Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Chương 5: Xây dựng mặt đường nhựa các loại pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.65 KB, 29 trang )

Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
31

Ch ơng V: Xây dựng mặt đ ờng nhựa các lọai


Đ1. Khái niệm chung

1. khái niệm:
Các lớp kết cấu mặt đ ờng tạo thành bằng cách đ a nhựa đ ờng vào vật liệu
khoáng với các cách khác nhau đều gọi là lớp rải nhựa. Mặt đ ờng có lớp rải nhựa
thì gọi là mặt đ ờng nhựa. Ưu điểm mặt đ ờng nhựa: bề mặt bằng phẳng, chịu mài
mòn tốt, xe chạy êm thuận, thời gian thi công ngắn, bảo d ỡng và duy trì đơn giản,
thích hợp với phân kì xây dựng. Vì vậy mặt đ ờng nhựa đ ợc sử dụng rộng rãi trên
đ ờng ôtô.
Nguyên lý sử dụng vật liệu: Cấp phối, Đá chèn đá, Đất gia cố.
Thuộc cấu trúc vật liệu là Đông tụ hoặc Tiếp xúc
2. Phân loại: Mặt đ ờng nhựa có các loại:
- Láng nhựa
- Thấm nhập nhựa
- Bê tông nhựa
- Đá dăm trộn nhựa
3. Đặc điểm chung:
- Có khả năng chịu nén, chịu cắt, chịu lực đẩy ngang tốt.
- Chịu tải trọng động tốt, ít hao mòn, ít sinh bụi.
- Độ cứng không quá cao, xe chạy êm thuận, ít gây tiếng ồn.
- Mặt đ ờng có mầu sẫm, c ờng độ giảm khi nhiệt độ cao.
- Kém ổn định nhiệt.
- Kém ổn định n ớc, nhanh h hỏng khi bị n ớc tác dụng lâu dài.
- Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đ ờng th ờng giảm khi mặt đ ờng bị ẩm ớt.


- Mặt đ ờng bị hóa già d ới tác dụng của thời gian, tải trọng và các yếu tố khí
quyển, trở nên dòn, dễ gẫy vỡ do khả năng biến dạng giảm.


Đ2. Yêu cầu vật liệu

1. Yêu cầu đối với cốt liệu:
- Đủ c ờng độ
- Chịu hao mòn tốt
- Dính bám với nhựa tốt
Chọn loại cốt liệu phải căn cứ vào loại mặt đ ờng, tầng lớp kết cấu, l u
l ợng xe, tải trọng xe, cấu trúc hóa học của cốt liệu, đặc điểm khí hậu của khu vực,
loại nhựa sử dụng.
(Đá có c ờng độ cao, dính bám với nhựa kém cũng không nên sử dụng trong mặt
đ ờng nhựa, nếu sử dụng phải có phụ gia tăng tính dính)

2. Yêu cầu đối với nhựa:
- Dễ thi công, bọc đều đá.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
32

- Dính bám với đá tốt
- ổn định nhiệt, chịu đ ợc nhiệt độ cao
- ổn định n ớc
- Có khả năng biến dạng ở nhiệt độ thấp
- ít bị hóa già theo thời gian
Chọn loại nhựa nào phải căn cứ loại mặt đ ờng, tầng lớp kết cấu, l u l ợng
xe, tải trọng xe, cấu trúc hóa học của cốt liệu, đặc điểm khí hậu của khu vực. Với
điều kiện khí hậu Việt Nam chỉ nên dùng loại nhựa đặc.


Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đ ờng đặc dùng cho đ ờng bộ (22TCN279 - 01)

trị số tiêu chuẩn theo cấp độ kim lún
(mác)

t
t


các chỉ tiêu kỹ thuật
đơ
n vị

40/60 60/70 70/10
0
100/1
50
150/2
50
1

Độ kim lún ở 25
o
C
Penetration at 25 Deg C
0.1
mm

40-60


60-70

70-
100
100-
150
150-
250
2

Độ kéo dài ở 25
o
C
Ductility at 25 Deg C
cm

min .100
3

Nhiệt độ hoá mềm (Ph ơng pháp vòng
và bi)
Softening Point (Ring and Ball Method)

o
C 49-58

46-55

43-51


39-47

35-43

4

Nhiệt độ bắt lửa
Flash Point
o
C min. 230 min.
220
5

L ợng tổn thất sau khi đun nóng ở
163
o
C trong 5 giờ
Loss on Heating for 5 hours at 163 Deg
C
% max.
0,5
max. 0,8
6

Tỷ lệ độ kim lún của nhựa đ ờng sau
khi đun nóng ở 163
o
C trong 5 giờ so với
độ kim lún ở 25

o
C
Ratio of Penetration of Residue after
Heating for 5 hours at 163 Deg C to
Orginal
% min.
80
min.
75
min.
70
min.
65
min.
60
7

L ợng hoà tan trong Trichloroethylene
Solubility in Trichloroethylene C2CL4
% min. 99
8

Khối l ợng riêng ở 25
o
C
Specific Gravity at 25 Deg C
g/c
m
3


1,00-1,05
9

Độ dính bám đối với đá
Effect of Water on Bituminous
Coated Aggregate Using Boiling Water
cấp
độ
min. cấp 3
10

Hàm l ợng Paraphin
Wax Paraffin Content
% max. 2,2
Tiêu chuẩn kỹ thuật vật liệu nhựa đ ờng polime dùng cho đ ờng bộ và sân bay
TT

Các chỉ tiêu
Đơn
vị
Trị số tiêu chuẩn
theo mác nhựa đ ờng
polime
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
33

PMB-I

PMB-II


PMB-
III
1
Nhiệt độ hóa mềm (Ph ơng pháp vòng và bi)
Softening Point (Ring and Ball Method)
độ C min. 60 min. 70 min. 80
2
Độ kim lún ở 25
o
C
Penetration at 25 Deg. C
0,1mm

