Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

150 BÀI TỰ LUẬN VẬT LÝ 10 PHẦN ĐỘNG HỌC - Phần 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.18 KB, 18 trang )


1

150 BÀI TỰ LUẬN VẬT LÝ 10
PHẦN ĐỘNG HỌC - Phần 3
Bài 101
So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của điểm nằm ở vành ngoài
và điểm nằm ở chính giữa bán kính một bánh xe.

Bài 102
Một cái đĩa tròn bán kính R lăn không trượt ở vành ngoài một đĩa cố định khác có
bán kính R’ = 2R. Muốn lăn hết một vòng xung quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải
quay mấy vòng xung quanh trục của nó.

Bài 103
Hai người quan sát A
1
và A
2
đứng trên hai bệ tròn có thể quay ngược chiều nhau.
Cho O
1
O
2
= 5m, O
1
A
1
= O
2
A


2
= 2m,

1
=

2
= 1rad/s.
Tính vận tốc dài trong chuyển động của người quan sát A
1
đối với người quan sát
A
2
tại thời điểm đã cho. (Hai người A
1
và A
2
có vị trí như hình vẽ)

2

Hình 8

Bài 104
Trái đất quay xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo coi như tròn bán kính R =
1,5.10
8
km, Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo xem như tròn
bán kính r = 3,8.10
5

km
1. Tính quãng đường Trái Đất vạch được trong thời gian Mặt Trăng quay đúng
một vòng (1 tháng âm lịch).
2. Tính số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay
đúng một vòng (1 năm).
Cho chu kỳ quay của Trái Đất và Mặt Trăng là: T
Đ
= 365,25 ngày; T
T
= 27,25
ngày.

Bài 105
Câu nói nào sau đây chính xác nhất:
a. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vật chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
b. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật dừng lại.

3

c. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.
d. Nếu không có lực tác dụng lên vật thì vật không chuyển động được.

Bài 106
Hãy chỉ ra các lực cân bằng nhau tác dụng vào mỗi vật sau đây.
Hình a: Lò xo một đầu bị buộc chặt, đầu kia bị kéo.
Hình b: Quả cầu được treo bằng hai dây.
Hình 9, hình 10

Bài 107
Vì sao khi tác dụng vào thùng đặt sát tường một lực F như hình vẽ, thùng vẫn nằm

yên ? Điều này có trái với Định luật I Niutơn không ?
Hình 11
Bài 108

4

Khi kéo thùng đầy nước từ giếng, nếu kéo quá mạnh dây dễ bị đứt. Tại sao

Bài 109
Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s
2
dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó
sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.

Bài 110
Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc
chịu tác dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được
khi đó?

Bài 111
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật ?
Vào bàn? Có những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau ? Có những cặp lực đối
nào không cân bằng nhau ?

Bài 112

5

Một chiếc xe có khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và
dừng lại sau đó 3s.

Tìm quãng đường vật đã đi thêm được kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm là
4000N.

Bài 113
Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang.
Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong
thời gian t.
Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng
đường s’ bao nhiêu trong thời gian t. Bỏ qua ma sát.

Bài 114
Một người ngồi trên thuyền cầm sợi dây, một đầu buộc chặt vào bờ. Khi kéo dây
một lực, thuyền tiến vào bờ. Giải thích hiện tượng. Điều đó có trái với các định
luật Niutơn không ?

Bài 115

6

Hai khối gỗ như hình vẽ. Tác dụng vào khối B một lực F. Phân tích các lực tác
dụng vào từng khối. Chỉ rõ các cặp lực trực đối cân bằng, các cặp lực trực đối theo
định luật III Niutơn.
Hình 12

Bài 116
Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vuông góc vào
tường rồi bật trở lại theo phương cũ với cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa
bòng và tường là 0,05s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng.

Bài 117

Một lực F truyền cho vật khối lượng m
2
một gia tốc 6m/s
2
, truyền cho vật có khối
lượng m
2
một gia tốc 4m/s
2
. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó
truyền cho vật ghép một gia tốc là bao nhiêu ?

Bài 118
Có hai vật đặt sát vào nhau trên một mặt bàn phẳng và nhẵn nằm ngang. Tác dụng
một lực
F

F

có phương ngang và hệ vật như hình vẽ.

7

Hãy xác định lực tương tác giữa hai vật. Biết khối lượng của chúng lần lượt là m
1

và m
2
. Biện luận các trường hợp có thể xảy ra.
Hình 13

Bài 119
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s
2
. Khi ô tô có chở
hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s
2
.
Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường
hợp đều bằng nhau.

