).
Khi mạch xảy ra cộng hưởng :
Z
min
= R ⇒ I
max
.
Khi đó U

L
= U
C
⇒ U
AB
= U
R
.
ϕ = 0 ⇒ ( cosϕ )
max
= 1
U =
22
)(
CLR
UUU −+
Bài 15. CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT
I. Công suất của mạch điện xoay chiều :
Công suất thức thời : P = ui Công suất trung bình : P = UIcosϕ
Điện năng tiêu thụ : W = Pt
II. Hệ số công suất cosϕ: ( vì - π/2 ≤ ϕ ≤ + π/2 nên ta luôn có 0 ≤ cosϕ ≤ 1 )
Biểu thức của hệ số công suất : Trường hợp mạch RLC nối tiếp cosϕ =
Z
R
hay cosϕ =
U
U
R
Trường hợp này, công suất tiêu thụ trung bình của mạch bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở R
P = UI cosϕ = RI

2
hay P =
R
U
ϕ
22
cos
Tầm quan trọng của hệ số công suất cos ϕ trong quá trình cung cấp và sử dụng điện năng :
Công suất tiêu thụ trung bình : P = UI cosϕ ⇒ cường độ dòng điện hiệu dụng I =
ϕ
cos.U
P

⇒ công suất hao phí trên dây tải điện ( có điện trở r ) : P
hp
= rI
2
=
ϕ
22
2
cos.
.
U
Pr
⇒ nếu cosϕ nhỏ thì hao phí lớn ⇒ quy định các cơ sở sử dụng điện phải có cosϕ ≥ 0,85.

 Trang 5



TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. MÁY BIẾN ÁP
I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa :
* Công suất nơi phát : P
phát
= U
phát
.I
* Công suất hao phí : P
hp
= rI
2
=
2
2
phát
phát
U
rP
Với P
phát
cố định, có thể giảm hao phí bằng 2 cách :
- Giảm r : cách này không thực hiện được vì rất tốn kém
- Tăng U : cách này có hiệu quả nhờ dùng máy biến áp ( U
phát
tăng n lần thì P
hp
giảm n
2
lần )

II. Máy biến áp :
Định nghĩa : Máy biến áp là những thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều ( nhưng không thay đổi tần số )
Cấu tạo : * lõi biến áp là 1 khung sắt non có pha silíc
* 2 cuộn dây dẫn ( điện trở nhỏ ) quấn trên 2 cạnh của khung :
Cuộn dây nối với nguồn điện xoay chiều gọi là cuộn sơ cấp.
Cuộn dây còn lại gọi là cuộn thứ cấp ( nối với tải tiêu thụ )
Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Công thức : Trường hợp biến áp lý tưởng ( hiệu suất gần 100% )
⇒ P
2
= P
1
⇒ U
2
I
2
= U
1
I
1

1
2
U
U
=
2
1
I
I

=
1
2
N
N
Ứng dụng : Máy biến áp được ứng dụng trong việc truyền tải điện năng, nấu chảy kim loại, hàn điện …
Bài 17. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Máy phát điện xoay chiều 1 pha :
- Phần cảm là nam châm tạo ra từ thông biến thiên bằng cách quay quanh 1 trục, gọi là rôto
- Phần ứng là các cuộn dây giống nhau sinh ra suất điện động cảm ứng cố định trên 1 vòng tròn ( stato ).
Tần số của dòng điện do máy phát ra :
f ( Hz )= p.n trong đó
II. Máy phát điện xoay chiều 3 pha là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số ω,
cùng biên độ E
0
và lệch pha nhau 2π/3
e
1
= E
0
sinωt e
2
= E
0
sin(ωt -
3
2
π
) e
3

= E
0
sin(ωt +
3
2
π
)
Cấu tạo :
- Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau gắn cố định trên vòng tròn lệch nhau 120
0
- Rôto là nam châm NS quay quanh tâm O của đường tròn với tốc độ góc ω
không đổi
Nguyên tắc : Khi nam châm quay, từ thông qua 3 cuộn dây biến thiên lệch
pha 2π/3 làm xuất hiện 3 suất điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ,
lệch pha 2π/3
Cách mắc mạch ba pha : Mắc hình tam giác và hình sao Công thức : U
dây
=
3
U
pha
Ưu điểm :
- Truyền tải điện bằng dòng 3 pha tiết kiệm được dây dẫn so với truyền tải điện bằng dòng một pha
- Cung cấp điện cho các động cơ 3 pha phổ biến trong nhà máy, xí nghiệp.
Bài 18. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I. Nguyên tắc hoạt động : Đặt khung dây dẫn vào từ trường quay, khung dây sẽ quay theo từ trường đó
với tốc độ góc nhỏ hơn ( ω
khung dây
< ω
từ trường

)
II. Động cơ không đồng bộ ba pha :
Cấu tạo :
- Stato là bộ phận tạo ra từ trường quay gồm 3 cuộn dây giống nhau
đặt lệch 120
0
trên 1 vòng tròn
- Rôto là khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường quay
Hoạt động :Tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều 3
pha chạy vào 3 cuộn dây của stato ; Dưới tác dụng của từ trường quay, rôto
lồng sóc sẽ quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ của từ trường

