Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

đồ án tốt nghiệp ngành may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.64 KB, 55 trang )

www.congnghemay.net
Nhận xét của giáo viên































Đất nước ngày càng phát triển mạnh mẽ trên tất cả mọi lĩnh vực khoa học,công
nghệ và dịch vụ,trong đó có ngành may công nghiệp.Để ngành may Việt Nam có
một chỗ đúng vững chắc trên thị trường trong nước cũng như trên toàn thế giới thì
đòi hỏi chúng ta phải tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao.Có rất nhiều yế
u tố
quyết định nên 1 sản phẩm hàng may mặc : như là việc lựa chọn các nguyên phụ
liệu, thiết kế rập cơ bản rồi còn tuỳ thuộc vào tay nghề của công nhân
Trong các yếu tố trên, yếu tố nào cũng quan trọng và mang tính chất quyết
định.Theo tôi thiết kế rập là 1 việc rất khó làm và để làm 1 bộ rập đúng theo yêu
cầu của khách hàng thì càng khó khăn hơn.Chính vì vậy, tôi muốn tìm hiểu kĩ h
ơn
về thực tế sản xuất mẫu rập trong may công nghiệp. Đó là lý do tôi chọn đề tài
này.Vì khả năng và thời gian có hạn nên đề tài còn nhiều chỗ thiếu sót mong cô và
các bạn thông cảm
www.congnghemay.net



TP-09701
TT X 2










TP-09701
TS X 2








www.congnghemay.net




T
P
-
0
9
7
0
1
T
u
i
x
2
Tui don g hox1
T

P
-
0
9
7
0
1
T
P
-
0
9
7
0
1
T
r
u

d
o
x
1
T
P
-
0
9
7
0

1
t
r
u

c
h
e
x
1
T
P
-
0
9
7
0
1
D
i
a
x
5
T
P
-
0
9
7
0

1
v
a
i

l
o
t

t
u
i

x
2
TP -0 9 70 1
l
u
n
g
x
2
TP- 09701
decou px2




www.congnghemay.net




Hãy chú ý :
Quy ịường may ở giữa ầ
ưầ ước và dải giới
hạn cho phép là 1cm
đ nh d đ u
l ng qu n thân tr
Đường may lưng cho phép lớn nhất
1.3cm
Gập miệng túi, may cách
mép 0.5cm bằng máy
bằng 2 kim
Đường may bên trongcách
mép 0.2cm bằng máy
móc xích 1kim cỡ 0.5cm




www.congnghemay.net

A
B
C
Mặt bên trong của lưng quần
Quần jean
www.congnghemay.net

PHẦN NỘI DUNG

Chương 1:TÌM HIỂU VỀ SẢN XUẤT RẬP CƠ BẢN TRONG SẢN XUẤT
MAY CÔNG NGHIỆP
 Khái niệm về thiết kế mẫu
Thiết kế mẫu là tạo nên một bộ mỏng,bán thành phẩm,size trung bình của mã hàng
cần sản xuất để sao cho sau khi sử dụng bộ mẫu này cắt may xong sản phẩm sẽ có
kiểu dáng giống mẫu chuẩn và có các số đo đúng theo bảng thông só kích thước
 Nguyên tắc thiết kế mẫu
Khi tiến hành thiết kế mẫu ta dự
a vào tài liệu kỹ thuật là chính.Tài liệu kỹ thuật và
mẫu hiện vật bổ sung cho nhau để có một bộ mẫu hoàn chỉnh
Nếu không có mẫu cứng hay rập mềm của khách hàng,ta chia 2 hướng sau để thiết
kế một bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh
• Dựa vào mẫu chuẩn để xác định quy cách lắp ráp trong quy trình công nghệ
và cách sử dụng thiết bị.Từ đó có cách gia đường may cho phù hợp

Dựa vào tài liệu kỹ thuật là cơ sở pháp lý để kiểm tra chất lượng sản phẩm,
đảm bảo thông số kích thước và cách sử dụng nguyên phụ liệu cho phù hợp
-Trong trường hợp giữa mẫu chuẩn và tài liệu kỹ thuật thì ta dựa vào tài liệu kỹ
thuật để tiến hành thiết kế mẫu
 Cơ sở để thiết kế mẫu
Khi tiến hành thiết kế
mẫu ta cần dựa trên các cơ sở sau để có được bộ mẫu chuẩn
đạt yêu cầu
• Tài liệu kỹ thuật đặc biệt là bảng thông số kích thước thành phẩm và bán
thành phẩm
• Mẫu chuẩn do khách hàng cung cấp.Với mẫu này,ta có thể cầm nắm,lật mặt
trong hay tháo gỡ một số đường may để tìm hiểu về độ rộng đường may,về qui
cách rắp ráp,về kế
t cấu sản phẩm
• Tính chất nguyên phụ liệu mã hàng cần sử dụng: độ co giãn. độ rộng chu kỳ

