Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Giáo án tự chọn Vật lý 10 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 66 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
TRƯỜNG THPT TÂN PHƯỚC







Huỳnh Thị Xuân Thắm
Tổ: Vật Lý – Công Nghệ
Lớp: 10A1, 10A2.







Tân Phước, 2011 -2012
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.




Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang iii


Trường THPT Tân Phước CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỌN
VẬT LÝ LỚP 10 CƠ BẢN
NĂM HỌC 2011-2012

Cả năm: 37 tuần x1 tiết = 37 tiết
HKI: 19 tuần x 1 tiết = 19 tiết
HKII: 18 tuần x1 tiết = 18 tiết

Tuần Tiết Nội dung

HỌC KỲ I
1 1 Bài tập về lập phương trình của chuyển động thẳng đều
2 2 Bài tập về lập phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều
3 3 Bài tập về tìm các đại lượng trong chuyển động thẳng biến đổi đều
4 4 Bài tập về sự rơi tự do
5 5 Bài tập về chuyển động tròn đều
6 6 Bài tập về tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
7 7 Bài tập về tổng hợp lực và phân tích lực. ĐK cân bằng của chất điểm
8 8 Bài tập về Định luật II Niutơn
9 9 Bài tập về Định luật III Niutơn
10 10 Bài tập về Định luật vạn vật hấp dẫn
11 11 Bài tập về lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
12 12 Bài tập về lực ma sát
13 13 Bài tập về lực hướng tâm
14 14 Bài tập về chuyển động ném ngang

15 15
Bài tập về cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và ba lực
không song song
16 16 Bài tập về cân bằng của một vật có trục quay cố định. Mômen lực.
17 17 Bài tập về quy tắc hợp lực song song cùng chiều
18 18
Bài tập về chuyển động tịnh tiến của vật rắn, chuyển động quay của vật
rắn quanh một trục cố định
19 19 Ôn thi học kì I

Học kì II
20-21 20-21 Bài tập về động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang iv

22-23 22-23 Bài tập về công, công suất
24 24 Bài tập về động năng
25-26 25-26 Bài tập về thế năng. Cơ năng
27 27 Bài tập về quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ – Mariôt
28 28 Bài tập về quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
29 29 Bài tập về phương trình trạng thái khí lý tưởng
30 30 Ôn tập kiểm tra 1 tiết
31 31 Bài tập về các nguyên lí nhiệt động lực học
32-33 32-33 Bài tập sự nở vì nhiệt của vật rắn
34-35 34-35 Ôn thi học kì II
36-37 36-37 Ôn thi học kì II

Duyệt của chuyên môn Tổ trưởng GVBM






Huỳnh Thị Nhiên Huỳnh Văn Mẫn Huỳnh Thị Xuân Thắm

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang v

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM 7
BÀI TẬP VỀ LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHUYỂN
ĐỘNG THẲNG ĐỀU 7
BÀI TẬP VỀ LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHUYỂN
ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 10
BÀI TẬP VỀ SỰ RƠI TỰ DO 15
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU 17
BÀI TẬP VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC
CỘNG VẬN TỐC 18
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM 21
BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN
BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM 21
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN 23
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN 24
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN 26
BÀI TẬP VỀ LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC. 28
BÀI TẬP VỀ LỰC MA SÁT 29

BÀI TẬP VỀ LỰC HƯỚNG TÂM 30
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG 32
CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN 34
BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN CHỊU TÁC DỤNG CỦA 2 LỰC
VÀ BA LỰC KHÔNG SONG SONG 34
BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. QUY
TẮC MÔMEN LỰC 36
BÀI TẬP VỀ QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU 38
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN, CHUYỂN
ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUAY TRỤC CỐ ĐỊNH 40
ÔN THI HỌC KÌ I 42
CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN 45
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang vi

BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 45
BÀI TẬP VỀ CÔNG. CÔNG SUẤT 47
BÀI TẬP VỀ ĐỘNG NĂNG 49
BÀI TẬP VỀ THẾ NĂNG. CƠ NĂNG 50
CHƯƠNG V. CHẤT KHÍ 54
BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ MARIỐT 54
BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁCLƠ 55
BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG 56
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT 57
CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 59
BÀI TẬP VỀ CÁC NGUYÊN LÍ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 59
CHƯƠNG VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ 60
BÀI TẬP VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN 60

ÔN THI HỌC KÌ II 62


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 7

TUẦN 1
TIẾT 1
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
BÀI TẬP VỀ LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG
THẲNG ĐỀU
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Phương trình tọa độ của vật:
x=x
0
+v(t-t
0
).
v>0: vật chuyển động theo chiều dương Ox.
v<0: vật chuyển động theo chiều âm Ox.
Nếu chọn điều kiện ban đầu sao cho x
0
=0 khi t
0
=0 thì x=vt.
2. Lập phương trình tọa độ:

Bước 1: Chọn trục tọa độ, chiều dương, gốc thời gian.
Bước 2: Xác định t
0
, x
0
, v.
Bước 3: Viết phương trình tọa độ: x=x
0
+v(t-t
0
).
Chú ý:
+ Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động: t
0
=0
+ Chọn gốc tọa độ là vị trí vật bắt đầu chuyển động: x
3. Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của hai vật chuyển động:
- Viết phương trình tọa độ của 2 vật với cùng gốc tọa độ và gốc thời gian.
- Khi hai vật gặp nhau thì x
A
=x
B
.
- Giải phương trình sẽ tìm được thời điểm hai xe gặp nhau. Thay t vào một
trong 2 phương trình toạ độ, ta sẽ tìm được x.
- Tính khoảng cách của 2 vật bằng công thức:
2 1
x x x
  