 Trang 6


Dây tải điện
r/2
NHÀ TĂNG HẠ NƠI
MÁY U
phát
ÁP ÁP TIÊU
ĐIỆN THỤ

r/2
p là số cặp cực của nam châm
n là tốc độ quay ( hay tần số quay ) của rôto ( vòng/giây )
TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ.
Bài 20. MẠCH DAO ĐỘNG
I. Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C thành mạch

điện kín. Mạch dao động lý tưởng là mạch dao động có điện trở bằng không
II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động :
Biến thiên điện tích và cường độ dòng điện : điện tích tức thời : q = q
0
sin( ωt + ϕ )
⇒ dòng điện i = q

= - ωq
0
sin( ωt + ϕ ) = ωq
0
cos( ωt + ϕ +
2
π
) = I
0
cos( ωt + ϕ +
2
π
) ⇒ I
0
= ωq
0
Nhận xét : Cường độ dòng điện i biến thiên điều hòa sớm pha hơn điện tích q một góc
2
π
Định nghĩa dao động điện từ tự do : Sự biến thiên điều hòa của cường độ điện trường

E
và cảm ứng từ


B

( hoặc của điện tích q và cường độ dòng điện i ) gọi là dao động điện từ tự do trong mạch dao động
Chu kỳ và tần số riêng của mạch dao động :
Tần số góc ω =
CL
1
⇒ chu kỳ : T = 2π
LC
; tần số : f =
1
2 LC
π
.
III. Năng lượng điện từ : Tổng năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn
cảm gọi là năng lượng điện từ
Năng lượng điện trường W
C
=
2
2
1 1 1
2 2 2
q
Cu qu
C
= =

Năng lượng từ trường W

L
=
2
1
2
Li

Năng lượng điện từ : W = W
đ
+ W
t
⇒ W =
C
q
2
0
2
1
=
2
1
C
2
0
U
=
2
1
q
0

U
0
=
2
0
2
1
IL
= hằng số
Bài 21. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường :
- Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trừơng xoáy
- Nếu tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trừơng
- Trường xoáy là trường có đường sức khép kín
II. Điện từ trường là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là
điện trường biến thiên và từ trường biến thiên
Bài 22. SÓNG ĐIỆN TỪ
I. Sóng điện từ :
Định nghĩa : Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian
Đặc điểm sóng điện từ :
- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Tốc độ trong chân không là lớn nhất bằng c ≈ 3.10
8
m/s
- Sóng điện từ là sóng ngang ( Vectơ cường độ điện trường

E

vectơ cảm ứng từ

B

vuông góc nhau và vuông góc với phương
truyền sóng ).
- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha
- Sóng điện từ cũng phản xạ và khúc xạ như ánh sáng
- Sóng điện từ mang năng lượng
- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển :
- Các phân tử không khí hấp thụ mạnh sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn
- Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li, trên mặt đất và mặt nước biển nên sóng ngắn truyền đi rất xa.

 Trang 7


E

phương truyền
v

B
q, i, u biến thiên điều hòa với cùng chu
kỳ T, tần số f và tần số góc ω
W
C
, W
L
cũng biến thiên điều hòa ( hay
tuần hoàn ) với chu kỳ T’ = T/2, tần số
f’ = 2f và tần số góc ω’ = 2ω
TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
III. Bước sóng của sóng điện từ : λ = c.T =

c
f
= c. 2π
LC
( c ≈ 3.10
8
m/s )
Bài 23. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
I. Nguyên tắc chung :
1. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang
2. Phải biến điệu các sóng mang : “ trộn ” sóng âm tần với sóng mang
3. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa
4. Khuếch đại tín hiệu trước khi phát ở máy phát và sau khi chọn được ở máy thu.
II. Sơ đồ khối một máy phát thanh và một máy thu thanh :
CHƯƠNG V : SÓNG ÁNH SÁNG
Bài 24.TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I- Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Newton
Chùm sáng Mặt Trời qua khe hẹp F vào lăng
kính thủy tinh. Sau khi qua lăng kính, chùm sáng
lệch về phía đáy và tách ra thành dãy màu như cầu
vồng ( tia đỏ bị lệch ít nhất, tia tím bị lệch nhiều
nhất ).
II- Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Newton
Mỗi chùm trong 7 chùm sáng có màu trên, sau
khi qua lăng kính thứ hai, chỉ bị lệch mà không đổi
màu. Đó là những chùm sáng đơn sắc.
Vậy, ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một
màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua
lăng kính
III- Giải thích hiện tượng tán sắc :

* Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng
đơn sắc mà là hỗn hợp của rất nhiều các ánh sáng
đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
* Chiết suất của môi trường trong suốt biến
thiên theo màu sắc ánh sáng và tăng dần từ màu
đỏ đến màu tím ( n
đỏ
< n
cam
< n
vàng
< n
lục
< n
lam
< n
chàm
< n
tím
)

* Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
IV - Ứng dụng : - Giải thích một số hiện tượng tự nhiên ( câu vồng … )
- Ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính
Bài 25. SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng: Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật
cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng:
1- Thí nghiệm Young ( Y-âng )
Kính màu để tạo chùm sáng đơn sắc

F như một nguồn sáng chiếu đến hai khe F
1
, F
2
.
Hai khe F
1
, F
2
trở thành 2 nguồn kết hợp cho hai
sóng gặp nhau trên màn và giao thoa nhau.