sọc, độ phai màu
• Cách sử dụng nguyên phụ liệu:canh sọc trên sản phẩm,khả năng phối màu,
độ thiên canh
• Trang thiết bị để sản xuất mã hàng
• Cấp chất kượng của sản phẩm
• Kế hoạch sản xuất:thời gian giao hàng,n
ăng suất cần đạt
• Trình độ chuyên môn của người thiết kế
• Tay nghề của người công nhân
 Nghiên cứu mẫu
1-Khái niệm
Nghiên cứu mẫu là chúng ta tìm hiểu,xem xét các điều kiện để sản xuất mẫu theo
phương thức sản xuất hàng may mặc công nghiệp
2-Cơ sở để nghiên cứu mẫu:trước khi tiến hành nghiên cứu mẫu đòi hỏi chúng ta
phải lư
u ý đến các yếu tố sau
www.congnghemay.net
 Tìm hiểu sản phẩm sẽ sản xuất
Các vấn đề liên quan đến sản phẩm sắp được đưa vào sản xuất ở xí nghiệp của
mình là điều kiện không thể bỏ qua đối với mọi xí nghiệp may.Khi nghiên cứu
mẫu,cần tìm hiểu lần lượt theo các điểm chính sau
-Nguyên phụ liệu
-Thông só kích thước
-Kết cấu của sản phẩm
-Quy trình lắ
p ráp sản phẩm
-Quy cách may sản phẩm
-Công tác chuẩn bị sản xuất,tay nghề công nhân,trang thiết bị

Tiến hành thiết kế bộ mẫu mỏng

Bước 1:Chuẩn bị
Nhận kế hoạch thiết kế mẫu,nhận và kiểm tra mẫu hiện vât,nhận và kiểm tra tài
liệu kỹ thuật để xem chúng có khớp nhau hay không.Nếu sau kiểm tra thấy có bất
hợp lý hoặc không phù hợp với điều kiện sản xuất của doanh nghiệp,cần trao đổi
lại với khách hàng để thống nhất trước khi tiên hành thiết kế
Chuẩn bị
dụng cụ(bút chì,thước thẳng,thước dây,tẩy,kéo,băng keo trong,…)và
giấy mỏng cho quá trình thiết kế sau này
Tìm thông tin về nguyên phụ liệu cần sản xuất, đặc biệt là về nguyên liệu để có kế
hoạch thiết kế đúng yêu cầu kỹ thuật.Với các sản phẩm canh sọc,cần tìm hiểu về
chu kỳ sọc,hướng sợi và các yêu cầu canh sọc trong thiết kế
Bước 2:Dựng hình trên gi
ấy mỏng
Căn cứ vào quy cách kỹ thuật, áp dụng nguyên tắc chung của việc chia cắt theo
thiết kế,dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng có kèm theo sự phân tích,nhận xét
về các điều kiện kỹ thuật như: độ thiên canh sợi, độ co giãn.hoa đối…Khi tiến
hành thiết kế ta chọn thiết kế size trung bình của mã hàng và thiết kế chi tiết lớn
trước ,chi tiết nhỏ sau
Kiển tra xem toàn bộ thông số kích thước đ
ã đảm bảo chưa,các đường lắp ráp có
khớp không, độ gia có đảm bảo chưa,…Có thể kiểm tra kĩ hơn hình dạng của thiết
kế thông qua thao tác gập giấy:so sánh độ ăn khớp vai bằng cách gập chiết li,so
sánh độ ăn khớp tay bằng cách gập xếp ly,…
Ghi đầy đủ các thông tin cần có trên mặt phải của rập:hướng canh sợi,vị trí canh
sợi,tên mã hàng,tên size,tên chi tiết,số lượng chi tiết có trong sả
n phẩm
Bước 3:Hoàn chỉnh rập mỏng
Xác định đường may cho tát cả các chu vi chi tiết. Độ rộng đường may được căn
cứ vào bảng thông só kích thước bán thành phẩm,vào bảng qui cách may và điều
kiện trang thiết bị của xí nghiệp

Định vị các dấu bấm,dấu dùi trên chi tiết
Kiểm tra lại lần cuối các chi tiết về thông số kích thước,gia giảm độ co giãn,gia
giảm cho cắt gọt, độ rộ
ng đường may…Đặc biệt kiểm tra lại số lượng chi tiết đã
đầy đủ chưa
Cắt rập mỏng ra khỏi tờ giấy mỏng theo đúng đường may đã chừa để có được bộ
mẫu mỏng,bán thành phẩm,size trung bình như mong muốn
www.congnghemay.net
Lật mặt trái của chi tiết lớn nhất trong bộ rập,tiến hành lập bảng thống kê về bộ
mẫu vừa ra.Cũng cần ghi thêm 1 bảng thống kê nữa gửi cho phòng kỹ thuật để nơi
đây có kế hoạch sử dụng bộ mẫu
Bước 4:Thiết kế thêm các rập hỗ trợ cho quá trình may như rập ủi,rập vẽ lại,rập
may
Bước 5
:Chuyển rập mỏng đi may và chỉnh sửa rập
Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử để tiến hành cắt và may thử sản phẩm.Trong giai
đoạn này,người thiết kế phải theo dõi,tham gia chỉ đạo quy trình lắp ráp để phát
hiện kịp thời những sai sót và chỉmh mẫu
Nếu khi chế thử mẫu mỏng chưa đạt yêu cầu cần tiến hành xem xét nguyên nhân
để thiết kế lạ
i.Lúc này quy trình quay trở lại từ bước 2 cho đến khi mẫu đối được
duyệt