50-70 40 -70
3
Nhiệt độ bắt lửa
Plash Point
độ C min. 230
4
L ợng tổn thất sau khi đun nóng ở 163
o
C
trong 5 giờ
Loss on heating for 5 hours at 163 deg.C
% max. 0,6
5
Tỷ lệ độ kim lún của nhựa đ ờng sau khi đun
nóng ở 163
o

C trong 5 giờ so với độ kim lún ở
25
o
C
Ratio of Penetration of Residue after Heating
for 5 hours at 163 deg.C to Original
% min. 65
6
L ợng hòa tan trong Trichloroethylene
Solubility in Trichloroethylene C
2
Cl
4

% min. 99
7
Khối l ợng riêng ở 25
o
C
Specific Gravity at 25 deg.C
g/cm
3
1,00 -1,05
8
Độ dính bám với đá
Efect of Water on Polymer Modified
Bitumen Coated Aggregate Using Boiling
Water
cấp độ


min. cấp 4
9
Độ đàn hồi (ở 25
o
C, mẫu kéo dài 10 cm)
Elastic Recovery at 25
o
C, 10 cm elongation
% min. 60 min. 65 min. 70
10

Độ ổn định l u trữ (gia nhiệt ở 163
o
C trong
48 giờ, sai khác nhiệt độ hóa mềm của phần
trên và d ới của mẫu)
Storage Stability for 48 hours at 163 deg.C,
Difference of Softening Point
độ C max. 3,0
11

Độ nhớt ở 135
o
C (con thoi 21, tốc độ cắt
18,6 s
-1
, nhớt kế Brookfield)
Dynamic Viscosity at 135
o
C ( spindle 21,

18.6 s
-1
, Brookfield Viscometer)
Pa.s max. 3,0
Ghi chú 1:
- Chỉ tiêu: Nhiệt độ hoá mềm, Độ đàn hồi, Độ ổn định l u trữ là 3 chỉ tiêu quan
trọng nhằm đánh giá hiệu quả của chất cải thiện polime. Chỉ số Nhiệt độ hoá
mềm, Độ đàn hồi càng cao; Độ ổn định l u trữ càng thấp thì nhựa đ ờng
polime càng có chất l ợng tốt.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
34

Đ3. Mặt đ ờng láng nhựa

1. Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm:
* Mặt đ ờng láng nhựa là mặt đ ờng ng ời ta t ới nhựa lên trên lớp mặt đã
thi công hoàn thiện sau đó rải đá nhỏ và lu lèn chặt để tạo nên lớp vỏ mỏng, kín,
chắc, không thấm n ớc có khả năng chịu lực đẩy ngang.
- Gần đây, một số n ớc tiên tiến còn dùng hỗn hợp đá dăm nhỏ trộn nhựa để làm
lớp láng nhựa cho kết quả rất tốt.
* Chức năng của lớp láng nh a:
Mặc dù không đ ợc đ a vào tính toán trong chiều dày KCAĐ, song lớp láng nhựa
là một giải pháp cấu tạo rất quan trọng, cho phép nâng cao chất l ợng phục vụ của
mặt đ ờng, kéo dài đ ợc tuổi thọ của kết cấu do có tác dụng sau đây:
- Lớp láng nhựa có tác dụng làm giảm nhẹ độ bào mòn mặt đ ờng, nâng cao độ
nhám, giữ kín mặt đ ờng không để n ớc mặt thấm xuống. Do vậy, giúp cho mặt
đ ờng bền vững hơn và không gây bụi.
- C ờng độ của lớp láng nhựa phụ thuộc vào độ bền của cốt liệu đá, lực ma sát của

đá chính và lực dính kết của nhựa. Chiều dày lớp láng nhựa th ờng không quá
5cm. Tuổi thọ của lớp láng nhựa th ờng từ 3 6 năm.
b. Phân loại:
- Theo số lần t ới nhựa và số lần ra đá:
+ Láng nhựa 1 lớp: t ới nhựa 1 lần, ra đá 1 lần, chiều dày đạt đ ợc 1 1,5cm
+ Láng nhựa 2 lớp: t ới nhựa 2 lần, ra đá 2 lần, chiều dày đạt đ ợc: 2 2,5cm
+ Láng nhựa 3 lớp: t ới nhựa 3 lần, ra đá 3 lần, chiều dày đạt đ ợc: 3 4,5cm
- Theo ph ơng pháp thi công:
+ T ới nhựa sau đó ra đá phủ kín và lu lèn. Đây là ph ơng pháp phổ biến, đơn
giản phù hợp với điều kiện thi công của n ớc ta.
+ Thi công lớp láng nhựa theo ph ơng pháp rải hỗn hợp đá nhựa trộn sẵn.
- Theo loại nhựa sử dụng: nhựa nóng, nhựa nhủ t ơng (60% nhựa đ ờng).
Theo quy định lớp láng nhựa không đ ợc tính vào chiều dày của kết cấu áo
đ ờng khi tính toán thiết kế.