Chú ý: + Khi 2 xe gặp nhau:
0
x
 

+ Khi
0
x
 
thì hai xe chưa gặp nhau.
+ Khi
0
x
 
thì hai xe đã gặp nhau.
II. BÀI TẬP:

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (2.15/tr10/SBT). Một xe
máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và
chạy với vận tốc 40km/h để đi
đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc
8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h
theo chiều với xe máy. Coi
chuyển động của xe máy và ô tô
là thẳng đều. Khoảng cách giữa A
và B là 20km. Chọn A làm mốc,
chọn thời điểm 6 giờ làm mốc
thời gian và chọn chiều từ A đến
B làm chiều dương.

a/. Công thức tính quãng đường đi được và phương
trình chuyển động:
Của xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ:
s
1
=v
1
t=40t
x
1
=s
1
=40t với x
0
=0
Của ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ:
s
2
=v
2
(t-2)=80(t-2) với
2

t

x
2
=x
0
+s

2
=20+80(t-2)
b/. Đồ thị toạ độ của xe máy và ô tô được biểu diễn
trên hình vẽ. Đường I là đồ thị của xe máy. Đường II
là đồ thị của ô tô.

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 8

a/. Viết công thức tính
quãng đường đi được và phương
trình chuyển động của xe máy.
b/. Vẽ đồ thị toạ độ thời
gian của xe máy và ô tô trên cùng
một hệ trục toạ độ x và t.
c/. Căn cứ vào đồ thị vẽ
được, hãy xác định vị trí và thời
điểm ô tô đuổi kịp xe máy.
d/. Kiểm tra lại kết quả tìm
được bằng cách giải các phương
trình chuyển động của xe máy và
ô tô.


c/. Trên đồ thị, vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy
đư

ợc biểu diễn bởi giao điểm M có toạ độ:

M
M
x 140km
t 3,5h



d/. Kiểm tra lại kết quả bằng cách giải phương tr
ình:
x
2
=x
1


20+80(t-2)=40t
Suy ra thời điểm ô tô đuổi kip xe máy:
ht
M
5,3
40
140


Và vị trí ô tô đuổi kịp xe máy:
x
M
=40.3,5=140 km

Bài 2 (VD 3-2/tr9/RL/ Mai
Chánh Trí). Hai thành phố cách
nhau 120 (km). Xe ô tô khởi hành
từ A lúc 6 h với vận tốc 30km/h
đi về B. Xe ô tô khởi hành từ B
lúc 7 giờ với vận tốc 10km/h đi
về A.
Chọn gốc toạ độ tại A,
chiều dương từ A đến B, gốc thời
gian lúc 6 giờ.
a/. Viết phương trình toạ
độ của mỗi xe
b/. Tính khoảng cách giữa
hai xe lúc 8h30 và 9h30.
c/. Hai xe gặp nhau lúc
mấy giờ, nơi gặp cách A bao
nhiêu km?
a/. Phương trình tọa độ của xe:
Từ A:
01
0;
x


01
0;
t

1
30( / );

v km h


1 01 1 01
( ) 30 ( )
x x v t t t km
   

Từ B:
02
120( );
x km


02
1( );
t h

2
10( / );
v km h
 

2 02 2 02
( ) 120 10 ( )
x x v t t t km
    

b/. Tính khoảng cách giữa hai xe:
2 1

120 40
x x x t
    

Lúc 8h30:
2,5( ) 120 40.2,5 20( )
t h x km
      

(trước khi ha ixe gặp nhau)
Lúc 9h30:
3,5( ) 120 40.3,5 20( )
t h x km
       

(sau khi hai xe gặp nhau)
c/. Lúc và nơi gặp nhau:
Hai xe gặp nhau :
1 2
0 120 40 0 3( )
30.3 90( )
x t t h
x x km
      
   

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm



Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 9

Vậy hai xe gặp nhau lúc 6+3=9(h), nơi gặp cách A
90(km).
Bài 3 (VD 4-1/tr9/RL/Mai
Chánh Trí). Hai thành phố A,B
cách nhau 100km. Cùng một lúc
hai xe chuyển động ngược chiều
nhau, xe ô tô đi từ A với vận tốc
30km/h, xe mô tô đi từ B với vận
tốc 20 km/h. Chọn A làm mốc,
chiều dương từ A tới B, gốc thời
gian là lúc hai xe bắt đầu đi.
a/. Viết phương trình
chuyển động của mỗi xe?
b/. Vẽ đồ thị toạ độ thời
gian của mỗi xe. Từ đồ thị, xác
định vị trí và thời điểm 2 xe gặp
nhau?
a/. Phương trình tọa độ:
Xe ô tô (A):
01
0;
x


01
0;
t


1
30( / );
v km h


1 01 1 01
( ) 30 ( )
x x v t t t km
   

Từ B:
02
100( );
x km


02
0( );
t h

2
20( / );
v km h
 

2 02 2 02
( ) 100 20 ( )
x x v t t t km
    


b/. Đồ thị và nơi hai xe gặp nhau:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, đồ thị tọa độ:
+ Của ô tô: đoạn thẳng OM.
+ Của mô tô: đoạn thẳng PM.
Hai đồ thị gặp nhau tại M có:
2( )
60( )
M
M
t h
x km






Nơi gặp cách A 60(km) và sau 2 giờ kể từ lúc khởi
hành.