Xây dựng bộ mẫu cứng
Khái niệm về mẫu cứng:dùng bộ mẫu mỏng đã được thiết kế,sao lại trên giấy
cứng,sau đó cắt đúng theo mẫu để cung cấp cho bộ phận giác sơ đồ,phân xưởng
cắt,phân xưởng may,bộ phận KCS và lưu lại phòng kỹ thuật,phục vụ cho quá trình
sản xuất
Quy cách xây dựng bộ mẫu cứng
Bước 1:Chuẩn bị

Nhận kế ho
ạch,nhận bộ mẫu mỏng.Kiểm tra lại bộ mẫu đã thiết kế về thông số
kích thước, độ gia đường may,kiểu dáng sản phẩm,sự ăn khớp của các đường lắp
ráp,số lượng chi tiết,sự đuổi chiều…,để phát hiện kịp thời những sai sót của thiết
kế nếu có
Chuẩn bị các dụng cụ,giấy cứng phụ
c vụ cho mẫu cứng
Bước 2:Tiến hành sang mẫu
Đặt rập chuẩn lên giấy cứng,kẹp lại cho thật chắc.Có thể dùng kim bấm Stappler
bấm nhiều lớp bìa để sang mẫu cùng một lần
Dùng cây dùi hay cây lăn mẫu và thước cây để sang rập lên giấy cứng.Khi sang
cần sang cả đường canh sợi,dấu bấm,dấu dùi cho thất chính xác vì chúng là cơ sở
để tiến hành giác sơ đồ sau này
Nhấc rập m
ỏng bỏ qua một bên
Dùng bút sắc nét và thước vẽ can lại mẫu mỏng trên giấy cứng.Vẽ xong mẫu nào
cần ghi thông tin trên mẫu đó để trách nhầm lẫn
Bước 3:Tiến hành cắt mẫu cứng
Dùng kéo cắt nát đường vẽ thật chính xác.Khi cắt cần cắt theo một chiều sao cho
thuận tay người cắt.Mẩu cắt xong phải thẳng đều và không bị lem hụt hay răng
cưa.Tuyệt đối không
được sửa chữa mẫu
Tạo dấu bấm,dấu dùi trên rập như đã thiết kế
Kiểm tra mẫu vừa cắt xong về thông só kích thước,sự ăn khớp của lắp ráp,vị trí
các dấu,vị trí canh sợi,thông tin trên mẫu
Nếu muốn có chiều rập cúng giống nhau,cần lấy rập cứng sang lần đầu tiên để tạo
được các mẫu kế tiếp chứ không sang lại từ
mẫu mỏng,tráng làm hư hỏng mẫu
Bước 4:Hoàn chỉnh mẫu
www.congnghemay.net

Dùng dấu đóng giáp biên đóng xung quanh chi vi của mẫu để tránh trường hợp
mẫu cứng bị gọt sửa.Khi đóng cần đóng trọn vẹn con dấu trên biên của chi tiết
Lập bảng thống kê về bộ mẫu vừa ra trên mặt sau của chi tiết lớn nhất trong bộ
mẫu và trên một tờ giấy rời,có ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu
Cắt một tấm bìa kích thướ
c 7X12cm,trên đó ghi tên mã hàng và tên size thật
lớn.Tấm bìa này tạm gọi là nhãn rập
Đục lỗ lên các chi tiết của sản phẩm và trên nhãn rập,cách mép giấy 3cm, đường
kính lỗ phải lớn hơn 0.5cm.Sau đó xỏ dây và buộc đầy đủ các chi tiết đồng bộ
trong một cỡ theo thứ tự từ nhỏ đến lớn,cúoi cùng là nhãn rập và treo lên giá

Nhảy mẫu:
Trong sản xuất may công nghiệp mỗi mã hàng không chỉ sản xuất 1 loại cỡ vóc
nhất định mà ta phải sản xuất rất nhiều cỡ vóc với tỉ lệ cỡ vóc khác nhau.Ta không
thể đối với mỗi cỡ vóc lại phải thiết kế vừa tốn công sức,vừa mất thời gian.Vì thế
ta chỉ tiến hành thiết kế mẫu cỡ vóc trung bình,các cỡ vóc còn lại ta hình thành
bằng cách phóng to hay thu nhỏ mẫ
u cỡ vóc trung bình đã có theo thông số kích
thước và kiểu dáng của mẫu chuẩn.Cách tiến hành như vậy gọi là nhảy cỡ vóc
Các phương pháp nhảy mẫu:có nhiều phương pháp nhảy mẫu được áp dụng để
nhảy mẫu chi tiết sản phẩm may
1. Nhảy mẫu theo phương pháp tia
2. Nhảy mẫu theo phương pháp ghép nhóm
3. Nhảy mẫu theo phương pháp tỉ lệ
4. Nhảy mẫ
u theo phương pháp cắt trải
5. Nhảy mẫu theo phương pháp định vị thước
6. Nhảy mẫu trên máy vi tính
7. Nhảy mẫu theo hệ trục toạ độ
Trong các phương pháp trên thì phuơng pháp nhảy mẫu theo hệ trục toạ độ được