 Trang 8


TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng
2 - Các công thức : Khoảng vân : i =
D
a
λ

i là khoảng cách giữa hai vân sáng ( hoặc 2 vân tối ) liên tiếp nhau ⇒ ứng dụng đo bước sóng λ
Hiệu đường đi : d
2
– d
1
=
.a x
D

Vị trí vân sáng : d
2
– d
1
= kλ ⇒ x
S
= k.
D
a
λ
= k.i ( k ∈ Z )
* k là bậc hay thứ . Ví dụ : vân sáng bậc 3 ( thứ 3 ) ⇒ x = ± 3i
* Tại O là vân sáng chính giữa hay vân sáng trung tâm ( bậc 0 : k = 0 )
Vị trí vân tối : d
2
– d
1
= ( k +
2
1
)λ = ( 2k + 1 )
2
λ
⇒ x
t
= ( k +
1
2
).
D

a
λ
= ( k +
1
2
).i ( k ∈ Z )
Trong các công thức trên : a = F
1
F
2
là khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp
D = OI là khoảng cách từ hai nguồn kết hợp đến màn quan sát
λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm
Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa ánh sáng :
- Hai nguồn phải phát ra ánh sáng có cùng bước sóng
- Hiệu số pha dao động của 2 nguồn phải không đổi theo thời gian
III. Bước sóng ánh sáng và màu sắc :
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số xác định hoặc một bước sóng ( trong chân không ) xác định.
- Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm ( 0,38 µm đến 0,76 µm )
- Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số (và bước sóng của ánh sáng). Ánh sáng có
bước sóng càng dài thì chiết suất của môi trường vớ ánh sáng đó càng nhỏ.
Bài 26. CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. Máy quang phổ lăng kính :
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc
Cấu tạo : Có 3 bộ phận chính :
+ Ống chuẩn trực : để tạo ra chùm tia song song,
gồm khe F đặt tại tiêu diện của thấu kính hội tụ L
1
.
+ Hệ tán sắc : để tán sắc ánh sáng, gồm một hoặc

nhiều lăng kính
+ Buồng tối : để thu ảnh quang phổ ( các ảnh thật
của khe F ), gồm tấm phim K đặt tại tiêu diện của
thấu kính hội tụ L
2
.
II. Quang phổ phát xạ :
* Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra khi được nung nóng
đến nhiệt độ cao.
* Quang phổ phát xạ được chia làm hai loại là quang phổ liên tục và quang phổ vạch.
Quang phổ liên tục ( dãy màu nối liền nhau một cách liên tục ) do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí
có áp suất lớn bị nung nóng phát ra
Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần cấu tạo nguồn sáng, chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn.
Quang phổ vạch ( những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối ) do các chất ở áp
suất thấp bị kích động bằng nhiệt hay bằng điện phát ra.
Quang phổ vạch của mỗi nguyên tố thì đặc trưng cho nguyên tố đó
III. Quang phổ hấp thụ là một hệ thống gồm những vạch tối hay đám vạch tối hiện trên nền quang phổ
liên tục. Quang phổ hấp thụ của các chất khí chứa các vạch hấp thụ và đặc trưng cho chất khí đó.
Quang phổ hấp thụ của các chất lỏng và chất rắn lại chứa các đám vạch
Bài 27. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
I. Phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại : tia hồng ngoại và tử ngoại là những bức xạ mà mắt không nhìn
thấy, nhưng phát hiện nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang
II. Bản chất và tính chất chung : Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

 Trang 9


TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
- có cùng bản chất với ánh sáng ( bản chất là sóng điện từ )
- tuân theo các định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, gây ra được hiện giao thoa, nhiễu xạ

III. Tia hồng ngoại :
Định nghĩa : Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ, ở
ngoài vùng màu đỏ ( có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ : λ > 0,76 µm )
Cách tạo ra : Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường thì phát ra tia hồng ngoại ra môi trường xung quanh.
Nguồn hồng ngoại thông dụng là bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điốt hồng ngoại…
Tính chất và công dụng :
* Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, ứng dụng để sưởi ấm, sấy khô …
* Tác dụng hóa học, ứng dụng vào việc chế tạo phim ảnh hồng ngoại để chụp ảnh ban đêm, thiên thể …
* Tia hồng ngoại có thể biến điệu được, ứng dụng để làm các bộ phận điều khiển từ xa…
Tia hồng ngoại ứng dụng rất nhiều trong quân sự : ống dòm hồng ngoại và camêra hồng ngoại để quan
sát, quay phim, chụp ảnh ban đêm ; Tên lửa tự động tìm mục tiêu phát tia hồng ngoại…
IV. Tia tử ngoại
Định nghĩa : Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ, ở ngoài
vùng màu tím ( có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím : λ < 0,38 µm )
Cách tạo ra : Vật có nhiệt độ từ
0
2000 C
trở lên thì phát ra tia tử ngoại.
Nguồn phát tia tử ngoại là Mặt Trời, hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân …
Tính chất và công dụng:
* Tác dụng lên phim ảnh
* Kích thích sự phát quang của một số chất, được ứng dụng trong đèn huỳnh quang, được sử dụng để
tìm vết nứt trên bề mặt kim loại …
* Kích thích nhiều phản ứng hóa học, ví dụ biến đổi O
2
thành O
3
; tổng hợp vitamin D …
* Ion hóa chất khí
* Gây tác dụng quang điện khi chiếu vào kim loại