Bài 120
Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông tay, quả
bóng một lăn được quãng đường 16m, quả bóng hai lăn được quãng đường 9m rồi
dừng lại. So sánh khối lượng của hai quả bóng.
Biết khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng một gia tốc.

Bài 121

8

Lực F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t làm vận tốc của nó tăng từ 0
đến 8m/s và chuyển động từ A đến BC chịu tác dụng của nlợc F2 và vận tốc tăng
đến 12m/s cũng trong thời gian t.
F1
1. Tính tỷ số
F2

2. Vật chuyển động trên đoạn đường CD trong thời gian 1,5t vẫn dưới tác
dụng của lực F2. Tìm vận tốc của vật tại D.


Bài 122
Dưới tác dụng của lực F có độ lớn 10N, một vật đang đứng yên và chuyển động
với gia tốc 1m/s.
1.Tính khối lượng của vật đó.
2. Sau 2s chuyển động, lực
F

thôi tác dụng. Tính khoảng cách từ vật tới điểm bắt
đầu chuyển động nếu vật tiếp tục chuyển động thẳng đều thêm 3s nữa.


9

Bài 123
Lực F
1
tác dụng lên vật A, tác dụng này truyền sang vật B. Vật B tác dụng lại vật
A một lực F
2
bằng và ngược chiều với F
1
. Lực tổng hợp của hai lực này bằng
không. Vì thế với bất kỳ giá trị nào của F
1
vật A cũng không bắt đầu chuyển động.
Lý luận như vậy có đúng không ?
(Hình 15)

Bài 124
Tìm lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu bằng chì có khối lượng bằng nhau, bán

kính R = 10cm. Biết khối lượng riêng của chì là D = 11,3g/cm
3
.



Bài 125
Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 9,8m/s
2
. Tìm độ cao của vật có gia tốc rơi
là 8,9m/s
2
. Biết bán kính Trái Đất R = 6400km.


10

Bài 126
1. Xác định lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng nếu khối lượng tương ứng của
chúng là: M
1
= 6.10
24
kg; M
2
= 7,2.10
22
kg và khoảng cách giữa hai tâm của chúng
là: 3,8.10
5

km.
2. Tại điểm nào trên đường nối tâm của chúng, lực hấp dẫn đặt vào một vật tại đó
triệt tiêu ?

Bài 127
Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g
0
= 9,8m/s
2
. Tìm gia tốc ở độ cao h =
2
R
với
R là bán kính Trái Đất.
Bài 128
Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g
0
= 9,8m/s
2
. Tìm gia tốc rơi ở độ cao h =
4
R
so với mặt đất. Xem Trái Đất là quả cầu đồng chất.

Bài 129
Xác định độ cao h mà ở đó người ta thấy trọng lực tác dụng lên vật chỉ bằng nửa
so với trên mặt đất. Biết bán kính trái đất là 6400km.

11



Bài 130
Một lò so khi treo vật m
1
= 200g sẽ dãn ra một đoạn

l
1
= 4cm.
1. Tìm độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s
2
.
2. Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m
2
= 100g.

Bài 131
Có hai lò xo: một lò xo giãn 4cm khi treo vật khối lượng m
1
= 2kg; lò xo kia dãn
1cm khi treo vật khối lượng m
2
= 1kg.
So sánh độ cứng hai lò xo.

Bài 132
Tìm độ cứng của hệ hai lò xo được nối với nhau như hai hình vẽ.
Hình 16, 17

12


Tìm độ giãn của mỗi lò xo khi treo vật m = 1kg.
Biết k
1
= k
2
= 100
.
N
m
Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 133
Một lò xo có độ cứng là 100
.
N
m
Nếu cắt lò xo ra làm 3 phần bằng nhau thì mỗi
phần sẽ có độ cứng là bao nhiêu ?

Bài 134
Có hai vật m = 500g và m’ nối với nhau bằng một lò xo và có thể chuyển động
trên mặt phẳng ngang như hình vẽ.
Hình 18
Dưới tác dụng của lực
F

tác dụng vào m’ thì m bắt đầu chuyển động từ trạng thái
đứng yên, sau 10s đi được quãng đường 10m. Tính độ giãn của lò xo. Bỏ qua ma

sát. Biết lò xo có độ cứng k = 10N/m.