sử dụng phổ biến nhất
Giới thiệu phương pháp nhảy mẫu theo hệ trục toạ độ
Khi tiến hành nhảy mẫu ta dự
a vào 3 yếu tố chính sau
Bảng thông số kích thước của tất cả các cỡ vóc mà mã hàng sẽ sản xuất
Rập chuẩn và các điểm chủ yếu của mẫu để tiến hành dịch chuyển
Cự li dịch chuyển và hướng dịch chuyển ở các điểm chuẩn đã có
Cự ly này phụ thuộc vào
Độ chênh lệch về thông số kích thước kế giữa các cỡ vóc liên tiếp nhau
Cấ
u trúc chia cắt của thiết kế
Hướng dịch chuyển của các điểm chuẩn chủ yếu dựa vào 2 trục chuẩn
Căn cứ theo 2 trục ta di chuyển các điểm chuẩn
2 trục này thường trùng với 2 trục chính của thiết kế
Các điểm chuẩn có thể dịch chuyển theo một hướng dọc hay ngang hoặc có thể di
chuyển theo 2 hướng
Các bước tiến hành nhảy mẫu
www.congnghemay.net
Bước 1: Đọc bảng thông số kích thước và phân tích trước các yêu cầu của mã
hàng. Đồng thời tính toán trước độ chênh lệch về thông số kích thước giữa các cỡ
vóc liên tiếp nhau gọi là ∆
Bước 2: Căn cứ vào bảng thông số kích thước và công thức thiết kế tìm cự li dịch
chuyển cụ thể của các điển chuẩn gọi là δ
Bước 3:Dựa vào bảng thông số kích thướ
c và công thức thiết kế đã biết,thiết kế
một bộ mẫu cỡ trung bình.Kiểm tra lại bộ mẫu vừa thiết kế:sự ăn khớp của các
đường lắp ráp, độ co giãn,yêu cầu về đối sọc,trùng sọc, độ gia đường may
Bước 4:Tiến hành sang mẫu trên giấy mỏng.Xác định các trục chuẩn và các điểm
chuẩn có trên rập
Bước 5:Tiến hành nhảy m

ẫu ở các điểm chuẩn,thông thường người ta tiến hành
nhảy cỡ trước,nhảy vóc sau
Bước 6:Nối các điểm đã được dich chuyển theo dáng của mẫu chuẩn
Bước 7: Kiểm tra toàn diện các bộ mẫu vừa ra
Bước 8: Lập bảng thống kê và ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu vừa ra

Giới thiệu phương pháp Test vải
Cắt một tấm vải r
ồi dùng bút khác màu sắc nét kẻ khung 50cmX50cm trên tấm
vải.Đem tấm vải đi giặt rồi đo lại để biết độ co của vải























Chương 2

www.congnghemay.net
TÌM HIỂU VỀ THIẾT KẾ RẬP CHO MỘT MÃ HÀNG QUẦN TÂY
TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
Các bước tiến hành
• Nhận tài liệu kỹ thuật
• Tham khảo,nghiên cứu bộ tài liệu kỹ thuật,mẫu gốc do khách hàng đưa
tới(nếu có)
• Thiết kế size trung bình
• May mẫu size trung bình
• Tiến hành kiểm tra lại thông số trên sản phẩm
• Nếu chưa được tiến hành chỉnh sửa lại
• May sản phẩm khác theo rập vừa mới chỉnh
• Tiến hành nhảy size nếu sản phẩm may mẫu được khách hàng duyệt và
chấp nhận
BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
Mã hàng:36SB0060

ORD DESCRIPTION TOL(-) TOL(+) 32 33 (34) 35 36



1 Waistband
Width
-1/8 1/8 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2
2 Waistband
Extension

Length
-1/8 1/8 2 2 2 2 2
3 Belt Loop
Length
-1/8 1/8 2 2 2 2 2
4 Belt Loop
Width
-1/16 1/16 3/8 3/8 3/8 3/8 3/8
5 Front Belt Loop
Postion From
CF to Edge
-1/8 1/8 3 3/8 3 1/2 3 5/8 3 3/4 3 7/8
6 Side Loops Pos
From SS to
Edge
-1/8 1/8 0 0 0 0 0
7 Belt Loop
Postion From
CB to Edge
-1/8 1/8 0 0 0 0 0
8 Fly
Opening(Sized)
-1/4 1/4 6 1/2 6 1/2 6 1/2 6 1/2 7
9 Zipper
Length(Sized)
-1/8 1/8 7 7 7 7 7 1/2
www.congnghemay.net
10 J-Stitch
Length(Size)
-1/4 1/4 7 1/4 7 1/4 7 1/4 7 1/4 7 3/4

11 Waistband
Circuference
-1/2 1/2 33 1/2 34 1/2 35 1/2 36 1/2 37 1/2
12 Seat-3” Above
Crotch
-1/2 1/2 45 1/2 46 1/2 47 1/2 48 1/2 49 1/2
13 Thigh
Circumference
-1/2 1/2 28 1/2 29 29 1/2 30 30 1/2
14 Knee
Circumference
-3/8 3/8 22 1/4 22 5/8 23 23 3/8 23 3/4
15 Leg Opening
Circumference
-1/4 1/4 18 1/4 18 1/2 18 1/2 19 19 1/4
16 Cuff Width -1/8 1/8 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2
17 Inseam-29
INSEAM
-1/2 1/2 29 29 29 29 29
18 Inseam-30
INSEAM
-1/2 1/2 30 30 30 30 30
19 Inseam-31
INSEAM
-1/2 1/2 31 31 31 31 31
20 Inseam-32
INSEAM
-1/2 1/2 32 32 32 32 32
21 Inseam-34
INSEAM

