Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

dề dáp án chuyên lí Quang trung 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.13 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
BÌNH PHƯỚC CHUYÊN QUANG TRUNG
Năm học: 2010-2011
Môn thi: VẬT LÝ
( Đề này có 1 trang ) Thời gian làm bài : 150 phút.
Bài 1: ( 1,5 điểm)
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35
0
C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi
vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15
0
C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là
4190J/kg.K ?
Bài 2: ( 2 điểm )
Một vật có trọng lượng riêng là d = 26000N/m
3
. Treo vật vào một lực kế rồi
nhúng ngập vật trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí
thì lực kế chỉ bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là d
n
= 10000N/m
3
.
Bài 3: ( 2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB một hiệu điện thế 10V thì thu
được ở CD một hiệu điện thế 4V và dòng điện qua R
2
là 1A. Khi đặt vào CD một
hiệu điện thế là 6V thì thu được ở AB một hiệu điện thế 1,5V. Tính giá trị các điện
trở R
1


, R
2
và R
3
.
R
2
A C
R
1
R
3

B D
Bài 4: (2 điểm)
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Chụp ảnh
một vật cao 40cm, đặt cách máy 1,2m. Tính độ cao của ảnh trên phim.
Bài 5: ( 1,5 điểm)
Một người đi xe đạp, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v
1
= 12km/h, đi
nửa quãng đường còn lại với vận tốc v
2
. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng
đường là v = 8km/h. Tính vận tốc v
2
.
Bài 6: ( 1 điểm)
Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là
2200V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 22000V. Hỏi

phải dùng máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây
nào mắc với hai cực của máy phát điện ?
HẾT.
Họ và tên học sinh : ………………………………….…………………………………….
Số báo danh : ……………………
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
BÌNH PHƯỚC CHUYÊN QUANG TRUNG
Năm học: 2010-2011
Môn thi: VẬT LÝ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1 1,5 điểm
Gọi x (kg) là khối lượng nước ở 15
0
C và y (kg) là khối lượng nước
đang sôi.( x > 0, y > 0 )
Ta có : x + y = 100kg ( 1 lít nước nặng 1kg) (1)
0.25
Nhiệt lượng y (kg) nước đang sôi toả ra :
Q
1
= y. 4190.( 100- 35)
0.25
Nhiệt lượng x (kg) nước ở nhiệt độ 15
0
C thu vào để nóng lên 35
0
C :
Q
2

= x.4190.( 35 – 15 )
0.25
Vì nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra nên:
x.4190.( 35 – 15 ) = y. 4190.( 100- 35) ( 2)
0.25
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 76,47 kg ; y = 23,53 kg
0.25
Phải đổ 23,53 lít nước đang sôi vào 76,47 lít nước ở 15
0
C 0.25
Bài 2 2 điểm
Nhúng chìm vật trong nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét
F = P – P
n
hay d
n
V = dV – P
n

( P là trọng lượng của vật trong không khí,P
n
là trọng lượng của vật
trọng nước, V là thể tích của vật )
0,5
=> V = 0,5
Trọng lượng của vật ở trong không khí là:
P = V.d =
.
d 0,5

=
.
26000 = 243,75 N.
Vậy treo vật ở ngoài trong không khí lực kế chỉ 243,75N 0,5
Bài 3 2 điểm



Khi đặt vào AB một hiệu điện thế U
AB
= 10V, thì mạch điện gồm điện
trở R
1
mắc song song với đoạn mạch gồm điện trở R
2
mắc nối tiếp với
điện trở R
3
. Khi đó :U
AB
= U
1
= U
2
+U
3
= 10V Và U
3
= 4V.
Do đó : U

2
= U
AB
– U
3
= 10V – 4V = 6V
( U
1
,U
2
,U
3
là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
, R
2
và R
3
)
0.5
=> R
2
= = 6Ω 0.25
ĐỀ CHÍNH THỨC
Vì R
3
nối tiếp với R
2
nên I
3

= I
2
= 1A
=> R
3
= = = 4 Ω
0,25
Khi đặt vào CD một hiệu điện thế U
CD
= 6V thì mạch điện gồm điện
trở R
3
mắc song song với đoạn mạch gồm điện trở R
2
mắc nối tiếp với
điện trở R
1
. Khi đó U’
AB
= 1,5V
0,25
Và U’
2
= U’
CD
– U’
AB
= 6V – 1,5V = 4,5V 0.25
Vì R
1

nối tiếp R
2
nên I
1
=I’
2
= =
4,5
6
= A
0.25
R
1
= =
1,5 4
3
x
= 2Ω
0.25
Bài 4 2 điểm
Hình vẽ

B I
F A’
A O
B’
OA = 1,2 m = 120cm, AB = 40cm, OF = 8cm.
0,5
Ta có : Δ ABO và ΔA’B’O đồng dạng
=> = hay OA’ = OA

.
(1)
0,25
Ta có : ΔA’B’F và ΔOIF đồng dạng => =
Vì AB = OI nên : = = =
=> OA’=
' '
1
A B
OF
AB
 
+
 ÷
 
(2)
0,5
Từ (1) và (2) => OA
.
=
' '
1
A B
OF
AB
 
+
 ÷
 
hay

.
= 1 + (3)
0,25
Thay số vào (3), ta được:
.
= 1 + => =
=> A’B’=
.
40 = 2,86cm
Vậy ảnh cao 2,86cm.
0,5
Bài 5 1.5 điểm
Gọi s là chiều dài nửa quãng đường.
Thời gian đi hết s với vận tốc v
1
là t
1
= (1)
Thời gian đi hết s với vận tốc v
2
là t
2
= (2)
0,25
0.25
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là :
v = => t
1
+ t
2

= ( 3)
0,25
Từ ( 1 ), ( 2 ), ( 3 ) ta có + = => v
2
=
0,5
v
2
= = 6 km/h 0,25
Bài 6 1 điểm
Ta có : = = = 10
Vậy phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ
là 10.
0,5
Vì là máy tăng hiệu điện thế nên cuộn dây có ít vòng của máy biến thế
được mắc vào hai cực của máy phát điện.
0.5
Điểm bài thi được lấy đến 2 chữ số thập phân ( không làm tròn điểm)

×