2. Yêu cầu vật liệu (Theo 22 TCN 271-2001)
a. Đá con:
- Sử dụng đá từ cấp 1 cấp 3. Đá đ ợc xay từ đá tảng, đá núi. Có thể dùng cuội sỏi
xay. Không đ ợc dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
- Đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý:
+ C ờng độ chịu nén: R
n
1000daN/cm
2
nếu đá đ ợc xay từ đá mac ma, biến
chất.
R
n
800daN/cm
2

nếu đá đ ợc xay từ đá trầm tích.
+ Độ hao mòn LA (%): LA 25% nếu đá đ ợc xay từ đá macma, biến chất.
LA 35% nếu đá đ ợc xay từ đá trầm tích.
- Độ dính bám của đá với nhựa phải tốt( đá phải nhám, sần sùi)
- L ợng hạt có kích cỡ > D hoặc < d không đ ợc quá 10% về khối l ợng
- L ợng hạt có kích cỡ > (D+5mm) hoặc < 0,63d không quá 3% theo khối l ợng.
- L ợng hạt thoi dẹt không quá 5% khối l ợng.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
35

- Đá phải khô ráo và sạch. Hàm l ợng bụi sét trong đá không v ợt quá 1% khối
l ợng; l ợng sét d ới dạng vón hòn không quá 0.25% khối l ợng.
- Kích cỡ đá: 5-10; 10-16;16-20 (mm), tuyệt đối không dùng đá có kích th ớc nhỏ
hơn 5mm.
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dùng trong lớp láng nhựa
Các chỉ tiêu cơ lý của đá
Giới hạn

cho phép
Ph ơng pháp thí nghiệm
1- C ờng độ nén (daN/cm
2
):
a/ Đá con xay từ đá mác ma,đá biến
chất:
b/ Đá con xay từ đá trầm tích:

1000
800

(600)
TCVN-1772-8
(Lấy chứng chỉ từ nơi sản
xuất đá )
2- Độ hao mòn Los Angeles (LA), (%)
a/ đối với đá mác ma, đá biến chất:
b/ đối với đá trầm tích:

Ê 25(30)
Ê 35(40)

AASHTO T 96-87

3- Hàm l ợng cuội sỏi đ ợc xay vỡ (có ít
nhất 2

mặt vỡ ) trong khối l ợng cuội sỏi nằm
trên
sàng 4,75 mm, (%) 90
Bằng mắt kết hợp với xác
định bằng sàng
4- Tỉ số nghiền của cuội sỏi
Rc = D
max
/d
min

4
Bằng mắt kết hợp với xác
định bằng sàng

5- Độ dính bám của đá với nhựa Đạt yêu
cầu
Theo 22 TCN 63-84
Ghi chú:
1- Các trị số trong ngoặc ( ) dùng cho đ ờng cấp 40 trở xuống theo TCVN
4054-2005 "Đ ờng ô tô yêu cầu thiết kế"

b. Nhựa:
- Dùng nhựa cơ bản là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ.
- Yêu cầu về nhựa dùng lớp láng mặt phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, mật độ xe
chạy, thành phần xe và đá.
- Độ kim lún: 40/90 nh ng tốt nhất là 60/70.
- Độ kéo dài > 40cm ở 20
0
C.
- Nhiệt độ bắt lửa 210 - 220
0
C.
- Nhựa phải sạch, không có rác, không lẫn đất đá.


Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
36


c. Yêu cầu về l ợng đá và l ợng nhựa:

Nhựa Đá nhỏ
Loại

láng mặt

Chiều
dày (cm)

Thứ tự t ới
nhựa
L ợng nhựa
(kg/m
2
)
Thứ tự
ra đá
Kích cỡ đá
(mm)
L ợng đá
(l/m
2
)
1,0 1,2*
5 á 10 11 á 12
1 lớp
1,5
Chỉ 1 lần
1,5(1,8)
Chỉ 1 lần

10 á 16 15 á 17
Lần 1 1,5 (1,8) Lần 1
10 á 16 14 á 16

2 lớp
2 á 2,5

Lần 2 1,2 Lần 2
5 á 10 10 á 12
Lần 1 1,7(1,9) Lần 1
16 á 20 18 á 20
Lần 2 1,5 Lần 2
10 á 16 14 á 16
3 lớp
3 á 3,5

Lần 3 1,1 Lần 3
5 á 10 9 á 11
Ghi chú: Trị số * dùng cho mặt đ ờng nhựa cũ có l u l ợng xe ít
Trị số trong (_) dùng trên mặt đ ờng đá dăm n ớc mới thi công xong



3. Trình tự thi công mặt đ ờng:
a. Điều kiện thi công:
Chỉ đ ợc thi công lớp láng nhựa dùng hình thức nhựa nóng vào những ngày
trời khô ráo, mặt đ ờng và mặt đá không nhìn thấy vết ẩm, nhiệt độ ngoài trời
không thấp hơn 15
0
C (với nhũ t ơng thì mặt đ ờng và mặt đá có thể nhìn thấy vết
ẩm, thi công vào những ngày m a phùn).
b. Quy định việc đun nhựa:
- Nhiệt độ đun nhựa đối với nhựa đ ờng có độ kim lún 40/90 tốt nhất là 140
0

C và
không đ ợc quá 180
0
C.
- Thời gian đun nhựa không đ ợc kéo dài quá 3 tiếng để giữ cho các dầu nhẹ trong
nhựa không bị bốc hơi đi mất làm cho nhựa giảm đàn hồi và chóng hóa già.
- Nhựa đun vào ngày nào phải dùng hết ngay trong ngày.
- Yêu cầu đối với nhựa khi t ới: nhiệt độ không thấp hơn 120
0
C, nhựa phải lỏng
đều.
c. Chuẩn bị thi công:
Tùy theo mặt đ ờng cần láng nhựa đặt trên mặt đ ờng mới hay cũ mà việc chuẩn
bị bề mặt tr ớc khi láng có khác nhau :
* Mặt đ ờng là cấp phối đá dăm :
- Tr ớc khi láng nhựa phải đ ợc vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, bằng phẳng, đảm bảo độ
dốc ngang theo thiết kế.
- Nếu là mặt đ ờng mới phải đ ợc nghiệm thu theo các quy định của quy trình.
- Nếu mặt đ ờng cũ thì phải sửa chữa chỗ lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh và phải hoàn
thành tr ớc đó > 2 3 ngày.
- Trên mặt đ ờng cấp phối đá dăm đã làm sạch và khô ráo => t ới một l ợng nhựa
thấm bám tiêu chuẩn 1 1,3kg/m
2
, đ ợc t ới tr ớc khi láng nhựa 2 -3 ngày nh ng
không quá 5 ngày, nếu phải thông xe hoặc do điều kiện thời tiết xấu thì ít nhất 4
5h.
* Mặt đ ờng có gia cố xi măng : chuẩn bị nh cấp phối đá dăm nh ng nhựa thấm
bám tiêu chuẩn : 0,8 1,0kg/m
2
.