III. RÚT KINH NGHIỆM:




x(km)
t(h)
1
2
0
x
1

40
120
80
M
x
2

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 10



TUẦN 2
TIẾT 2
BÀI TẬP VỀ LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG
THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Đê lập phương trình tọa độ, xác định vị trí và thời điểm khi hai vật gặp nhau ta làm
như sau:
- Chọn gốc tọa độ, chiều dương, gốc thời gian.
- Xác định các điều kiện ban đầu của vật chuyển động.
- Lập phương trình tọa độ:
   
2
0 0 0 0
1
x x v t t t t
2
a    

- Trường hợp có hai vật chuyển động với các phương trình tọa độ là x
1
và x
2
thì khi
hai vật gặp nhau: x
1
= x
2

Chú ý:

+ Chuyển động nhanh dần đều:
v


a

cùng chiều (a,v cùng dấu)
+ Chậm dần đều:
v


a

ngược chiều (a,v trái dấu)
II. BÀI TẬP:

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (3.19/tr16/SBT). Hai xe
cùng xuất phát từ 2 địa điểm A và
B cách nhau 400m và chạy theo
hướng AB trên đoạn đường thẳng
đi qua A và B. Xe máy xuất phát
từ A chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc 2,5.10
-2
(m/s
2
). Xe máy
xuất phát từ B chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc 2,0 .10

-
2
(m/s
2
). Chọn A làm mốc, chọn
thời điểm xuất phát của hai xe
làm mốc thời gian và chọn chiều
chuyển động từ A tới B làm chiều
dương.
a/. Viết phương trình
chuyển động của mỗi xe máy.
b/. Xác định vị trí và thời
điểm hai xe đuổi kip nhau kể từ
lúc xuất phát.
c/. Tính vận tốc của mỗi xe
máy tại vị trí gặp nhau.
a/. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe máy.
Phương trình của xe máy xuất phát từ A chuyển động
nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc:
a
1
=2,5.10
-2
(m/s
2
):
2 2 2
1 1
1
1,25.10 ( )

2
x a t t m

 

Phương trình của xe máy xuất phát từ B cách A một
đoạn

x
02
=400(m) chuyển động nhanh dần đều không
vận tốc đầu với gia tốc:
a
2
=2.10
-2
(m/s
2
):
2 2 2
2 02 2
1
400 10 ( )
2
x x a t t m

   

b/. Vị trí và thời điểm hai xe đuổi kip nhau kể từ lúc
xuất phát.

Khi 2 xe gặp nhau thì x
1
=x
2
, nghĩa là:
2 2 2 2
1,25.10 400 10
400( )
400( )
t t
t s
t s
 
  




 


Loại nghiệm âm.
Với t=400(s)=6 phút 40 giây, suy ra:
2 2 3
1 2
1, 25.10 .400 2.10 2( )
x x km

   


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 11

c/. Vận tốc của mỗi xe máy tại vị trí gặp nhau
Xe xuất phát từ A có vận tốc bằng:
v
1
=a
1
t=2,5.10
-2
.400=10(m/s)=36(km/h)
Xe xuất phát từ B có vận tốc bằng:
v
2
=a
2
t=2.10
-2
.400=8(m/s)=28,8(km/h)
Bài 2 (7.2/16/RL/Mai Chánh
Trí). Một đường dốc AB=400 m.
Người đi xe đạp với vận tốc 2 m/s
thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A,
nhanh dần đều với gia tốc 0,2
m/s

2
, cùng lúc đó một ô tô lên dốc
từ B, chậm dần đều với vận tốc
20 m/s và gia tốc 0,4 m/s
2
. Chọn
gốc tọa độ tại A, chiều dương từ
A đến B.
a/. Viết phương trình tọa
độ và phương trình vận tốc của
hai xe.
b/. Sau bao lâu kể từ lúc
xuất phát thì 2 xe gặp nhau, nơi
gặp cách A bao nhiêu mét.
c/. Xác định vận tốc của
mỗi xe lúc gặp nhau.

a/. Viết phương trình tọa độ và phương trình vận tốc
của hai xe.
Gốc thời gian là lúc xe bắt đầu xuống dốc.
t
01
=t
02
=0.
Xe đạp (A) :
01
0;
x



01
0;
t

01
2( / );
v m s

2
01
0,2( / );
a m s


2
1 01 01 01 1
2
1
1
( )
2
2 0,1 ( )
x x v t t a t
x t t m
   
 

Và vận tốc:
1

2 0,2 ( / )
v t m s
 

Xe ô tô (B):
02
400( );
x m


02
0( );
t h

2
20( / );
v m s
 
2
01
0,4( / );
a m s


2
2 02 02 02 2
1
( )
2
x x v t t a t

   

2
2
400 20 0, 2 ( )
x t t m
  

Và vận tốc:
2
20 0,4 ( / )
v t m s
  

b/. Thời điểm và nơi hai xe gặp nhau:
Hai xe gặp nhau: x
1
=x
2
, do đó:
2 2
2
2 0,1 400 20 0,2
0,1 22 400 0
200( )
20( )
t t t t
t t
t s
t s

   
   







Với t=200(s) thì
1
4400( )
x m AB
  
(loại)
Với t=20(s) thì
1
80( )
x m AB
  
(nhận)
Kết quả: Hai xe gặp nhau sau 20 giây chuyển động và
cách A 80 (m).
c/. Vận tốc hai xe lúc gặp nhau:
Vận tốc của người đi xe đạp:
1
2 0,2.20 6( / )
v m s
  


Của ô tô:
2
20 0,4.20 12( / )
v m s
    
(ngược chiều
dương).
Bài 3 (7.3/16/RL/Mai Chánh
Trí). Cùng một lúc hai người đi
xe đạp ngược chiều nhau qua hai
a/. Lập phương trình tọa độ của hai xe.
Chọn gốc thời gian là lúc mỗi người bắt đầu đi:
t
01
=t
02
=0.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 12

điểm A và B cách nhau 130m.
Người ở A đi chậm dần đều với
vận tốc đầu là 5 m/s và gia tốc 0,2
m/s
2
, người ở B đi nhanh dần đều

với vận tốc đâu 1,5 m/s và gia tốc
0,2(m/s
2
). Chọn gốc tọa độ ở A,
chiều dương từ A đến B.
a/. Lập phương trình tọa độ
của hai xe.
b/. Tính khoảng cách hai
xe sau thời gian 2 xe đi được 15 s
và 25 s
c/. Sao bao lâu kể từ lúc
khởi hành 2 xe gặp nhau, tính
quãng đường mỗi xe.