-1/2 1/2 34 34 34 34 34
22 Front Rise
including
Waitbang
-1/4 1/4 12 12 1/8 12 1/4 12 3/8 12 1/2
23 Back Rise
including
Waitbang
-1/4 1/4 17 17 1/8 17 1/4 17 3/8 17 1/2
24 Pleat Placement
From Center
Front
-1/8 1/8 3 3/4 3 7/8 4 4 1/8 4 1/4
25 Pleat Spacing

-1/8 1/8 2 2 2 2 2
26 Front Pocket
Opening
-1/4 1/4 7 7 7 7 7
27 Front Pkt
Plcmnt From
SS at Top
-1/8 1/8 1 1 1 1 1
28 Back Welt
Pocket Length
-1/8 1/8 5 1/2 5 1/2 5 1/2 5 1/2 5 1/2
29 Back Welt -1/16 1/16 1/2 1/2 1/2 1/2 1/2
www.congnghemay.net
Pocket Width-
double welt

30 Back welt Pkt
Plcmnt From
SS
-1/8 1/8 2 1/4 2 3/8 2 1/2 2 5/8 2 3/4
31 Bk Pkt Plcmnt
BW at End
Closest to SS
-1/8 1/8 2 1/2 2 1/2 2 1/2 2 1/2 2 1/2
32 Bk Pkt Plcmnt
BW at End
Closest to CB
-1/8 1/8 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4
33 Fly Facing
Width
-1/4 1/4 2 2 2 2 2
34 Fly Extension
Width at Top
-1/4 1/4 3 1/2 3 1/2 3 1/2 3 1/2 3 1/2
35 Fly Extension
Width at
Middle
-1/4 1/4 2 1/4 2 1/4 2 1/4 2 1/4 2 1/4
Tiến hành nghiên cứu bộ tài liệu kỹ thuật:dịch sang tiếng Việt bảng thông số do
khách hàng đưa cho

Waistband Width TO BẢN LƯNG
Waistband Extension
Length
DÀI QUAI DÊ
Belt Loop Length DÀI DÂY PASSANT

Belt Loop Width TO BẢN PASSANT
Front Belt Loop Postion
From CF to Edge
GẮN PASSANT TỪ GIỮA THÂN TRƯỚC
Side Loops Pos From SS
to Edge
GẮN PASSANT TỪ SƯỜN TỚI CẠNH
Belt Loop Postion From
CB to Edge
GẮN PASSANT TỪ GIỮA THÂN SAU TỚI CẠNH
Fly Opening(Sized) ĐỘ MỞ PAGET
Zipper Length(Sized) DÀI DÂY KÉO
J-Stitch Length(Size) DÀI ĐƯỜNG DIỄU BAGẾT
Waistband Circuference VÒNG EO
Seat-3” Above Crotch VÒNG MÔNG ĐO TỪ ĐÁY LÊN 3
Thigh Circumference VÒNG ĐÙI
Knee Circumference VÒNG GỐI
Leg Opening
Circumference
VÒNG ỐNG
Cuff Width TO BẢN LƯNG
www.congnghemay.net
Inseam-29 INSEAM DÀI DÀNG TRONG
Inseam-30 INSEAM
Inseam-31 INSEAM
Inseam-32 INSEAM
Inseam-34 INSEAM
Front Rise including
Waitband
ĐÁY TRƯỚC CẢ LƯNG

Back Rise including
Waitbang
ĐÁY SAU CẢ LƯNG
Pleat Placement From
Center Front
NƠI CHÍCH PLY TỪ GIỮA THÂN TRƯỚC
Pleat Spacing

KHOẢNG CÁCH PLY
Front Pocket Opening MIỆNG TÚI TRƯỚC
Front Pkt Plcmnt From
SS at Top
VỊ TRÍ TỪ SƯỜN RA MIỆNG TÚI XÉO
Back Welt Pocket Length DÀI TÚI SAU
Back Welt Pocket Width-
double welt
RỘNG TÚI SAU
Back welt Pkt Plcmnt
From SS
VỊ TRÍ TÚI TỪ SƯỜN
Bk Pkt Plcmnt BW at End
Closest to SS
HẠ TÚI SAU TỪ SƯỜN XUỐNG
Bk Pkt Plcmnt BW at End
Closest to CB
HẠ TÚI SAU TỪ ĐÁY XUỐNG
Fly Facing Width RỘNG BAGET KHUY
Fly Extension Width at
Top
RỘNG ĐẦU BAGET CÚC

Fly Extension Width at
Middle
RỘNG GIỮA BAGET CÚC

Trong quá trình nghiên cứu bộ tài liệu ta tiến hành so sánh giữa mẫu gốc và tài
liệu kỹ thuật về các thông số đo được trên mẫu và thông số ghi trên tài liệu
Kiểm tra vòng eo: đo thông số trên sản phẩm
Kiểm tra vòng mông: đo theo tài liệu
Ta cũng có thể đo từ đáy lên 3 inch(A). Đo khoảng cách từ A tới lưng trên được
đoạn x,mỗi bên sườn ta lấy 1 đoạn bằng x được 2 điểm (B) và (C).Nố
i 3 điểm với
nhau ta đo được vòng mông
www.congnghemay.net

