Parts of Speech (Từ loại)
Bạn nên đọc chương này nếu bạn cần phải xem lại hoặc học về:
> Adjactives (Tính từ)
> Adverbs (Trạng từ hay phó từ)
> Conjunctions (Liên từ)
> Interection (Thán từ)
> Nouns (Danh từ)
> Prepositions (Giới từ)
> Pronouns (Đại từ)
> Verbs (Động từ)
Trong chương này, chúng ta sẽ nhắc lại về Parts of Speech( từ loại) để chúng
hiểu các từ kết hợp với nhau như thế nào để tạo nên nghĩa của cả một câu. Tiếng
Anh là một ngôn ngữ linh hoat. Nghĩa của một từ được bắt nguồn ko chỉ từ cách
nó được phát âm và đánh vần mà còn từ cách nó được sử dụng trong câu. Ví
dụ:
- Là danh từ : I ate a fish for dinner.
- Là động từ : We fish in the lake on every Tuesday.
Adjactives
Tính từ là các từ dùng để miêu tả( bổ nghĩa) cho danh từ và đại từ. Tính từ trả
lời cho câu hỏi What kind? How much? Which one? How many?
What kind? __red nose __gold ring
How much? __more sugar __little effort
Which one? __second chance __those chocolates
How many? __several chances __six books
Có 5 loại tính từ :common adjectives, proper adjectives, compound adjectives,
articles, and indefinite adjectives.
- Common adjectives (tính từ chung) dùng để miêu tả người và sự vật
strong man
green plant
beautiful view
- Proper adjectives( tính từ riêng) được hình thành từ danh từ riêng
California vegetables (from the noun “California”)
Mexican food (from the noun “Mexico”)
- Compound adjectives (tính từ ghép) được tạo thành từ 2 từ kết hợp lại:
far-off country
teenage person
- Articles (Mạo từ) là dạng đặc biệt của tính từ. Có 3 mạo từ là a, an, the
The được gọi là mạo từ xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc đã được xác định
từ trước đó hoặc người nói và người nghe đều biết.
a và an được gọi là mạo từ ko xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc ko cần xác
định từ trước hoặc người nói và người nghe có biết hay ko.
- Indefinite adjectives (tính từ bất định) là các từ mà không định rõ sô lượng của
một vật hoặc việc.
all, another, any, both, each, either, few, many, more, most, neither, other,
several, some
To be continued
Cách sử dụng tính từ trong câu văn: 2 quy tắc cơ bản
- Đi trước danh từ để bổ nghĩa cho chính danh từ đó:
blue sky
important appointment
- Đi sau các linking verb (hệ từ) như be, seem,
appear, look, feel, smell, sound, taste, become, grow, remain, stay và turn để
làm vị ngữ trong câu:
+ It is cold, wet and windy.
+ Nam feels sad.
Các trường hợp đặc biệt ( Các bạn nhớ là đặc biệt đấy) :
- Tính từ đứng sau một nhóm từ với ngụ ý đo lường:
A river two hundred kilometers long
A road fifty feet wide
- Tính từ đứng sau các từ như : something, nothing, anything, everthing
I'll tell you something new
That is nothing new
Adverbs
Adverbs ( trạng từ hay còn gọi là phó từ) là những từ dùng để bổ nghĩa cho
động từ(v) , tính từ(adj) hay những phó từ(adv) khác. Phó từ dùng để trả lời cho
câu hỏi When? Where? How? or To what extent?
VD :
When? left yesterday begin now
Where? fell below move here
How? happily sang danced badly
To what extent? partly finished eat completely
Có 5 loại trạng từ chính đó là:
1) Thể cách(manner): quickly, hard, well
2) Nơi chốn(place): here, there, everywhere
3) Thời gian( time): now, soon, then, yesterday
4) Tần suất(Frequency):often, usually, never
5) Mức độ(degree):very, rather, quite, too
Hầu hết các trạng từ được cấu tạo bằng cách thêm đuôi -ly vào sau các tính từ
VD : Adjective -> Adverb
Quick —> quickly
Careful —> carefully
Accurate —> accurately
Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều các trạng từ không có đuôi -ly như:
afterward, almost, already, also, back, even,far, fast, hard, here, how, late,long,
low, more, near, never, next
Các sử dụng trạng từ:
- Dùng để bổ nghĩa cho động từ:
Experiments using dynamite must be done carefully.
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaverb adv.
- Dùng để bổ nghĩa cho tính từ :
Sam had an unbelievably huge appetite for chips.
aaaaaaaaaaaaadvaaaaaaaaadj
- Dùng để bổ nghĩa cho một trạng từ khác :
They sang so clearly.
aaaaaaaaadv. adv.