* Tác dụng sinh học : hủy diệt tế bào, diệt khuẩn. Ứng dụng để tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật, tiệt trùng
thực phẩm. Tia tử ngoại còn được ứng dụng chữa bệnh còi xương…
* Tia tử ngoại bị thủy tinh, nước … hấp thụ mạnh nhưng có thể truyền qua thạch anh
Bài 28. TIA X
I. Phát hiện tia X:
Mỗi khi một chùm tia catôt - tức là một chùm electron có
năng lượng lớn - đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X
II. Cách tạo ra tia X :
Có thể tạo tia X bằng ống Culítgiơ là ống thủy tinh, bên
trong là chân không, gồm :
- Dây nung FF’: nguồn phát electron
- Catốt K : kim loại có dạng chỏm cầu
- Anốt : làm bằng kim loại có nguyên tử lượng lớn, khó
nóng chảy
Hiệu điện thế U
AK
khoảng vài chục ngàn vôn
III. Bản chất, tính chất và công dụng của tia X :
Bản chất của tia X là sóng điện từ, có bước sóng vào khoảng từ
11
10 m

đến
8
10 m

.
Tính chất và công dụng :
* Tính chất nổi bật là khả năng đâm xuyên: dễ dàng xuyên qua giấy, vải gỗ … ; Xuyên qua tấm nhôm
dầy vài cm, nhưng bị chặn bởi tấm chì dầy vài mm. Ứng dụng để dò tìm khuyết tật bên trong các vật đúc

bằng kim loại và trong tinh thể ⇒ nghiên cứu cấu trúc vật rắn ; Kiểm tra hành lý ở phi trường …
Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng mạnh nên được gọi là tia X cứng
* Làm đen kính ảnh, được ứng dụng để chụp điện, chiếu điện trong y tế
* Làm phát quang 1 số chất, các chất này được dùng làm màn quan sát khi chiếu điện
* Làm ion hóa không khí, được ứng dụng để đo liều lượng tia X
* Gây tác dụng quang điện khi chiếu vào kim loại
* Tác dụng sinh lí : hủy diệt tế bào, được ứng dụng để chữa bệnh ung thư nông.

 Trang 10


Tia X có đủ
các tính chất
của tia
tử ngoại
TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
IV. Thang sóng điện từ :
Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có cùng
bản chất là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số nên có tính chất, tác dụng khác nhau và nguồn phát, cách
thu chúng cũng khác nhau
CHƯƠNG VI : LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Bài 30. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng quang điện
1 – Thí nghiệm Hec ( Hertz ) về hiện tượng quang điện
Chiếu chùm sáng từ hồ quang điện vào tấm kẽm tích điện âm gắn trên
một tĩnh điện kế, người ta thấy kim trong tĩnh điện kế có góc lệch giảm đi
chứng tỏ tấm kẽm đã mất điện tích âm.
Nếu dùng tấm thủy tinh hấp thụ tia tử ngoại thì hiện tượng trên không
xảy ra, chứng tỏ ánh sáng nhìn thấy không làm kẽm mất điện âm
2 – Định nghĩa : Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt

kim loại gọi là hiện tượng quang điện ( ngoài ).
II. Định luật về giới hạn quang điện
Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng
λ
ngắn hơn hay bằng giới hạn quang
điện
0
λ
của kim loại đó mới gây ra hiện tượng quang điện : λ ≤ λ
0
.
III. Thuyết lượng tử ánh sáng :
1 - Giả thuyết Plăng : Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có
giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf ,trong đó f là tần số của ánh sáng, còn h là hằng số Plăng ( Planck ).
2 - Lượng tử năng lượng ( năng lượng phôtôn ): ε = hf = h.
λ
c
h = 6,625.
34
10

(J.s) ; c = 3.10
8
m/s.
3 - Thuyết lượng tử ánh sáng
* Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
* Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau ( mang năng lượng bằng hf ).
* Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.
8
10

m/s dọc theo các tia sáng.
* Mỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ 1
phôtôn. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động, không có phôtôn đứng yên.
4 – Giải thích hiện tượng quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng :
* Theo Anhxtanh, mỗi phôtôn trong ánh sáng kích thích bị hấp thụ bởi electron của kim loại sẽ
truyền toàn bộ năng lượng của nó cho một electron.
* Muốn hiện tượng quang điện xảy ra ( electron bứt khỏi kim loại ) thì năng lượng phôtôn của ánh
sáng kích thích phải lớn hơn hoặc bằng công thoát : hf ≥ A ⇒ h
λ
c
≥ A ⇒ λ ≤
A
ch
⇒ λ ≤ λ
0
Với λ
0
=
A
ch
là giới hạn quang điện ( hay bước sóng giới hạn )
5 – Công thức Anhxtanh : hf = A +
2
max0
2
1
vm
6- hiệu điện thế hãm : e.U
h
 =

2
max0
2
1
vm
IV. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng : Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt.
Bài 31. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
I – Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong :
1. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh
sáng thích hợp.