Kiểm tra vòng đáy:kiểm tra vòng đáy trên quần bằng cách để cong chứ không kéo
thẳng(đối với khi thiết kế).Khi kiểm tra người ta thường kéo căng và đo thẳng cho
nên khi thiết kế thường thiết kế vòng cong đáy nhỏ hơn thông số đo được trên sản
phẩm mà khách hàng đưa tới 1/8 inch
Kiểm tra vòng đùi:kiểm tra bằng cách tính từ đáy xuống khoảng 1 inch rồi đo
thông số vòng đùi
Kiể
m tra vòng gối: đo từ đáy xuống ống,chia đôi khoảng cách đó rồi lấy lên phía
trên đáy khoảng 2 inch(khoảng 5 cm) rồi đo thông số vòng gối
Kiểm tra vòng ống: đo thông số trên sản phẩm
Thiết kế
 THIẾT KẾ THÂN TRƯỚC


Sau khi tham khảo tài liệu và sản phẩm gốc ta tiến hành thiết kế
Vẽ trục x nằm ngang,trục y vuông góc với x

Vẽ hạ đáy bằng cách vẽ theo thông số hạ đáy đã cho trong tài liệu
Từ hạ đáy xuống 1 inch vẽ được ngang đùi theo thông số
Chia đôi ngang đùi vẽ được đường chính trung song song với trục x
Vẽ ngang gối bằng cách đo từ đáy đến ống chia đôi r
ồi đo lên phía trên đáy 2 inch
Vẽ ngang mông: đo cong vòng đáy 3 inch vẽ 1 đường thẳng song song vòng đùi
rồi tiến hành vẽ vòng mông

www.congnghemay.net


Từ điểm cách đáy 3 inch(đo cong) vẽ 1 đường thẳng song song đường chính trung
Vẽ gối bằng cách lấy thông số trên tài liệu chia đôi,lấy đường chính trung làm
đường giữa lấy ra 2 bên đúng bằng thông số đã chia được
Vẽ vòng ống tương tự như vẽ vòng gối
Từ điểm lưng bên sườn lấy vào khoảng 1.5cm.Từ điểm trên ngang mông nối với
điểm trên lưng
đánh cong.Từ đó vẽ vòng eo theo thông số đã cho
Từ điểm ngang eo phía bên đáy nối với điểm năm trên ngang mông
Từ trên lưng lấy xuống theo thông số to bản lưng,vẽ lưng
Từ lưng dưới xuống 5/8 inch xác định 1 điểm song song vòng đùi(1)
Từ lưng dưới lấy lên 2 5/8 inch xác định một điểm song song vòng đùi(2)
Đường cong đáy giao với (1) tại 1 điểm
Đường cong sườ
n giao với (2) tại 1 điểm
Từ đó ta nối 2 điểm lại và đánh cong lõm
Chú ý: Đường chính trung chia thân làm 2 phần,phần bên sườn lớn hơn phần bên
đáy
 THÂN SAU





Đặt thân trứơc lên giấy vẽ thân sau bằng cách lấy ra đều ra 2 bên,mỗi bên 2 cm,vẽ
lại ngang ống ,ngang gối,ngang đùi
Vẽ phần trên từ vòng đùi dến lưng
Từ điểm đáy vào 1/10 mông(A),vẽ đường vuông góc với vòng đùi cắt lưng tại (C)
Nối điểm đáy và C
Nối BC,chia đôi BC được điểm D
Nối điểm đáy và D,chia làm 3 đoạn,lấy 1/3 từ
điểm đáy đánh cong vòng đáy
Vẽ ngang lưng=Ngang eo+pli xác định 1 điểm
www.congnghemay.net
Từ gối lên điểm vừa xác định đánh cong sao cho khi ráp thân trước,thân sau trùng
khớp nhau là được
Vẽ pli
Vẽ lại lưng:Từ pli đến sườn đánh cong lõm
Từ phía bên đáy đến ply đánh cong lõm
Ta đánh cong sao cho may pli lại thì lưng cong đều là được
 ĐÁP TÚI

Đặt lên rập lấy dấu ngang eo vẽ vải lót miệng túi
Chiều ngang 3 đến 4 cm
Chiều dài:dài hơn miệng túi 2 cm
 VẢI LÓT TÚI

Ngang túi=18 đến 20 cm
Chiều dài túi song song với đường chính trung bằng 30 đến 35 cm
Từ đường chính trung ra 2 cm
TÚI MỔ

 VẢI LÓT MIỆNG TÚI
Chiều dài khoảng 14 cm
Chiều ngang khoảng 9 cm
 VẢI MAY MIỆNG TÚI
www.congnghemay.net

Chiều ngang khoảng 14cm
Chiều dài khoảng 10cm
 VẢI LÓT TÚI


Chiều dài vải túi khoảng 30cm
Chiều ngang vải túi khoảng 14cm
 BAGẾT
Chiều dài khoảng 20cm
Rộng đầu trên khoảng 10cm
Rộng đầu dưới khoảng 6cm




 VẢI CHE DÂY KÉO
www.congnghemay.net


Nhảy size
Nhảy size cho chi tiết thân trước
δDài quần=∆Dài quần
δ Vòng eo=∆ Vòng eo/4
δ Vòng mông=∆ Vòng mông/4