* Mặt đ ờng đá dăm :
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
37

Làm mới thì khi lu lèn đến giai đoạn 3 sẽ không t ới n ớc, rải cát, t ới nhựa
thấm bám.
Mặt đ ờng cũ : vá ổ gà, sửa mui luyện, đảm bảo bằng phẳng tr ớc 2 3
ngày tr ớc khi láng, quét sạch bụi bẩn rồi t ới nhựa thấm bám 0,8kg/m
2
ít nhất
tr ớc 4 5h khi láng.
* Mặt đ ờng có nhựa (BTN, TNN, láng nhựa )
- Vá ổ gà, trám khe nứt, bù vênh, tr ớc 2 ngày.
- Làm sạch mặt đ ờng bằng chổi hoặc máy hơi ép.
- L ợng nhựa thấm bám 0,8 1kg/m
2
.

d. Kỹ thuật thi công:
- B ớc 1: căng dây để xác định phạm vi t ới nhựa và phạm vi thi công.
- B ớc 2: t ới nhựa lần 1. Xác định l ợng nhựa theo bảng. Kỹ thuật t ới nhựa:
+ Nhựa phải đun đến nhiệt độ 160
0
C. Có thể dùng thủ công hoặc dùng máy. Để
nhựa đ ợc phun đều và đúng hàm l ợng, nếu dùng thủ công có thể dùng bình phun
t ới nhựa (thùng doa) và khống chế b ớc chân. Nếu dùng máy phun nhựa phải
khống chế tốc độ dàn phun và vận tốc xe chạy 5 á 7km/h.












+ Nhựa phải đ ợc phun đều trên mặt theo đúng hàm l ợng, sai số cho phép phép
5%. Yêu cầu khi t ới vệt nọ phải đè lên vệt kia t 2 á 5cm. Nếu chỗ nào thừa nhựa
phải dùng giẻ thấm bỏ bớt, nếu thiếu nhựa thì dùng thủ công t ới bổ xung.
+ Khi thi công đoạn dốc lớn hơn 4% thì phun từ d ới dốc lên trên. Tuyệt đối
không để xe máy thi công chạy trên lớp láng nhựa vừa t ới.
- B ớc 3: ra đá lần 1. Kích cỡ và hàm l ợng đá theo bảng.
Đá phải đ ợc chuẩn bị riêng từng loại, đầy đủ, sẵn sàng và có thể tập kết ở bên
đ ờng để chuẩn bị rải. Kỹ thuật ra đá: có thể dùng thủ công hoặc bằng máy rải
chuyên dụng. Việc rải đá phải tiến hành ngay sau khi t ới nhựa chậm nhất là 3
phút. Yêu cầu đá phải nằm sát nhau và phủ kín bề mặt nhựa nh ng không đ ợc
chồng lên nhau. Nếu rải bằng thủ công thì dùng ki hoặc dùng xe cải tiến đi lùi để
rải đá






Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
38


- B ớc 4: lu lèn. Tiến hành ngay sau khi rải đá.
+ Dùng lu bánh hơi có tải trọng 1,5 2,5T/1bánh lu với tốc độ 3km/h trong 2
l ợt đầu, sau tăng lên 10km/h. Tổng số l ợt lu khoảng 6l ợt/điểm.
+ Trong tr ờng hợp không có lu bánh lốp dùng lu bánh cứng từ 6T 8T . Các
l ợt đầu lu với tốc độ 2Km/h, sau tăng lên 5km/h, tổng số l ợt lu 6 8l ợt/điểm.



Chú ý:
+ Đây là trình tự thi công 1 lớp , các lớp tiếp theo lập lại t ơng tự chỉ khác về
l ợng nhựa, l ợng đá và kích cỡ đá.
+ Riêng láng nhựa lớp 3 (3 lớp) thì dùng lu lốp lu 5 lần/điểm; lu sắt 4 6
lần/điểm).
- Bảo d ỡng: Sau khi thi công xong có thể cho thông xe luôn. Trong 2 ngày đầu
đặt biển báo hiệu cho xe chạy đều trên mặt đ ờng với vận tốc không quá 10 km/h.
Trong 7 10 ngày tiếp theo khống chế tốc độ xe chạy không quá 20km/h. Bố trí
ng ời theo dõi quét những viên đá bắn ra lề đ ờng vào trong mặt đ ờng.

4. Kiểm tra, nghiệm thu sau khi thi công xong lớp láng nhựa:

Sau khi thi công 10 - 15 ngày tiến hành công việc nghiệm thu theo các tiêu chuẩn sau :
Tiêu chuẩn nghiệm thu Bảng 6.1
Chất l ợng lớp láng nhựa và
kích th ớc mặt đ ờng láng nhựa
Ph ơng pháp kiểm tra Tiêu chuẩn
1-Nhựa lên đều. Đá nhỏ phủ kín
mặt
Quan sát bằng mắt
Đá nhỏ phủ kín mặt đ ờng

không d ới 98% diện tích .
2- Đá nhỏ không bị rời rạc, bong
bật

Quan sát bằng mắt
Sau 15 ngày kể từ ngày thi
công xong, xe chạy với tốc độ
20km/h đá không bị bong bật.
3- Đá nhỏ không bị vỡ vụn Quan sát bằng mắt
4- Không bị lồi lõm cục bộ do
thừa thiếu đá hoặc nhựa
Quan sát bằng mắt

Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
39

Chất l ợng lớp láng nhựa và
kích th ớc mặt đ ờng láng nhựa
Ph ơng pháp kiểm tra Tiêu chuẩn
5- Độ bằng phẳng mặt đ ờng láng
nhựa (3-5 mặt cắt cho 1km; ở mỗi
mặt cắt ngang đo tại 3 vị trí: tim
đ ờng và cách mép mặt đ ờng 1m)

Đo bằng th ớc dài 3m đặt
song song với tim đ ờng.
(Khi thi công liên tục trên
một chiều dài 1km thì cần
kiểm tra bằng thiết bị đo chỉ

số gồ ghề quốc tế ( IRI)
- Khe hở không quá 5mm đối
với mặt đ ờng cấp cao A1
- Khe hở không quá 7mm đối
với các loại mặt đ ờng khác
- (Đối với mặt đ ờng cấp cao
A1, IRI Ê2,8)
6- Bề rộng mặt đ ờng láng nhựa
d ới hình thức nhựa nóng(3-5 cắt
ngang/1km)

Đo bằng th ớc dây

Sai lệch không quá -10cm
7- Độ dốc ngang(3-5 cắt ngang cho
1km )
Đo bằng th ớc mẫu có ống
thuỷ bình (bọt n ớc)
Sai lệch không quá 0,5% so
với độ dốc ngang thiết kế


Đ4. Mặt đ ờng thấm thập nhựa

1. Khái niệm, phân loại và phạm vi sử dụng:
a. Khái niệm:
Mặt đ ờng thấm nhập nhựa là loại mặt đ ờng dùng đá dăm có kích cỡ t ơng
đối đồng đều rải, lu lèn đến độ chặt nhất định. Dùng nhựa t ới thấm nhập vào các
khe hở đến chiều dày qui định, sau đó dùng đá kích cỡ nhỏ hơn chèn vào các kẻ hở
và lu lèn đến độ chặt nhất định.

Nguyên lý sử dụng vật liệu: Đá chèn đá
- Ưu điểm:
+ C ờng độ cao: E
đh
> 3000 daN/m
2
.
+ Tận dụng vật liệu địa ph ơng nên giá thành rẻ
+ Công nghệ thi công đơn giản, không đòi hỏi thiết bị chuyên dụng.
+ Chịu lực đẩy ngang tốt.
+ Kín n ớc và t ơng đối ổn định với n ớc.
+ Do có thành phần nhựa nên công lu lèn ít.
- Nh ợc điểm: khó đồng đều, nhựa không bọc đều các viên đá, không hoàn hảo
và tốn nhựa vì màng nhựa dày mất một l ợng nhựa chảy vào kẻ hở các lỗ rỗng lớn
mà không giúp ích gì cho việc dính bám.
b. Phân loại:
* Theo loại nhựa thấm nhập:
- ĐD TNN dùng nhựa nóng
- ĐD TNN dùng nhũ t ơng
* Theo kích cỡ đá dăm cơ bản và chiều sâu thấm nhập nhựa:
- ĐD TNN sâu: đá 40x60, dày 7-9cm, nhựa thấm hết chiều dày lớp đá.
- ĐD bán TNN: đá 40x60, dày 10-16cm, nhựa thấm 1/2 chiều dày lớp đá (chỉ nên
dùng khi cải tạo mặt đ ờng đá dăm cũ).
- ĐD TNN nhẹ: đá 20x40, dày 4,5 - 6cm, nhựa thấm hết chiều dày đá.
Hiện nay chỉ sử dụng loại TNN nhẹ do các nh ợc điểm của loại mặt đ ờng này.
c. Phạm vi sử dụng:
- Làm lớp mặt trên của mặt đ ờng cấp cao A
2

Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng

Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
40

- Làm lớp mặt d ới của mặt đ ờng cấp cao A
1

Chỉ sử dụng khi không có điều kiện làm lớp mặt bê tông nhựa hoặc trong giai đoạn
đầu khi phân kỳ đầu t kết cấu mặt đ ờng
d. Cấu tạo:
- Độ dốc ngang mặt đ ờng 3-4%
- Phải cấu tạo hệ thống rãnh thoát n ớc
- Nếu chiều dày < 5cm phải t ới nhựa dính bám với lớp mỏng
- Không đặt trực tiếp trên nền đất

2. Yêu cầu vật liệu:
Mặt đ ờng đá dăm TNN dùng nhựa nóng (22TCN 270 - 01)
a. Đá con:
- Đ ợc xay từ đá tảng, đá núi. Có thể dùng cuội sỏi xay. Không đ ợc dùng đá
xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
- Đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý: C ờng độ nén (R
n
), độ hao mòn Los Angeles (LA)
giống nh mặt đ ờng láng nhựa.
- Kích cỡ đá dăm: đá dăm cơ bản 20 40mm
Đá chèn 10 20mm, đá chèn nhỏ 5 10mm
- Với đá dăm cơ bản và đá chèn 10 20mm thì l ợng hạt >D hoặc <d có khối
l ợng không nhỏ hơn 5%
- Viên đá phải có hình khối sắc cạnh, sạch, khô.
- L ợng hạt thoi dẹt không quá 10% khối l ợng, l ợng hạt mềm yếu phong hóa
không quá 2%, hạt sét d ới dạng vón hòn không quá 0,25%, l ợng bùn sét không

quá 2% .
Các chỉ tiêu cơ lý quy định đối với đá dùng làm
lớp đá dăm thấm nhập nhựa
Các chỉ tiêu cơ lý Giới hạn cho phép
Ph ơng pháp
thí nghiệm
1- C ờng độ nén (daN/cm
2
)
a) Đá dăm xay từ đá mác ma và đá

biến chất
b) Đá dăm xay từ đá trầm tích

1000 (800)

800 (600)

TCVN 1772-87 (lấy chứng
chỉ từ nơi sản xuất đá)
2- Độ hao mòn Los Angeles (L.A)
không lớn hơn, (%)
a) Đá mác ma và đá biến chất
b) Đá trầm tích