Bài 135

13

Lực cần thiết để nâng vật chuyển động đều lên cao có bằng lực cần thiết để kéo
vật trượt đều trên sàn nhà nằm ngang hay không ?



Bài 136
Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không
lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì
dừng hẳn ? Biết hệ số ma sát trượt giữa bành xe và đường ray là 0,2. Lấy g =
9,8m/s
2
.

Bài 137
Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động
đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.

Bài 138

14

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời
gian và quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát
giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s

2
.

Bài 139
Lấy tay ép một quyển sách vào tường. Lực nào đã giữ cho sách không rơi xuống.
Hãy giải thích.

Bài 140
Một ô tô khối lượng hai tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma
sát lăn 0,1. Tính lực kéo của động cơ ô tô nếu:
1. Ô tô chuyển động thẳng đều.
2. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 5s vận tốc tăng từ 18km/h đến
36km/h. Lấy g = 10m/s
2
.

Bài 141

15

Có 5 tấm tôn xếp chồng lên nhau. Trọng lượng mỗi tấm là 150N và hệ số ma sát
giữa các tấm là 0,2. Cần có một lực là bao nhiêu để:
1. Kéo hai tấm trên cùng
2. Kéo tấm thứ ba.

Bài 142
Một vật khối lượng 100g gắn vào đầu một lò xo dài 20cm, độ cứng 100N/m quay
tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Tính số vòng quay trong một phút để lò xo
giãn ra 2cm.


Bài 143
Đoàn tầu gồm một đầu máy, một toa 8 tấn và một toa 6 tấn nối với nhau bằng các
lò xo giống nhau. Sau khi chuyển động từ trạng thái đứng yên được 10s đoàn tầu
có vận tốc là 2m/s. Tính độ giãn của mỗi lò xo. Bỏ qua ma sát. Biết lò xo sẽ giãn
ra 2cm khi có lực tác dụng vào nó là 500N.

Bài 144

16

Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 1
0
=20cm và có cứng 12,5N/m có một vật nặng
m = 10g gắn vào đầu lò xo.
1.Vật nặng m quay tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2
vòng/s.Tính độ giãn của lò xo.
2. Lò xo sẽ không thể co lại trạng thái cũ nếu có độ giãn dài hơn 80cm. Tính số
vòng quay tối đa của m trong một phút. Lấy
2


10.

Bài 145
Một xe ô tô khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường ngang
thì hãm phanh chuyển động châm dần đều. Sau 2s xe dừng hẳn. Tìm :
1. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường.
2. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đên lúc dừng lại.
3. Lực hãm phanh.
Lấy g = 10m/s

2


Bài 146

17

Một đoàn tàu khối lượng 1000 tấn bắt đầu rời ga. Biết lực kéo của đầu máy
2.10
5
N, hệ số ma sát lăn là 0,004. Tìm vận tốc đoàn tàu khi nó đi được 1km va
thời gian để đạt được vận tốc đó. Lấy g = 10/s
2
.

Bài 147
Cho đồ thị vận tốc của đoàn tàu như hinh vẽ. Đoàn tàu có khối lượng là 1000 tấn,
hệ số ma sát 0,4.
Lấy g = 10m/s
2
.
1. Xác định tính chất của chuyển động, lập công thức tính vận tốc đoàn tàu.
2. Tính lực phát động của đoàn tàu

Bài 148
Một vật khối lượng 0,2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F có
phương nằm ngang, có độ lớn là 1N.
1. Tính gia tốc chuyển động không vận tốc đầu. Xem lực ma sát là không đáng kể.
2. Thật ra, sau khi đi được 2m kể từ lúc đứng yên, vật dạt được vận tốc 4m/s. Tính
gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s

2
.

18


Bài 149.
Một buồng thang máy có khối lượng 1 tấn
1. Từ vị trí đứng yên ở dưới đất, thang máy được kéo lên theo phương thẳng đứng
bằng một lực
F

có độ lớn 12000N. Hỏi sau bao lâu thang máy đi lên được 25m?
Lúc đó nó có vận tốc là bao nhiêu?
2. Ngay sau khi đi ược 25m trên, ta phải thay đổi lực kéo thang máy thế nào đ
thang máy đi lên được 20m nữa thì dừng lại? Lấy g = 10m/s
2
.

Bài 150.
Một đoàn tàu có khối lượng 10
3
tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng
tốc. Sau khi đi được 300m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo cảu đầu
tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.10
4
N. Tìm lực cản chuyển động cảu đoàn tàu.



×