δ Vòng ống=∆ Vòng ống/4
δ Vòng gối=∆ Vòng gối/4

































Chương 3:
THIẾT KẾ MẪU BẰNG CÁCH SỬ DỤNG PHẦN MỀM
GERBER ACCUMARK
www.congnghemay.net
Khi thiết kế mẫu trên vi tính chúng ta vẫn thiết kế tương tự như thiết kế bằng tay
Đầu tiên cũng dựa vào bảng thông số kích thước và thiết kế
Sử dụng các lệnh trên PDS để vẽ các chi tiết rồi tiến hành nhảy size


1 2 3 4 5 6 7
Rule

Bước
nhảy
X Y X Y X Y X Y X Y X Y X Y
S – M -1 0 -1 1 -1 1 0 1 0 0.4 -0.4 0 0 1
M – L -2 0 -2 1 -1 1 0 1 0 0.4 -0.4 0 -1 1
L – XL -1 0 -1 1 -1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
XL - XXL -1 0 -1 0.5 -1 1 0 0.5 0 0.2 -0.2 0 0 0.5

8 9 10 11 12 13 14
Rule

Bước
nhảy
X Y X Y X Y X Y X Y X Y X Y

S – M 0 0 -1 0 -1 0 -0.4 0 0.4 0 1 0 1 -0.5
M – L -1 0 -1 -1 -1 0 -0.4 0 0.4 0 1 0 1 -0.5
L – XL 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
XL - XXL 0 0
-
0.
5
0 -0.5 0 -0.2 0 0.2 0 0.5 0 0.5
-
0.25

15 16 17 18 19 20
Rule

Bước
nhảy
X Y X Y X Y X Y X Y X Y
S – M 0 0 -1 0 -1 1 -0.4 1 -1 0 -1 0
M – L 0 0 -2 0 -2 1 -0.4 1 -1 0 -1 0
L – XL 0 0 -1 0 -1 0.5 -0.4 1 0 0 -0.5 0
XL - XXL 0 0 -1 0 -1 0.5 -0.4 1 -0.5 0 -0.5 0


TÌM HIỂU VỀ CÁCH THIẾT KẾ RẬP CỨNG BÁN THÀNH PHẨM CHO MÃ
HÀNG ÁO SƠ MI

BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC

www.congnghemay.net


STT THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC S M L XL XXL
1 Dài áo 67 68 70 71 72
2 Rộng vai 38 40 42 42 43
3 Vòng cổ 38 40 42 42 43
4 Vòng ngực 84 88 92 96 100
5 Vòng mông 88 92 96 100 102
6 Dài tay dài 49 50 52 53 54
7 Cửa tay 20 22 24 25 26
8 Cao Manchette 6 6 6 6 6
9 Cao đô 15 15 16 16 16
10 Cao giữa lá cổ 3.7 3.7 3.7 3.7 3.7
11 Cao giữa chân cổ 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2

Dựa vào bảng thông số đã cho ta tiến hành thiết kế
Nếu khách hàng gởi bộ mẫu mỏng thi ta tiến hành số hoá các chi tiết rồi chỉnh sửa
lại theo bảng thông số
SỐ HÓA VÀ KIỂM TRA MẪU SỐ HÓA

Nội dung:
1. Quy trình số hóa các chi tiết mẫu:
a. Chuẩn bị chi tiết số hóa:
Trước khi số hóa cần chuẩn bị toàn bộ các chi tiết của bộ mẫu,đó là các
chi tiết bán thành ph
ẩm, đúng kích thước thật, trên mẫu có đầy đủ các thông
tin sau:
- Tên chi tiết (PIECE NAME): Tối đa 20 ký tự và mang tính gợi nhớ, không
trùng lắp giữa các chi tiết, thông thường gồm các thông tin như: mã hàng –
ký hiệu tên nguyên liệu được sử dụng cho chi tiết đó – tên chi tiết – số lượng
chi tiết trên sơ đồ.
- Tên loại chi tiết (PIECE CATEGORY): tối đa 20 ký tự và mang tính gợi

nhớ. Tên của các loại chi tiết không trùng lắp và được đặt theo thứ tự ký hiệu
tên nguyên liệu được sử dụng cho chi tiết đó.
- Tên của bảng quy tắc nhảy cỡ: tối đa 20 ký tự. Bảng này phải có sẵn trong
hệ thống (vùng làm việc hay mã hàng đang thực hiện).
- Các điểm nhảy cỡ: thường là các điểm đầu mút của các đường
- Các điểm trung gian: được thêm vào chi tiết của các đường cong khi số hóa
không bị sai sót.
- Đường canh sợi: kẻ thật chính xác trên rập.
- Xác định các dấu bấm và các dấu dùi cần thiết.
Chú ý: Trong quá trình số hóa mẫu, các chi tiết không được trùng tên mẫu với
nhau. Bởi vì trong một sản phẩm các chi tiết bị trùng phần loại với nhau hệ
thống sẽ không cho phép mang các chi tiết ra giác trên sơ đồ.
www.congnghemay.net
b. Định vị chi tiết trên bảng số hóa:
Dùng băng keo giấy dán mẫu (tránh vùng chết) sao cho đường canh sợi
gần như song song với cạnh đáy của bản số hóa. Bởi vì, nếu không song
song thì sau khi số hóa chi tiết sẽ bị xéo canh sợi.
c. Các bước số hóa:
Người học số hóa lần lượt toàn bộ các chi tiết của bộ mẫu áo sơ mi. Sau
đây là các thao tác thực hiện để số hóa các chi tiết:
- Bước 1: nhập tên cho chi tiết
• Chọn menu START PIECE: click phím A trên chuột số hóa lên
chức năng START PIECE trên menu số hóa.
• Khai báo tên của chi tiết (PIECE NAME): click A trên chuột số
hóa lên các ô ký tự trên bàn phím của menu số hóa để nhập tên
cho chi tiết.
• Kết thúc bằng *:click * trên chuột số hóa
- Bước 2: nhập tên loại cho chi tiết.
• Khai báo tên loại của chi tiết: click A trên chuột số hóa lên các ô
ký tự trên bàn phím của menu số hóa để nhập tên loại cho chi tiết.