Ê 25 (30)
Ê 35 (40)



AASHTO-T96-87
3- Độ dính bám của đá với nhựa Đạt yêu cầu 22 TCN 63-84

b. Nhựa:
- Dùng nhựa cơ bản là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ.
- Yêu cầu về nhựa dùng lớp láng mặt phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, mật độ xe
chạy, thành phần xe và đá.
- Độ kim lún: 40/90 nh ng tốt nhật là 60/70.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
41

- Độ kéo dài > 40cm ở 20
0
C.
- Nhiệt độ bắt lửa 210 - 220
0
C.
- Nhựa phải sạch, không có rác, không lẫn đất đá.

c. Định mức cơ bản đá dăm và nhựa:

Chiều dày đá
dăm
TNNnóng(cm)

Đá cơ bản
20-40mm
(l/m
2

)
Nhựa nóng
t ới TN lần
1 (kg/m
2
)
Đá chèn
10-20mm
(l/m
2
)
Nhựa nóng
t ới TN lần
2 (kg/m
2
)
Đá chèn

5-10mm
(l/m
2
)
4,5
50 á53
3,0
14 á 16
2,0
10 á 11
5,0
55 á 58

3,3
16 á 18
2,2
10 á 11
6,0
66 á 68
3,6
16 á 18
2,5
10 á 11

3. Trình tự thi công
a. Điều kiện thi công:
Chỉ đ ợc thi công thấm nhập nhựa dùng hình thức nhựa nóng vào những
ngày trời khô ráo, mặt đ ờng và mặt đá không nhìn thấy vết ẩm, nhiệt độ ngoài trời
không thấp hơn 15
0
C (với nhũ t ơng thì mặt đ ờng và mặt đá có thể nhìn thấy vết
ẩm, thi công vào những ngày m a phùn).
b. Quy định việc đun nhựa:
- Nhiệt độ đun nhựa đối với nhựa đ ờng có độ kim lún 40/90 tốt nhất là 140
0
C và
không đ ợc quá 180
0
C.
- Thời gian đun nhựa không đ ợc kéo dài quá 3 tiếng để giữ cho các dầu nhẹ
trong nhựa không bị bốc hơi đi mất làm cho nhựa giảm đàn hồi và chóng hóa già.
- Nhựa đun vào ngày nào phải dùng hết ngay trong ngày.
- Yêu cầu đối với nhựa khi t ới: nhiệt độ không thấp hơn 120

0
C, nhựa phải lỏng
đều.
c. Chuẩn bị thi công:
- Đối với mặt đ ờng mới, tr ớc khi thi công lớp TNN thì lớp mặt ở d ới phải
đ ợc thi công theo đúng quy trình thi công t ơng ứng. Các lớp này phải có đủ
c ờng độ, độ bằng phẳng và đúng mui luyện.
- Với mặt đ ờng cũ, phải vá ổ gà, bù phụ mặt đ ờng cũ cho bằng phẳng, làm
sạch mặt đ ờng cũ bằng chổi hoặc phổi ép khí.
- T ới nhựa phủ bụi th ờng là 0,8kg/m
2
tùy thuộc vào tình trạng mặt đ ờng để
đảm bảo dính bám lớp nhựa và lớp d ới.
d) Trình tự thi công:
- B ớc 1: đặt thanh chắn 2 bên mép mặt đ ờng và căng dây vạch mức làm cữ.
- B ớc 2: rải đá cơ bản 20- 40mm, định mức vật liệu theo bảng trên. Có thể dùng
máy rải chuyên dụng, khi đó ô tô chở vật liệu đổ trực tiếp vào phễu của máy rải.
Nếu dùng máy san: xe đổ thành từng đống nhỏ 2 bên đ ờng. Nếu dùng xe cải
tiến: đổ thành từng đống nhỏ ở lòng đ ờng rồi dùng cào san ra.
- B ớc 3: lu lèn lớp đá dăm cơ bản, chia làm 2 giai đoạn:
+ Lu sơ bộ: dùng lu 6T 8T cho đá ổn định. Lu 6 8l ợt/điểm. Khi lu kết hợp
với bù phụ đá cho mặt đ ờng bằng phẳng đúng với mui luyện.
+ Lu lèn chặt: dùng lu bánh sắt 8T 10T, lu 6 8lần/điểm, khi lu không đ ợc
t ới n ớc do vậy không để đá vỡ quá nhiều làm lấp các lỗ rỗng khiến nhựa không
thấm xuống đ ợc. Những chỗ nào đá vỡ quá nhiều thì phải đào lên thay đá và đầm
lại.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
42


- B ớc 4: t ới nhựa nóng lần 1, l ợng nhựa t ới theo bảng. L ợng nhựa nóng
thấm vào đá phải đều, tr ờng hợp những chỗ thiếu nhựa thì dùng thủ công t ới bổ
xung, những chỗ thừa nhựa phải thấm bỏ. Công việc phải đ ợc hoàn tất nhanh
chóng để rải đá chèn kịp thời khi nhựa còn nóng.
- B ớc 5: rải đá chèn 10 20mm, tiêu chuẩn theo bảng. Đá đ ợc rải ngay sau khi
t ới nhựa chậm nhất là 5 phút. Đá đ ợc rải đều khắp và quét lọt vào khe hở đá cơ
bản. Bố trí nhân lực đi theo xe để bù phụ đá chèn vào chỗ thiếu
- B ớc 6: dùng lu nặng 8 10T, lu 4 6 l ợt/điểm, v = 2km/h
- B ớc 7: t ới nhựa nóng lần 2, tiêu chuẩn theo bảng.
- B ớc 8: rải đá chèn 5 10mm, tiêu chuẩn theo bảng.
- B ớc 9: dùng lu bánh hơi, lu 5 6 l ợt/đ, v = 3km/h sau tăng lên 10km/h. Hoặc
dùng lu bánh sắt 6 8T, lu 6 8 l ợt/đ, v = 2km/h sau tăng lên 5km/h
- B ớc 10: bảo d ỡng, có thể cho thông xe luôn, khống chế tố độ xe chạy trong
vài ngày đầu, bố trí công nhân 2 bên đ ờng quét đá văng ra ngoài vào trong lòng
đ ờng