 Trang 11


TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
2. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở
thành các êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện.
Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
II – Quang điện trở : là một điện trở làm bằng chất quang dẫn, có điện trở thay đổi từ vài triệu ôm khi
không được chiếu sáng xuống còn vài chục ôm khi được chiếu ánh sáng thích hợp.
III - Pin quang điện : là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng ; Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành
điện năng. Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.
Bài 32. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
I - Hiện tượng quang – phát quang là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có
bước sóng khác.
II - Huỳnh quang và lân quang :
- Sự huỳnh quang : Ánh sáng phát quang ( của các chất lỏng và khí ) bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng
kích thích.
- Sự lân quang : Ánh sáng phát quang ( của chất rắn ) có thể kéo dài một khoảng thời gian sau khi tắt ánh
sáng kích thích.

III - Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang :
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích : λ
hq
> λ
kt
Bài 33. MẪU NGUYÊN TỬ BO
I – Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-rơ-pho ( Rutherford )
Rutherford không giải thích được sự bền vững của hạt nhân nguyên tử và sự hình thành quang phổ vạch.
II – Các tiên đề của Bo ( Bohr ) về cấu tạo nguyên tử :
1- Tiên đề về các trạng thái dừng : Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định,
gọi là các trạng thái dừng. Khi ở các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ
đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
Bán kính r
0
4r
0
9r
0
16r
0
25r
0
36r
0
Tên quỹ đạo K L M N O P
( r
0
gọi là bán kính Bo : r
0

= 5,3.10
-11
m )
Đối với nguyên tử hyđrô, bán kính các
quỹ đạo dừng tăng tỷ lệ thuận với bình
phương các số nguyên liên tiếp
2 - Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử :
* Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (
n
E
)
sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn(
m
E
) thì nó phát ra một
phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu
n
E
-
m
E
: ε = hf
nm
= E
n
– E
m

* Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng
m

E
mà hấp thụ được một phôtôn có
năng lượng đúng bằng hiệu
n
E
-
m
E
thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn
n
E
.
III - Quang phổ phát xạ và hấp thụ của hidrô :
Mẫu nguyên tử Bohr giải thích rất thành công các quy luật của quang phổ nguyên tử hyđrô ( xác định
được năng lượng của electron ở các trạng thái dừng K, L, M, N, O, P … ; Giải thích được tại sao quang
phổ phát xạ và hấp thụ của hyđrô đều là quang phổ vạch … )
Bài 34. SƠ LƯỢC VỀ LAZE ( Laser )
I – Cấu tạo và hoạt động của Laze
1- Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng
phát xạ cảm ứng.
2 - Hiện tượng phát xạ cảm ứng : Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một
phôtôn có năng lượng ε = hf, bắt gặp một phôtôn cũng có năng
lượng ε’ = hf, bay lướt qua nó , thì lập tức nguyên tử này cũng phát
ra phôtôn
ε
. Các phôtôn ε và ε’ :
* có cùng năng lượng, tức là cùng tần số ⇒ tính đơn sắc cao
* bay cùng phương ⇒ tính định hướng cao
* ứng với các sóng điện từ cùng pha ⇒ tính kết hợp cao
* Ngoài ra, số phôtôn tăng theo cấp số nhân và bay theo cùng một hướng rất lớn ⇒ cường độ sáng rất lớn.

3 - Cấu tạo của laze : 3 loại laze : Laze khí, laze rắn, laze bán dẫn.
Ví dụ laze rubi ( hồng ngọc ) là loại laze rắn, có tia laze màu đỏ ( do ion crôm phát ra ).

 Trang 12


TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
II – Một vài ứng dụng của laze : laze được ứng dụng trong
+ y học : Làm dao mổ, chữa 1 số bệnh ngoài da
+ thông tin liên lạc : Vô tuyến định vị, truyền tin bằng cáp quang
+ công nghiệp : Khoan, cắt kim loại, compôzit
+ trắc địa : Đo khoảng cách, ngắm đường
+ trong các thí nghiêm quang học, bút chỉ bảng, bản đồ, đầu đọc đĩa CD ….thuộc loại laze bán dẫn
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Bài 35. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN
I - Cấu tạo của hạt nhân:
1- Hạt nhân mang điện tích dương ( +Ze ), có kích thước nhỏ hơn kích thước nguyên tử từ 10
4
đến 10
5
lần
2- Hạt nhân cấu tạo bởi 2 loại hạt : prôtôn
1
1
p ( m
p