Xe đạp (A) :
01
0;
x


01
0;
t

01
5( / );
v m s

2
01

0,2( / );
a m s
 
(vì
1
a

ngược
chiều dương)
2
1 01 01 01 1
2
1
1
( )
2
5 0,1 ( )
x x v t t a t
x t t m
   
 

Xe đạp (B):
02
130( );
x m


02
0( );

t h

2
1,5( / );
v m s
 
2
01
0,2( / );
a m s
 

2
2 02 02 02 2
1
( )
2
x x v t t a t
   

2
2
130 1,5 0,1 ( )
x t t m
  

b/. Khoảng cách d:
Khoảng cách giữa hai xe đạp:
D=x
2

-x
1
=130-6,5t
Khi t
1
=15(s) thì
1
32,5( )
D m
  (hai xe chưa gặp nhau)
Khi t
1
=25(s) thì
1
32,5( )
D m
  
(hai xe đã gặp nhau).
c/. Thời gian và quãng đường đi của mỗi xe:
Hai xe gặp hau D=0
130 6,5 0 20( )
t t s
    

Lúc t=20(s), xe đạp A đi được :
2
1
5.20 0,1.20 60( )
s m
  


Xe đạp B đi được : s
2
=AB-s
1
-70(m)

III. RÚT KINH NGHIỆM:




Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 13


TUẦN 3
TIẾT 3
BÀI TẬP VỀ TÌM CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
2 1
2 1
v v
v

a
t t t


 
 
 




Độ lớn:
v
a
t




2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Gia tốc:
v
a
t



là hằng số
- Vận tốc tức thời:
0 0

( )
v v a t t
  

- Phương trình tọa độ:
   
2
0 0 0 0
1
x x v t t t t
2
a    

- Phương trình đường đi:
   
2
0 0 0 0
1
x =v t t t t
2
s x a    

- Hệ thức độc lập với t là:
2 2
0 0
2aS 2a( )
v v x x
   

Chú ý: Nếu chọn điều kiện đầu sao cho x

0
=0 khi t
0
=0 thì
0
v v at
 

2
0
1
x
2
s v t at
  

- Tính chất của chuyển động:
+ Nhanh dần đều: v.a>0 hay
v


a

cùng chiều (a,v cùng dấu)
+ Chậm dần đều: v.a<0 hay
v


a


ngược chiều (a,v trái dấu)
II. BÀI TẬP:

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (3.13/tr15/SBT). Một ô tô
đang chạy với vận tốc 12 m/s trên
một đoạn đường thẳng thì người
lái xe tăng ga cho chạy nhanh dần
đều, sau 15s ô tô đạt vận tốc 15
m/s.
a/. Tính gia tốc của ô tô.
b/. Tính vận tốc của ô tô
sau 30s kể từ khi tăng ga.
c/. Tính quãng đường ô tô
đi được sau 30s kể từ khi tăng ga.
a/. Tính gia tốc của ô tô.
Chọn trục tọa độ trùng với quỹ đạo chuyển động thẳng
của ô tô, chiều dương của trục hướng theo chiều
chuyển động. Chọn mốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu
tăng ga. Gia tốc của ô tô là:
2
0
15 12
0,2( / )
15
v v
a m s
t



  


b/. Tính vận tốc của ô tô sau 30s kể từ khi tăng ga.
0
10 0,2.30 18( / )
v v at m s
    

c/. Tính quãng đường ô tô đi được sau 30s kể từ khi
tăng ga.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 14


2
2
0
1 0,2.30
12.30 450( )
2 2
s v t at m
    

Bài 2 (3.14/tr15/SBT). Khi đang
chạy với vận tốc 36km/h thì ô tô

bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng
do bị mất phanh nên ô tô chuyển
động thẳng nhanh dần đều với gia
tốc 0,2(m/s
2
) xuống hết đoạn dốc
có độ dài 960m.
a/. Tính khoảng thời gian ô
tô chạy xuống hết đoạn dốc.
b/. Vận tốc ô tô ở cuối
đoạn dốc là bao nhiêu?

a/. Tính khoảng thời gian ô tô chạy xuống hết đoạn
dốc.
Ô tô đang chuyển động với vận tốc
v
0
=36(km/h)=10(m/s) thì xuống dốc và đang chuyển
động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a=0,2(m/s
2
). Do
đó, quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t
được tính theo công thức:
2
0
1
2
s v t at
 


Thay số:
2
2
1
960 10 0,2
2
100 9600 0
60( )
160( )
t t
t t
t s
t s
 
   




 


Vậy t=60(s).
b/. Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là:
0
10 0,2.60 22( / ) 79,2( / )
v v at
v m s km h
 
    


Bài 3 (3.15/tr16/SBT). Một đoàn
tàu bắt đầu dời ga và chuyển động
thẳng nhanh dần đều. Sau khi
chạy được 1,5 km thì đoàn tàu đạt
vận tốc 36 km/h. tính vận tốc của
đoàn tàu sau khi chạy được 3km
kể từ khi đoàn tàu bắt đầu dời ga.
Công thức liên hệ:
2 2
0
2
v v aS
 

Với đoàn tàu sau khi chạy được vận tốc v
1
thì:
2
1 1
2
v aS


Với đoàn tàu sau khi chạy được vận tốc v
2
thì:
2
2 2
2

v aS


Lập tỉ số:
2
2 2 2
2 1
2
1 1 1
2
3
36 50,91( / )
1,5
v s s
v v
v s s
v km h
  
  