4. Kiểm tra, nghiệm thu sau khi thi công
Việc nghiệm thu lớp đá dăm thấm nhập nhựa dùng làm lớp mặt đ ờng chỉ
đ ợc tiến hành sau khi thi công xong khoảng từ 10 đến 15 ngày.
Nghiệm thu theo các tiêu chuẩn sau ( xem bảng 6.1):

Tiêu chuẩn nghiệm thu mặt đ ờng đá dăm thấm nhập nhựa Bảng 6.1
Chất l ợng lớp mặt đ ờng
đá dăm thấm nhập
Ph ơng pháp
kiểm tra
Tiêu chuẩn

1-
Nhựa lên đều, đá kín mặt, đá

nhỏ không bị rời rạc, bong bật

Quan sát bằng mắt
Đá nhỏ phủ kín mặt đ ờng không
d ới 98% diện tích. Xe chạy với
tốc độ 20km/h (sau 15 ngày thi
công) đá nhỏ không bị bong bật.
2- Đá nhỏ không bị vỡ vụn . Quan sát bằng mắt
3- Mặt đ òng không bị lồi lõm cục
bộ. Độ bằng phẳng đạt yêu cầu
(Đo 3- 5 mặt cắt ngang cho mỗi
km; ở mỗi mặt cắt ngang đo tại 3 vị
trí: tim đ ờng và cách mép mặt
đ ờng 1m).

Quan sát bằng mắt. Đặt
th ớc dài 3m song song
với tim đ ờng.


Khe hở không quá 7 mm.
4- Bề rộng mặt đ ờng ( đo tại 5-10
mặt cắt ngang cho mỗi km).
Đo bằng th ớc dây đo
thẳng góc với tim đ ờng

Sai lệch không quá -10 cm.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
43


5- Chiều dầy lớp mặt đ ờng đá
dăm thấm nhập và chiều sâu nhựa
thấm nhập (Kiểm tra 2-3 mặt cắt
ngang cho mỗi km, ở mỗi mặt cắt
ngang kiểm tra 1-2 vị trí: tim đ ờng
và cách mép mặt đ ờng 1m).
Đào hố sâu hết chiều
dầy lớp đá dăm thấm
nhập, mỗi cạnh dài
khoảng 25cm. Đo chiều
dầy bằng th ớc và quan
sát chiều sâu nhựa
thấm.

Sai lệch không quá 10% bề dầy
thiết kế. Nhựa phải thấm hết bề
dầy của lớp đá dăm và không
đọng nhiều ở đáy hố.
6- Độ dốc ngang (Kiểm tra tại 3-5
mặt cắt ngang cho mỗi km ).
Đo bằng th ớc mẫu có
ống thuỷ bình (bọt n ớc).

Sai lệch không quá 0,5% so với
độ dốc ngang thiết kế.


Đ5. Mặt đ ờng bê tông nhựa


1. Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm:
BTN là hỗn hợp sử dụng VL có các kích cỡ to nhỏ khác nhau đem trộn với
nhựa tại trạm trộn ở nhiệt độ quy định theo 1 tỉ lệ phối hợp hợp lý. Sau đó san rải và
lu lèn chặt. Sau khi lu lèn độ rỗng < 10% V.
- Bê tông nhựa là hỗn hợp vật liệu gồm đá, cát, bột đá, nhựa đ ờng trong đó:
+ Đá đóng vai tròn là bộ khung cốt liệu, chịu lực, tạo nhám cho mặt đ ờng.
+ Cát: là chất chêm chèn, cùng với đá tạo nên cốt liệu của bê tông nhựa, làm
tăng độ ổn đinh cho bộ khung đá dăm.
+ Nhựa: liên kết cốt liệu với nhau, kém ổn định với nhiệt độ.
+ Bột đá: có diện tích bề mặt rất lớn khoảng 230 300 m
2
/kg, có tác dụng rất
mạnh với nhựa, biến nhựa từ trạng thái khối giọt thành màng mỏng bao quanh các
hạt khoáng chất. Bột khoáng có tác dụng nh một chất phụ gia làm cho nhựa tăng
khả năng dính kết và tăng tính ổn định nhiệt, chính bột khoáng cùng với nhựa làm
thành chất liên kết mới, có những tính chất hơn hẳn tính chất của nhựa đơn độc để
dính cốt liệu. Khoáng vật trong bê tông nhựa và chất kết dính này gọi là chất liên
kết asphal.
* Ưu điểm:
+ C ờng độ cao, mô đuyn đàn hồi đạt từ 2200 3500 daN/cm
2
ở 30
0
C, 2000
2500 daN/cm
2
ở 60
0
C