= 1,00728u ; điện tích : + e)
nơtron
1

0
n ( m
n

= 1,00866u ; không mang điện )
3- Ký hiệu hạt nhân của nguyên tố hóa học X :
A
Z
X
* Z gọi là nguyên tử số ( cho biết số thứ tự trong bảng tuần hoàn hay số prôtôn trong hạt nhân ).
* A gọi là số khối ( tổng số nuclôn trong hạt nhân ) ⇒ Số nơtrôn trong hạt nhân là A – Z
4- Đồng vị :
Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A, nghĩa là cùng số prôtôn, khác số nơtron.
Ví dụ : * hyđrô có ba đồng vị : hyđrô thường
1
1
H hay prôtôn
1
1
p
hyđrô nặng
2
1
H hay đơtêri
2
1
D
hyđrô siêu nặng
3
1

H hay triti
3
1
T
* cacbon có nhiều đồng vị, trong đó chỉ có 2 đồng vị bền là
12
6
C và
13
6
C
II - Khối lượng hạt nhân rất lớn so với khối lượng của êlectron, vì vậy khối lượng nguyên tử gần như tập
trung toàn bộ ở hạt nhân.
Đơn vị khối lượng nguyên tử u có giá trị bằng
12
1
khối lượng nguyên tử của đồng vị
12
6
C
1u ≈ 1,66055.
27
10

kg ≈ 931,5 MeV/c
2
Hệ thức Anhxtanh ( liên hệ giữa khối lượng và năng lượng ) : E = mc
2
.
Theo lý thuyết Anhxtanh, một vật có khối lượng m

0
ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc
độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m =
2
2
0
1
c
v
m

Khi đó, năng lượng của vật ( năng lượng toàn phần ) là E = mc
2
=
2
2
2
0
1
c
v
cm

Năng lượng E
0
= m
0
c
2
gọi là năng lượng nghỉ và hiệu E – E

0
= ( m – m
0
)c
2
là động năng của vật
Bài 36. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
I - Lực hạt nhân :
Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân ( tương tác mạnh ).
Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn.
Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân ( khoảng 10
- 15
m )
II - Năng lượng liên kết của hạt nhân.
1- Độ hụt khối : Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành
hạt nhân đó ⇒ độ hụt khối của hạt nhân
A
Z
X là : ∆m = Z.m
p
+ ( A – Z ).m
n
– m
X

2 - Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách hạt nhân thành các
nuclôn ; Nó được tính bằng tích số của độ hụt khối của hạt nhân với c
2
:
W

lk
= ∆m.c
2
= [ Z.m
p
+ ( A – Z ).m
n
– m
X
].c
2

 Trang 13


Gọi chung là các

hạt nuclôn
TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
3 - Năng lượng kiên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn :
A
W
lk
( A : số khối )
Mức độ bền vững của hạt nhân tùy thuộc vào năng lượng kiên kết riêng, Năng lượng kiên kết riêng
càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. Các hạt nhân bền vững có số khối A trong khoảng : 50 < A < 95
III - Phản ứng hạt nhân
1 – Định nghĩa : Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân , thường chia làm 2 loại :
+ Phản ứng hạt nhân tự phát ( ví dụ : phóng xạ ).
+ Phản ứng hạt nhân kích thích ( ví dụ : phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch ).

2 - Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân :
+ Bảo toàn điện tích. + Bảo toàn số nuclon ( bảotoàn số A ).
+ Bảo toàn năng lượng toàn phần. + Bảo toàn động lượng.
Lưu ý : trong phản ứng hạt nhân không có bảo toàn khối lượng, bảo toàn động năng, bảo toàn số nơtron
3 - Năng lượng của phản ứng hạt nhân
W = ( m
trước
– m
sau
).c
2
≠ 0

Bài 37. PHÓNG XẠ
I - Hiện tượng phóng xạ
1 – Định nghĩa : phóng xạ là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững, kèm theo sự
tạo ra các hạt ( tia α, β… ) và có thể phát ra các bức xạ điện từ ( tia γ ).
Hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành sau khi phân hủy gọi là hạt nhân con.
2 - Các dạng phóng xạ
Phóng xạ
α
: tia
α
là dòng hạt nhân
4
2
He

A
Z

X →
4
2
He +
4
2


A
Z
Y
Phóng xạ
β

: tia
β

là dòng các êlectrôn
0
1
e

A
Z
X →
0
1−
e +
A
Z 1+

Y
Phóng xạ
β
+
: tia
β
+
là dòng các pôzitrôn
0
1
e

A
Z
X →
0
1
e +
A
Z 1−
Y
Phóng xạ
γ
: tia
γ
là sóng điện từ có bước sóng ngắn : λ < 10
-11
m ( hay chùm phôtôn năng lượng cao ).
Phóng xạ
γ

thường xảy ra trong phản ứng hạt nhân, hoặc trong phóng xạ
α
hay
β

,
β
+
II – Định luật phóng xạ :
1- Đặc tính của quá trình phóng xạ :
2- Định luật phóng xạ : Số hạt nhân hay khối lượng của nguồn phóng xạ giảm theo qui luật hàm số mũ
N =
0
t
N e
λ