Vậy
2
51( / )
v km h



III. RÚT KINH NGHIỆM:





Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 15

TUẦN 4
TIẾT 4
BÀI TẬP VỀ SỰ RƠI TỰ DO
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Tính chất của sự rơi tự do:
- Vật rơi theo phương thẳng đứng chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Gia tốc rơi tự do có hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
2. Các phương trình: Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian và chiều từ trên xuống.
- Phương trình tọa độ:
 
2
0 0
1
x x t t
2
g  

- Phương trình vận tốc:
0
( )

v g t t
 


- Hệ thức độc lập với thời gian:
2
0
2 2 ( )
v gh g x x
  

Nếu vật bắt đầu rơi tại gốc tọa độ và gốc thời gian thì:
- Phương trình tọa độ:
2
1
x t
2
g


- Phương trình vận tốc:
v gt


- Hệ thức độc lập với thời gian:
2
2 2
v gh gx
 


II. BÀI TẬP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (4.10/tr19/SBT).
Tính khoảng thời gian
rơi tự do t của một
viên đá. Cho biết trong
giây cuối cùng trước
khi chạm đất, vật đã
rơi được đoạn đường
dài 24,5m. Lấy gia tốc
rơi tự do là
g=9,8(m/s
2
).
Nếu gọi s là quãng đường viên đá đi được sau thời gian t kể từ khi
bắt đầu rơi tới khi chạm đất và gọi s
1
là quãng đường viên đá đi
được trước khi chạm đất 1(s), tức là sau khoảng thời gian t
1
=t-1 thì
ta có công thức:
2 2
1
1 1
( 1)
2 2
s gt s g t
  


Từ đó suy ra quãng đường viên đá đi được trong một giây cuối
trước khi chạm đất là:
2 2
1
1 1
( 1)
2 2 2
g
s s s gt g t gt
       

Với
24,5( )
s m
 
và g=9,8(m/s
2
), ta tìm được khoảng thời gian rơi
của viên đá:
1 24,5 1
3( )
2 9,8 2
s
t s
g

    

Bài 2 (4.11/tr19/SBT).
Tính quãng đường mà

vật rơi tự do đi được
trong giây thứ 4. Trong
khoảng thời gian đó,
vận tốc của vật đã tăng
thêm bao nhiêu? Lấy
Quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t tính
theo công thức:
2
1
2
s gt


Từ đó suy ra, quãng đường mà vật rợi tự do đi được sau khoảng
thời gian t=3(s) là:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 16

gia tốc rơi tự do là
g=9,8(m/s
2
).

2
3
1

(3) 4,5
2
s g g
 

Và quãng đường vật rơi tự do đi được sau thời gian t=4(s)
2
4
1
(4) 8
2
s g g
 

Như vậy quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư
là:
4 3
8 4,5 3,5 3,5.9,8 34,3( )
s s s g g g m
       

Vận tốc của vật rơi tự do được tính theo công thức: v=gt
Từ đó, suy ra, trong giây thứu 4, vận tốc của vật đã tăng lên một
lượng bằng:
4 3
4 3 9,8( / )
v v v g g g m s
      

Bài 3 (4.12/tr19/SBT).

Hai viên bi A và B
được thả rơi tự do từ
cùng một độ cao. Viên
bi A rơi sau bi B một
khoảng thời gian là
0,5s. Tính khoảng cách
giữa hai viên bi sau
thời gian 2s kể từ khi
bi A bắt đầu rơi.Lấy
gia tốc rơi tự do là
g=9,8(m/s
2
).
Chọn thời điểm viên bi A bắt đầu rơi làm mốc thời gian. Nếu gọi t
là thời gian rơi của viên bi A thì thời gian rơi của viên bi B sẽ là:
t’=t+0,5.
Như vậy, quãng đường mà viên bi A và B đã đi được tính theo
công thức:
2 2 2
1 1 1
' ( 0,5)
2 2 2
A B
s gt s gt g t   

Từ đó suy ra khoảng cách giữa hai viên bi sau khoảng thời gian
2(s) kể từ khi bi A bắt đầu rơi bằng:
2 2
1 1
( 0,5) ( 0,5)

2 2 2
9,8
( 0,5) 11( )
2
B A
g
s s s g t gt t
s t m
       
    

Bài 4
(9.2/tr22/RL/Mai
Chánh Trí). Từ độ
cao h thả rơi viên bi.
Trong 3 s cuối cùng
viên bi rơi được 255m.
Tính thời gian lúc viên
bi bắt đầu rơi đến khi
chạm đất. Tính h. Lấy
gia tốc rơi tự do là
g=9,8(m/s
2
).
Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian là vị trí và lúc thả viên bi, chiều
dương hướng từ trên xuống.
2 2
1
5
2

s gt t
 

Vật rơi đến đất lúct nên h=5t
2

Lúc (t-3) giây, vật rơi h’=5(t-3)
2

h-h’=25
2 2
5 5( 3) 255
10( )
t t
t s
   
 

Và h=500(m)

III. RÚT KINH NGHIỆM:


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 17



TUẦN 5
TIẾT 5
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Tọa độ:
- Tọa độ cong:

( )
AM s t


-Tọa độ góc:


, ( )
OA OM t


 

- Hệ thức liên hệ:
s R



2. Vận tốc:
- Tốc độ dài:
s
v

t

 

hằng số
- Tốc độ góc:
t




- Hệ thức liên hệ:
v R



3. Gia tốc:
- Vectơ gia tốc hướng tâm
a

, độ lớn:
2
2
v
a R
R

 
=hằng số
4. Chu kì, tần số:

- Chu kì quay:
2
T




- Tần số:
1
f
T


Chú ý: Tần số f cũng là số vòng quay trong một giây: f=n
2 2
n f
  
  