• Kết thúc bằng ** : Click * trên chuột số hóa (2 lần).
- Bước 3: Nhập tên bảng RULE TABLE.
• Khai báo tên của RULE TABLE: click A trên chuột số hóa lên
các ô ký tự trên bàn phím của menu số hóa để nhập tên cho bảng side
• Kết thúc bằng *: click * trên chuột số hóa.
- Bước 4: Nhập đường canh sợi
• Click A trên chuột số hóa để chọn lần lượt 2 điểm đầu và điểm
cuối của đường canh sợi (từ trái sang phải).
• Kết thúc bằng *:click * trên chuột số hóa.
- Bước 5: nhập đường chu vi cho chi tiết
• Click AB + số của RULE NUMBER trên chuột số hóa để chọn
các điểm nhảy side trên đường chu vi của chi tiết: AB1, AB2, AB3,
AB4, AB5, AB6.
• Click AB + số RULE NUMBER + C + kiểu của dấu bấm
trên chuột số hóa để chọn các điểm nhảy side có dấu bấm trên đường
chu vi của chi tiết: AB1C1, AB2C1, AB3C1, AB4C1, AB5C1
,
AB6C1.
• Click AB + số RULE NUMBER + Đ9 trên chuột số hóa để
chọn các điểm thuộc tính cho những góc lớn hơn 90 độ trên đường
chu vi của chi tiết: AB3D9.
• Click A trên chuột số hóa để chọn các điểm trung gian trên
các đoạn cong của đường chu vi chi tiết: A.
- Bước 6: đóng kín chi tiết
• Click A trên chuột số hóa lên chức năng CLOSE PIECE trên
menu số hóa.
www.congnghemay.net
• Kết thúc bằng *: click * trên chuột số hóa.
- Bước 7: kết thúc số hóa chi tiết
• Chọn menu END INPUT

Chú ý:
Khi số hóa cần chú ý thực hiện đúng các thao tác cần nhớ.
Đường khai báo điểm (trình tự số hóa các điểm) phải tuyệt đối theo chiều kim
đồng hồ.
Điểm bắt đầu nên là điểm cuối cùng của đoạn thẳng.
Với các chi tiết có đối xứng qua trục thì điểm đầu và điểm cuối phải nằm trên
trục đối xứng.
Các bước số
hóa các chi tiết được trình bày cụ thể như sau:
- Khi click A trên chuột số hóa để chọn các chức năng hay chọn các kí tự trên
MENU số hóa, thì nội dung dữ liệu được hệ thống mã hóa sẽ có tiếp đầu
ngữ là MENU.
- Khi click các phím trên chuột để chọn các thông tin của bảng chi tiết trên
bảng số hóa, thì nội dung dữ liệu được hệ thống mã hóa sẽ có tiếp đầu ngữ là
PUSH BUTTON.
 SỐ HOÁ THÂN TRƯỚC





STT Phím nhấn Nội dung thông tin
Thứ tự
các bước
www.congnghemay.net
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A

A
A
A
A
*
MENU START PIECE
MENU T
MENU E
MENU S
MENU T
MENU –
MENU C
MENU H
MENU –
MENU T
MENU H
MENU SPACE
MENU T
MENU R
MENU U
MENU O
MENU C
MENU X
MENU 2
PUSH BUTTON *
1
21
22
23
24

25
A
A
A
*
*
MENU C
MENU H
MENU I
PUSH BUTTON *
PUSH BUTTON *
2
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
A
A
A
A
A
A
A

A
A
A
*
MENU RULE TABLE
MENU T
MENU E
MENU S
MENU
T
MENU –
MENU S
MENU O
MENU M
MENU I
PUSH BUTTON *

3
37
38
39
A
A
*
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON
4
www.congnghemay.net
40

41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70

71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
A
B
1
A
B
1
C
1
A
A
A
B
2
C
1
A
B
2

A
A
A
A
B
3
C
1
A
B
3
D
9
A
A
A
A
A
A
A
A
B
4
C
1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B

PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON
1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 2
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON
B
PUSH BUTTON 2
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON
A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 3
PUSH BUTTON
C
PUSH BUTTON 1
PUSH BUTTON
A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON
3

PUSH BUTTON D
PUSH BUTTON
9
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON A
PUSH BUTTON B
PUSH BUTTON 4
PUSH BUTTON C
PUSH BUTTON 1





















5
























×