=
T
t
N
2
0
m =
t
em
λ

.
0

=
T
t
m
2
0
3 - Chu kì bán rã T là một đại lượng đặc trưng cho chất phóng xạ, đó là khoảng thời gian qua đó
2
1
số
hạt nhân nguyên tử đã phân rã thành hạt nhân khác. T =
λ
2ln

λ
693,0
λ là hằng số phóng xạ (
1
s

)
4 – Đơn vị đo độ phóng xạ : Becơren ( Bq ) và Curi ( Ci )
Bài 38. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
I- Phản ứng phân hạch
1- Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai hạt nhân có số khối trung
bình ( kèm theo một vài nơtron phát ra ).
2- Phản ứng phân hạch kích thích : Muốn xảy ra phản ứng phân hạch với hạt nhân X, ta phải truyền
cho nó một năng lượng tối thiểu ( gọi là năng lượng kích hoạt ) ; Phương pháp dễ nhất là cho X hấp thụ
một nơtron, chuyển sang trạng thái kích thích X
*

không bền vững và xảy ra phân hạch
Ví dụ :
1
0
n +
235
92
U

236
92
U
*

95
39
Y +
138
53
I + 3(
1
0
n ) + γ + 200 MeV.
II - Năng lượng phân hạch

 Trang 14


* Nếu m
trước

< m
sau
thì W < 0 : phản ứng thu năng lượng
* Nếu m
trước
> m
sau
thì W > 0 : phản ứng tỏa năng lượng
Là một quá trình biến đổi hạt nhân
Có tính tự phát và không điều khiển được
Là một quá trình ngẫu nhiên
N
0
và m
0
: số hạt nhân và khối lượng ban đầu.
N và m : số hạt nhân và khối lượng còn lại sau thời gian t
⇒ Số hạt nhân và khối lượng đã phân rã : N
0
– N và m
0
– m
TểM TT GIO KHOA VT Lí 12 ( chun ) ễN TP THI TT NGHIP THPT G.V. Lờ Cụng Lý
1 Phn ng phõn hch l phn ng ta nng lng, nng lng ú gi l nng lng phõn hch
( phn ln nng lng gii phúng trong phõn hch l ng nng cỏc mnh )
2 Phn ng phõn hch dõy chuyn : Gi s mt ln phõn hch cú k ntron c gii phúng n kớch
thớch cỏc ht nhõn
235
92
U to nờn nhng phõn hch mi. Sau n lõn phõn hch liờn tip, s ntron gii

phúng l k
n
v kớch thớch k
n
phõn hch mi.
* Khi k 1 phn ng dõy chuyn t duy trỡ
* Khi k < 1 phn ng dõy chuyn tt nhanh
Vy, phn ng phõn hch dõy chuyn t duy trỡ ( k 1 ) thỡ khi lng ca cht phõn hch phi t
mt giỏ tr ti thiu gi l khi lng ti hn. ( Vớ d vi
235
U, khi lng ti hn khong 15 kg ).
III - Phn ng phõn hch cú iu khin.
Phn ng phõn hch dõy chuyn cú iu khin ( k = 1 ) c thc hin trong cỏc lũ phn ng ht
nhõn. Nng lng ta ra t lũ phn ng khụng i theo thi gian.
Bi 39. PHN NG NHIT HCH
I C ch chn ng nhit hch :
1- Phn ng nhit hch l phn ng trong ú 2 hay nhiu ht nhõn nh tng hp li thnh mt ht nhõn
nng hn.
iu kin thc hin : cú phn ng nhit hch xy ra:
- Nhit cao khong 50 triu n100 triu .
- Mt ht nhõn ( n ) trong plasma phi ln.
- Thi gian ( ) duy trỡ trng thỏi plasma nhit cao 100 triu phi ln.
II - Nng lng nhit hch :
+ Phn ng nhit hch l phaỷn ửựng to nng lng.
+ Ngi ta quan tõm n cỏc phn ng :
2
1
H +
2
1

H
4
2
He ;
1
1
H +
3
1
H
4
2
He
2
1
H +
3
1
H
4
2
He +
1
0
n + 17,6MeV
Tớnh theo mt phn ng thỡ phan ng nhit hch to ra nng lng ớt hn phan ng phõn hch, nhng
tớnh theo khi lng nhieõn lieọu thỡ phaỷn ửựng nhit hch to ra nng lng nhiu hn phn ng phõn hch.
+ Nng lng nhit hch l ngun gc nng lng ca hu ht cỏc vỡ sao
III Nng lng nhit hch trờn Trỏi t :
+ Ngi ta ó to ra phn ng nhit hch trờn Trỏi t khi th bom H v ang nghiờn cu to ra

phn ng nhit hch cú iu khin
+ Nng lng nhit hch trờn Trỏi t cú u im
s l ngun nng lng ca th k 21
CHNG VIII. T VI Mễ N V Mễ
Bi 40. CC HT S CP
I - Ht s cp
1- Ht s cp l cỏc ht vi mụ, cú kớch thc nh hn hoc bng kớch thc ht nhõn, nh phụtụn (
0
0
),
electron (
0
1
e
-
), pụzitron (
0
1+
e
+
), prụtụn (
1
1
p ), ntron (
1
0
n ), ntrinụ (
0
0
)