II. BÀI TẬP:

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (5.9/tr22/SBT). Một người
ngồi trên ghế của một chiếc đu
quay đang quay với tần số 5
vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ
ngồi đến trục quay của chiếc đu là
3m. Gia tốc hướng tâm của người
đó là bao nhiêu?
Gia tốc hướng tâm của người đó là:

Ta có:
5.2
5 v ng / ph t ( / )
60
( / )
6
ò ú rad s
rad s




 


Gia tốc hướng tâm:
2 2
2 2
( )
0,82( / )
ht
v r
a r m s
r r


   

Bài
2 (5.11/tr23/SBT)

.
Vành
ngoài của một bánh xe ô tô có bán
kính là 35cm. Tính tốc độ góc và
gia tốc hướng tâm của một điểm
trên vành ngoài của bánh xe khi ô
tô đang chạy với vận tốc dài
Tốc độ gốc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên
vành ngoài của bánh xe có bán kính r=25 cm=0,25(m)
khi ô tô đang chạy với tốc độ dài v=36(km/h)=10(m/s)
bằng:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 18

36km/h.
2 2
2
10 10
40( / ) 400( / )
0,25 0,25
ht
v v
rad s a m s
r r

     


Bài 3 (5.12/tr23/SBT). Mặt
Trăng quay một vòng quanh Trái
Đất mất 27 ngày đêm. Tính tốc độ
góc của Mặt Trăng quay quanh
Trái Đất.
Chu kì quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất bằng:
T=27(ngày-đêm)=27.24.3600=2,33.10
6
(s)
Tốc độ gốc của Mặt Trăng quanh Trái đất bằng:
6
6
2 2.3,14
2,7.10 ( / )
2,33.10
rad s
T



  

Bài 4 (5.14/tr23/SBT). Một vệ
tinh nhân tạo ở độ cao 250km bay
quanh Trái Đất theo một quỹ đạo
tròn. Chu kì quay của vệ tinh là
88 phút. Tính tốc độ góc và gia
tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho
bán kính Trái Đất là 6400km.

Tốc độ gốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh được tính
theo công thức:
3
2 3 2 3
2
2 2.3,14
1,19.10 ( / )
88.60
( ) (1,19.10 ) .6650.10
9,42( / )
ht
ht
rad s
T
a R h
a m s





  
  



III. RÚT KINH NGHIỆM:


TUẦN 6

TIẾT 6
BÀI TẬP VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC
CỘNG VẬN TỐC
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Tính tương đối của chuyển động
Quỹ đạo và vận tốc của một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì
khác nhau.
2. Cộng thức cộng vận tốc
13 12 23
v v v
 
  

Trong đó:
12
v

là vận tốc của vật 1 so với vật 2

23
v

là vận tốc của vật 2 so với vật 3

13
v

là vận tốc của vật 1 so với vật 3
Chú ý: Thường chọn vật 1 là vật chuyển động, vật 2 là hệ qui chiếu chuyển động, vật 3 là hệ
qui chiếu đứng yên.

Khi
12
v


23
v

cùng phương thì
13 12 23
v v v
 
. Xét dấu các vectơ và thế vào công thức
trên.
Khi
12
v


23
v

không cùng phương thì dựa vào tính chất hình học hoặc lượng giác để
tìm kết quả.
3. Các bước giải bài tập về tính tương đối.
Vận dụng cộng thức cộng vận tốc:
13 12 23
v v v
 
  


- Chọn hệ qui chiếu thích hợp.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 19

- Xác định vận tốc của vật chuyển động trong hệ qui chiếu đã chọn.
- Lập công thức cộng vận tốc theo đề bài toán.
II. BÀI TẬP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (6.6/tr25/SBT). Một chiếc
thuyền chuyển động thẳng ngược
chiều dòng nước với vận tốc 6,5
km/h đối với nước. Vận tốc chảy
của dòng nước đối với bờ sông là
1,5 km/h. Vận tốc v của thuyền
đối với bờ sông là bao nhiêu?

Chọn hệ quy chiếu gắn với bờ sông, chiều dương là
chiều chuyển động của chiếc thuyền:
Gọi (1) là thuyền, (2) là nước, (3) là bờ sông.
v
13
>0 và v
13
=6,5(km/h)
v

23
< 0 và v
23
=-1,5(km/h)
Mà:
13 12 23 23 13 12
23
v v v v v v
v 6,5 1,5 5( / )
km h
    
   

Bài 2 (6.8/tr25/SBT). Một ô tô
chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến
A đến bến B cách nhau 36km mất
một khoảng thời gian là 1 giờ 30
phút. Vận tốc của dòng chảy là
6km/h.
a/. Tính vận tốc của canô
đối với dòng chảy.
b/. Tính khoảng thời gian
ngắn nhất để ca nô chạy ngược
dòng từ B đến A.

Gọi (1) là cano, (2) là nước, (3) là bờ sông.
a/. Khi cano chạy xuôi dòng chảy:
Ta có:
13 12 23
v v v

 

13
36
24( / )
1,5
s
v km h
t
  

23 12 13 13
6( / ) 24 6 18( / )
v km h v v v km h
      

b/. Khi cano ngược dòng chảy:
Chọn chiều dương là chiều cano thì ta có: v
13
>0, v
12
>0
và v
23
<0.
Vậy:
13 12 23 13
' ' 18 6 12( / )
v v v v km h
     


Khoảng thời gian ngắn nhất để cano chạy ngược dòng
chảy từ bến B trở về A là:
'
13
36
' 3( )
12
s
t h
v
  