Ngoài ra, chúng ta còn có các phó từ dùng làm liên từ để kết nối các ý tưởng và
đoạn văn như :accordingly, again, consequently, finally, however, indeed,
otherwise, nevertheless
CONJUNCTIONS
Conjunctions (liên từ) là các từ dùng để liên kết (nối) hai từ, hai cụm từ hoặc hai
mệnh đề với nhau. Có 3 loại liên từ chính là: coordinating conjunctions,
correlative conjunctions, and subordinating conjunctions.
* Coordinating conjunctions ( Liên từ kết hợp) là các từ dùng để nối hai câu đơn
thành một câu ghép
Ex: He had a pen, he had a pencil > He had a pen and a pencil
He went to the door, he opend it > He went to the door and opend it.
Có 7 liên từ chính trong dạng nàylà :for, and, nor, but, or, yet, so.
Có một cách để nhớ cả 7 từ này đó là bạn hãy nhớ từ FANBOYS (for, and, nor,
but, or, yet, so).
* Correlative conjunctions ( Liên từ tương quan) cũng là các liên từ dùng để nối
các từ và nhóm từ với nhau, nhưng chỉ khác là chúng thường đi thành cặp.
Chẳng hạn như both . . .and, either . . . or, neither . . . nor, not only . . . but also,
whether . . . or
Ex: He was both tired and hungry.
aaaaAnh ấy vừa mệt vừa đói.
aaaaHe was not only tired but also hungry
aaaaAnh ấy không những mệt mà còn đói nữa
* Subordinating conjunctions (Liên từ phụ thuộc)là các liên từ thường dùng để
nối mệnh đề chính(thường là các câu hoàn chỉnh và mang nghĩa chủ đạo trong
câu)với mệnh đề phụ (thường là các câu chưa hoàn chỉnh và sẽ không có nghĩa
nếu đứng một mình) trong câu. Có rất nhiều liên từ phụ thuộc khác nhau và
mình chỉ đưa ra những liên từ hay được sử dụng nhất: after, although, as, as if,
as long as, as soon as, as though, because, before, even though,if ,in order that,
since, so that, though, till,unless, until, when ,whenever, where, wherever,
EX: He said that he would help
aaaaAnh ấy nói rằng anh ấy sẽ giúp đỡ
aaaaYou will recognize himwhen you see.
aaaaBạn sẽ nhận ra anh ấy khi bạn gặp anh ấy
Interjections
- Thán từ là các từ dùng để thể hiện những cảm xúc mạnh của người nói. Do
vậy, thán từ thường không liên kết với các từ khác trong câu theo một ngữ pháp
riêng nào mà thán từ thường được phân cách với câu nói bằng một dấu
phẩy(comma) hoặc một dấu cảm thán(exclamation).
EX: Oh! What a shock you gave me with that gorilla suit.
Wow! That’s not a gorilla suit!
Phần phụ đề: Một số câu cảm thán tiếng Anh hay bắt gặp (có một số câu hơi thô
tục nhưng mình nghĩ chúng ta cũng cần biết)
Oh! My God! aaaa (Ôi, trời ơi)
God bless me!aaaa( cầu chúa phù hộ cho con)
Oh, hell!aaaa(Mẹ kiếp)
Damn you!aaaa(Đồ chết tiệt)
Phần tiếp theo sẽ là bài biết về danh từ do bạn girlxinh đã viết trong box, mình
thấy khá là đầy đủ và xin được post vào topic này
Nouns(Danh từ)
1. Danh từ là gì
2. Các loại danh từ
3. Số nhiều
1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một
động từ hay bổ ngữ của một giới từ.
Ví dụ:
Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ)
I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ)
I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ)
2. Các loại danh từ: có 4 loại danh từ trong tiếng Anh
a, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table.
b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoi
c, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness.
d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team
3. Số nhiều:
a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít
Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts
S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.
Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần
được phát âm là /iz/
b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số
nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn),
churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt
sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm
là /iz/
c, Các danh từ kết thúc bằng -Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -
Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.
Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.
Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số
nhiều bằng cách thêm -S.
Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.
d, Các danh từ kết thúc bằng -F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại
trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều bỏ -F và thêm -VES, như: calf
(bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.
Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ
cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.
Các chữ mượn của ngoại quốc kết thúc bằng -F hoặc -FE về số nhiều cũng chỉ
cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.
e, Có một ít từ chấm dứt bằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -
VES,như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs -
wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof
(móng bò ngựa) - hoofs - hooves.
f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -
ES.Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.
Nhưng những từ nguyên là của nước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng -
O chỉ thêm -S
Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,
kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.