2. Phõn loi cỏc ht s cp : ( Xp theo ln ca khi lng ngh m
0
tng dn )
a) Phụtụn, cú m
0
= 0
b) Cỏc leptụn : cú m
0
t 0 n 200 m
e
( ntrinụ, electron, pụzitron, mờzụn à )
c) Cỏc harụn : cú m
0
> 200 m
e
. Gm
II Tớnh cht ca cỏc ht s cp.
1 Thi gian sng trung bỡnh : a s cỏc ht s cp l khụng bn ( thi gian sng rt ngn )
2 - Phn ht : Gn nh mi ht s cp u cú mt phn ht. Ht v phn ht cú khi lng ngh m
0
nh
nhau, cũn mt s c trng khỏc nh in tớch thỡ cựng ln nhng trỏi du hoc ngc hng
Ht p n e
-
e
+

+

0


Phn ht p n e
+
e
-

-

0

III Tng tỏc ca cỏc ht s cp.
Tng tỏc in t : Tng tỏc gia phụtụn v cỏc ht mang in hoc gia cỏc ht mang in vi nhau

Trang 15


k = 1 nng lng ta ra khụng i, cú th kim soỏt c
k > 1 nng lng ta ra tng nhanh, cú th gõy bựng n

khụng gõy ụ nhim ( sch )
nguyờn liu di do
Mờzụn , K
Nuclụn n, p
Hypờron
Barion
TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÝ 12 ( chuẩn ) ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT G.V. Lê Công Lý
Tương tác mạnh : Tương tác giữa các hađrôn, ví dụ lực hạt nhân
Tương tác yếu : Tương tác giữa các leptôn
Tương tác hấp dẫn : Tương tác giữa các hạt có khối lượng khác không
Bài 41. CẤU TẠO VŨ TRỤ

I. Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi và thiên thạch.
1 - Mặt trời : - Bán kính lớn hơn 109 lần bán kính Trái Đất ( 109 × 6400 km )
- Khối lượng bằng 333.000 lần khối lượng Trái Đất ( 333000 × 6.10
24
kg )
- Là ngôi sao màu vàng, nhiệt độ bề mặt khoảng 6000K
- Công suất phát xạ 3,9.10
26
W ( nguồn năng lượng Mặt Trời là phản ứng nhiệt hạch )
2 – Các hành tinh : - Nhóm Trái Đất : Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh
- Nhóm Mộc tinh : Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải vương tinh.
3 – Các tiểu hành tinh : Là các hành tinh có đường kính từ vài kilômét đến vài trăm kilômét chuyển
động quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo bán kính từ 2,2 đvtv đến 3,6 đvtv ( 1 đvtv ≈ 150000000 km )
4 – Sao chổi và thiên thạch :
- Sao chổi : Những khối khí đóng băng lẫn đá có đường kính vài kilômét, chuyển động
quanh mặt trời theo quỹ đạo hình elíp
- Thiên thạch : Những tảng đá chuyển động quanh mặt trời. Thiên thạch đi vào khí quyển
trái đất, nóng sáng và bốc cháy tạo thành sao băng.
II - Các sao và thiên hà :
1. Các sao : Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngoài 50000 K, sao nguội nhất có nhiệt độ mặt ngoài 3000
K
- Sao chắt : có bán kính nhỏ hơn bán kinh Mặt Trời hàng trăm đến hàng nghìn lần
- Sao kềnh : có bán kính lớn hơn bán kính Mặt Trời hàng nghìn lần
- Sao đôi : cặp sao có khối lượng tương đương, quay quanh khối tâm chung, độ sáng tăng giảm tuần hoàn
- Sao mới : có độ sáng đột nhiên tăng hàng vạn lần hoặc tăng hàng riệu lần ( sao siêu mới )
- Punxa : cấu tạo toàn bằng nơtron, phát ra sóng vô tuyến rất mạnh
- Lỗ đen : cũng cấu tạo từ nơtron, nhưng khối lượng riêng rất lớn,
không bức xạ bất kỳ sóng điện từ nào
- Tinh vân : các đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi các sao ở gần đó hoặc những đám khí bị ion hóa
2. Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. Tổng số sao trong thiên hà hàng trăm

tỉ. Đa số thiên hà có dạng hình xoắn ốc, đường kính khoảng 100.000 năm ánh sáng
3. Thiên hà của chúng ta : ( Ngân Hà ) có dạng xoắn ốc phẳng. Hệ Mặt trời nằm trên mặt phẳng qua
tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà, cách tâm một khoảng cỡ
2
3
bán kính của Ngân Hà.
4. Các đám thiên hà : Đến nay, người ta phát hiện khoảng 50 đám thiên hà. Ngân Hà của chúng ta là
thành viên của một đám ( khoảng 20 thiên hà )
5. Các quaza nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X.
Mặt trời là thiên thể trung tâm của hệ có nhiệt độ bề mặt là 6000K

 Trang 16


Punxa và các lỗ đen ( hốc đen )
là các sao không phát sáng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×