Bài 3 (6.9/tr25/SBT). Một canô
chạy xuôi dòng sông mất 2 giờ để
chạy thẳng đều từ bến A ở thượng
lưu tới bến B ở hạ lưu và phải mất
3 giờ khi chạy ngược lại từ bến B
đến bến A. Cho rằng vận tốc của
ca nô đối với nước là 30 km/h.
a/. Tính khoảng cách giữa
hai bến A và B
b/. Tính vận tốc của dòng
nước đối với bờ sông.

a/. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B
Gọi (1) là cano, (2) là nước, (3) là bờ sông.
- Khi cano chạy xuôi dòng chảy:
Ta có:
13 12 23

v v v
 
(1)
Thay
13
1
2
AB s
v
t
 
vào (1) ta được:
23
30
2
s
v
 
(2)
- Khi cano ngược dòng chảy:
Chọn chiều dương là chiều cano thì ta có: v
13
>0, v
12
>0
và v
23
<0.
Vậy:
13 12 23

'
v v v
 

Thay
13
2
'
3
AB s
v
t
 
vào (1) ta được:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương I. Động học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 20

23
30
3
s
v
 
(3)
Giải hệ phương trình (2), (3):
60 72( )

2 3
s s
s km
   

b/. Vận tốc của dòng nước đối với bờ sông:
23
72
30 30 6( / )
2 2
s
v km h
    

Bài 4 (12.4/tr30/RL/MCTr).
Một thuyền rời bến tại A với vận
tốc v
1
=4m/s so với dòng nước, v
1

theo hướng AB vuông góc với bờ
sông, thuyền đến bờ bên kia tại C
cách B 3 m (BC vuông góc AB),
vận tốc của dòng nước v
2
=1 m/s
a/. Tính vận tốc của thuyền
so với bờ sông.
b/. Tính bề rộng AB của

với dòng sông
c/. Nếu muốn thuyền từ A
qua sông đúng vị trí B với vận tốc
của thuyền v
1
’=5 m/s thì v
1
’ phải
có hướng như thế nào và thuyền
qua sông trong trường hợp này
bao lâu?

a/. Tính vận tốc của thuyền so với bờ sông.
Ta có:
1 2
v v v
 
  

2 2
1 2 1 2
4,12( / )
v v v v v m s
    
 

b/. Tính bề rộng AB của với dòng sông.
1
1 2 2
12( )

vAB BC
AB BC m
v v v
   

c/. Tìm α, t
AB
:
Ta có:
1 2
' '
v v v
 
  

0
2
1 2
'
1
' sin 11 32'
v
v v
v
 
    
 


'

1
v

ngược hướng với dòng nước chảy và hợp với
AB một góc α
Ta
có:
' 2
1 2
' 4,9( / )
2,45( )
'
AB
v v v m s
AB
t s
v
  
 


III. RÚT KINH NGHIỆM:



A
B
2
v



v


1
v


A
B C
2
v


v


1
v


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương II. Động lực học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 21

TUẦN 7
TIẾT 7

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN
BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Lực: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả là gây ra
gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng.
2. Cân bằng lực: Vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều là trạng thái cân bằng lực.
3. Tổng hợp lực: Là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực
có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.
1 2

hl n
F F F F
   
   

4. Phân tích lực: là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt
như lực ấy.
Khi biết những biểu hiện tác dụng của lực vào vật theo những phương nào thì mới có
thể phân tích lực theo các phương đó.
II. BÀI TẬP:

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (9.1/tr30/SBT). M
ột chất điểm
đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4N, 5N
và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp lực của
hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba
lực, vậy nếu bỏ đi lực 6(N) thì hợp lực của 2

lực còn lại phải là 6(N)
Bài 2 (9.2/tr30/SBT). Một chất điểm đứng
yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N và
10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N bằng
bao nhiêu?
2 2 2
0
10 6 8 2.6.8. os( )
os( ) 0
( ) 90
2
c
c
rad




  
 
  

Bài 3 (9.5/tr30/SBT). Một vật có khối
lượng 5kg được treo bằng ba dây. Lấy
g=9,8m/s
2
. Tìm lực kéo của dây AC và
BC.
Hợp lực
P



của hai lực
1
F


2
F

cân bằng với
trọng lực
P

của vật.
Từ hình vẽ ta có:
P’=P=mg=49(N)
0
1
1
'
tan 45 1 ' 49( )
P
F P N
F
    

0
2
' 2

os45
2
P
c
F
 


2
' 2 49 2 69( )
F P N
   

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương II. Động lực học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 22


Bài 4 (4.4/tr51/RL/MCTr). Vật nặng
trọng lượng P=20N được giữ đứng yên
trên mặt phẳng nghiêng không ma sát nhờ
một dây như hình vẽ. Cho α=30
0
. Tìm lực
căng dây và phản lực vuông góc của mặt
phẳng nghiêng tác dụng lên vật.



Các lực tác dụng lên vật nặng:
; ;
P N T
  

Vật được giữ cân bằng nên:
0
P N T
  
  
(1)
Phân tích
P

thành hai thành phần:
1
P

vuông gốc mặt phẳng nghiêng:
1
cos
P P


2
P

song song mặt phẳng nghiêng:
2

sin
P P



Trên phương Ox ta có:
2
sin 10( )
T P P N

  

Trên phương Oy ta có:
1
cos 17,32( )
N P P N

  


III. RÚT KINH NGHIỆM:






Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương II. Động lực học chất điểm



Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 23


TUẦN 8
TIẾT 8
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Một vật chịu tác dụng của một lực sẽ thu gia tốc cùng hướng với lực, tỉ lệ thuận với
lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
F
a
m




Trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì
1 2

F F F
  
  
là hợp lực.
Đơn vị lực là Niutơn (N): F=ma
Tính a từ các công thức sau:
2 2
0
2as

v v 
;
0
v v at
 
;
2
0 0
1
2
x x s v t at
   

II. BÀI TẬP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (10.12/tr33/SBT). Một hợp lực
1N tác dụng vào một vật có khối
lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong
khoảng thời gian 2s. Tính quãng
đường mà vật đi được trong khoảng
thời gian đó.
Theo định luật II Newton thì F=ma
Vậy
2
1
0,5( / )
2
F
a m s
m

  

Quãng đường mà vật đi được tính theo công thức:
2 2
0
1 1
0,5.2 1( )
2 2
s v t at m
   

Bài 2 (10.13/tr33/SBT). Một quả
bóng có khối lượng 500g đang nằm
trên mặt đất thì bị đá bằng một lực
250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp
xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ
bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?
Gia tốc thu được của quả bóng là:

2
250
500( / )
0,5
F
a m s
m
  

Tốc độ mà quả bóng bay đi là:
0

500.0,02 10( / )
v v at m s
   

Bài 3 (10.14/tr33/SBT). Một vật có
khối lượng 2kg chuyển động thẳng
nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật
đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của
vật và hợp lực tác dụng vào nó bao
nhiêu?
Vì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều nên:

2 2
0
2
1 1
.0,5 0,8( )
2 2
6,4( / )
s v t at a m
a m s
   
 

Hợp lực tác dụng vào vật là:
F=ma=2.6,4=12,8(N)
Bài 4
(10.15/tr33/SBT)
.
Một lực

không đổi tác dụng vào một vật có
Phương trình vận tốc của vật là:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương II. Động lực học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 24

khối lượng 5kg làm vận tốc của nó
tăng từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Hỏi
lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?
0
2
2 .3 8( / )
8 2
2( / )
3
v v at a m s
a m s
    

  

Lực tác dụng vào vật là: F=ma
F=5.2=10(N)
Bài 5 (10.16/tr34/SBT). Một ô tô
đang chạy với tốc độ 60km/h thì
người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp
được quãng đường 50m thì dừng lại.

Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120km/h
thì quãng đường đi được từ lúc hãm
phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?
Giả sử lực hãm trong hai trường hợp
bằng nhau.
Với v
01
=60(km/h)=16,67(m/s), từ công thức liên
hệ ta suy ra gia tốc chuyển động:
2 2
0
2
2
2
0 16,67 2 .50
2,78( / )
v v as
a
a m s
 
  
  

Với v
02
=120(km/h)=33,34(m/s),
2 2
02
2
2 '

0 33,34 2.( 2,78). '
' 200( )
v v as
s
s m
 
   
 

III. RÚT KINH NGHIỆM:


TUẦN 9
TIẾT 9
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Những lực tương tác giữa hai vật là những lực trực đối:
21 12
F F
 
 

Nếu
21
F

là lực tác dụng thì
12
F


là phản lực và ngược lại.
Chú ý:
Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện và triệt tiêu cùng lúc.
Lực và phản lực luôn luôn cùng loại.
Lực và phản lực không phải là hai lực cân bằng vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

II. BÀI TẬP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài

1
(10.22/tr35/SBT)
. Một vật có
khối lượng 1kg chuyển động về phía
trước với tốc độ 5m/s, va chạm vào một
vật thứ hai đứng yên. Sau va chạm, vật
thứ nhất chuyển động ngược trở lại với
tốc độ 1m/s, còn vật thứ hai chuyển
động với tốc độ 2 m/s. Hỏi khối lượng
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
1:
Theo định luật III Newton thì:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Phần một. Cơ học Chương II. Động lực học chất điểm


Huỳnh Thị Xuân Thắm Trang 25

vật thứ hai bằng bao nhiêu kg?

21 12 1 1 2 2
1 2
1 2
1 2
2 1
[( 1) 5] (2 0)
3 3( )
F F m a m a
v v
m m
t t
m m
m m kg
    
 
  
 
     
  

Bài 2 (10.20/tr35/SBT). Một người có
trọng lượng 500N đứng trên mặt đất.
Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó
có độ lớn là bao nhiêu?
Theo định luật III Newton thì lực mà mặt đất tác
dụng lên người đó có độ lớn là 500N.
Bài 3 (3.3/48/RL/MCTr). Một quả
bóng khối lượng 0,5kg đang bay theo
phương ngang với vận tốc 20m/s thì va
theo phương vuông góc vào bức tường

thẳng đứng, quả bóng bay ngược trở lại
với vận tốc 15m/s. Thời gian bóng
chạm tường là 0,02s. Tính lực quả bóng
tác dụng vào tường.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động lúc đầu
của quả bóng.
Sau va chạm quả bóng thu gia tốc là:
v
a
t




Lực do tường tác dụng vào bóng:
15 20
0,5 875( )
0,02
v
F ma m N
t
  
    


Lực do quả bóng tác dụng vào tường:
F’=F=875(N)
Bài 4 (3.5/tr48/RL/MCTr). Hai viên bi
khối lượng bằng nhau trên bàn nhẵn
nằm ngang. Viên bi I chuểyn động với

vận tốc v
1
đến chạm vào viên bi II đang
đứng yên. Sau va chạm hai viên bi
chuyển động theo hai hướng vuông gốc
với nhau với vận tốc v
1
’=4m/s, và
v
2
’=3m/s. Tính v
1
và góc lệch của viên
bi I.
Hai viên bi va chạm, theo định luật III Newton:
21 12 1 2
' '
1 1 2
' '
1 1 2
' ' 2 2
1 2 1 1 2
[v ] ( )
v
Do v v v 5( / )
F F ma ma
m v m v
v v
v v m s
    

   
  
 
    
 
 
  
  
 


'
1
v

hợp với
1
v

một góc α nên:
0
tan 0,75 37
 
   

III. RÚT KINH NGHIỆM:





1
v



1
v


2
v



Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

×