+ Êm thuận.
+ ít bụi do bào mòn thấp, th ờng không quá 1mm/năm.
+ Bảo d ỡng dễ, khối l ợng ít.
* Nh ợc điểm:
+ Không ổn định nhiệt.
+ Thi công phức tạp, đòi hỏi thiết bị chuyên dụng.
+ Độ nhám thấp, dễ bị trơn tr ợt khi ẩm ớt.
+ Dễ để lại vệt h hỏng trên mặt đ ờng khi bánh xe xích và bánh nặng chạy qua.
- Phạm vi áp dụng: dùng làm lớp mặt cho mặt đ ờng cấp cao, đ ờng thành phố,
trên mặt cầu.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
44

b. Phân loại:
- Theo nhiệt độ rải:
+ BTN rải nóng: nhiệt độ rải lớn hơn 120
0
C
+ BTN rải ấm: nhiệt độ rải lớn hơn 70
0
C
+ BTN rải nguội: nhiệt độ rải bằng nhiệt độ không khí
- Theo D
max
:
+ BTN hạt lớn D
max
= 31,5 mm; 37,5 mm; 40 mm
+ BTN hạt trung D

max
= 20 mm với lớp trên, D
max
= 25 mm với lớp d ới
+ BTN hạt mịn D
max
= 10 mm với lớp trên, D
max
= 15 mm với lớp d ới
+ BTN cát D
max
= 5 mm
- Theo thể tích rỗng:
+ BTN rỗng V
r
= 6 10%, dùng làm lớp d ới trong tr ờng hợp chỉ có hai lớp
BTN
+ BTN chặt V
r
= 3 6%
- Theo hàm l ợng đá dăm:
+ BTN nhiều đá dăm khi hàm l ợng đá dăm = 50 65% hàm l ợng cốt liệu
+ BTN vừa đá dăm khi hàm l ợng đá dăm = 35 50% hàm l ợng cốt liệu
+ BTN ít đá dăm khi hàm l ợng đá dăm = 20 35% hàm l ợng cốt liệu

2. Yêu cầu vật liệu
a. Đá dăm:
- Đá dùng để chế tạo BTN rải nóng là loại đá dăm nghiền đ ợc xay từ đá tảng, đá
núi, cuội, sỏi, đá từ C
1

C
3
. Với BTN loại 2 đ ợc phép dùng một phần cuội sỏi
ch a xay nh ng không đ ợc lớn hơn 20% tổng khối l ợng.

Không dùng đá mac-
nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
- E : + Xay từ macma, biến chất E (lớp trên, dới 800 daN/cm
2
, móng 600
daN/cm
2
)
+ Xay từ trầm tích E (lớp trên và dới 600 (800) daN/cm
2
, móng 600
daN/cm
2
.
- Chỉ số LA không lớn hơn 20% khi dùng đá loại 1, không lớn hơn 30% khi dùng
đá loại 2.
- Hàm l ợng đá dăm mềm yếu, phong hoá không đ ợc quá 10% khối l ợng đối với
bê tông nhựa rải lớp trên và không quá 15% khối l ợng bê tông nhựa rải lớp d ới.
- L ợng hạt thoi dẹt không quá 10% khối l ợng đá dăm trong hỗn hợp.
- Hàm l ợng bụi, bùn sét trong đá dăm không v ợt quá 2% khối l ợng.
- Tr ớc khi cân đong sơ bộ để đ a vào trống sấy, đá dăm cần phân loại theo cỡ hạt.
Với BTN hạt mịn chia ít nhất thành 2 cỡ hạt 5 10 mm và 10 15 mm
Với BTN hạt trung chia ít nhất 3 cỡ hạt15-20 (25) mm; 10-15 mm và 5-10 mm.
Với BTN hạt lớn phân ra ít nhất 2 cỡ hạt 20(25) 40 mm và 5-20 (25) mm


Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm trong bê tông nhựa rải nhựa
Các chỉ tiêu cơ lý của đá Lớp mặt Lớp Ph ơng pháp thí

Lớp trên Lớp móng nghiệm
Loại I

Loại II

d ới

đá dăm
đen

C ờng độ nén (daN/cm
2
) không nhỏ hơn TCVN 1771,
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
45

a) Đá dăm xay từ đá mắcma và đá biến chất 1000

800 800 600 1772-87 (Lấy
b) Đá dăm xay từ đá trầm tích 800 600 600 600 chứng chỉ từ nơi
sản xuất đá
2-Độ ép nát (nén đập trong xi lanh) của đá
dăm xay từ cuội sỏi không lớn hơn, % 8 12 12 16 TCVN
3- Độ ép nát của đá dăm xay từ xỉ lò cao: 1771, 1772 -87
+) Loại 1 2 2 3
+) Không lớn hơn, % 15 25 25 35

4- Độ hao mòn LosAngeles (LA), không lớn
hơn,%
25 35 35 45 AASHTO-T96
5- Hàm l ợng cuội sỏi đ ợc xay vỡ trong
tổng số cuội sỏi, % khối l ợng, không nhỏ
hơn,
100 80 80 70 Bằng mắt
6- Tỷ số nghiền của cuội sỏi
R
c
= D
min
/d
max
không nhỏ hơn
4 4 4 4 Bằng mắt kết
hợp với xác định
bằng sàng
Ghi chú:

- D
min
: Cỡ nhỏ nhất của cuội sỏi đem xay;
- d
max
: Cỡ lớn nhất của viên đá đã xay ra đ ợc
- Móng đá dăm đen dùng để so sánh với ph ơng án kết cấu móng đá gia cố xi măng.


b. Cát:

- Để chế tạo bê tông nhựa phải dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay. Đá để xay ra
cát phải có c ờng độ nén không nhỏ hơn của đá dùng để sản xuất ra đá dăm.
- Cát thiên nhiên phải có môđun độ lớn (M
K
) 2. Tr ờng hợp M
K
< 2 thì phải
trộn thêm cát hạt lớn hoặc cát xay từ đá ra.
- Đối với BTN cát phải dùng cát hạt lớn hoặc cát hạt trung có M
K
> 2 và hàm
l ợng cỡ hạt 5mm - 1,25mm không d ới 14%.
- Cát không đ ợc lẫn bụi, bùn sét quá 3% khối l ợng trong cát thiên nhiên và
không quá 7% trong cát xay, trong đó, l ợng sét không quá 0,5%. Cát không đ ợc
lẫn tạp chất hữu cơ.
c. Bột đá (d < 0,074mm):
- Đ ợc nghiền từ đá, có c ờng độ chịu nén lớn hơn 200 daN/cm
2
. Đá phải sạch,
khô, l ợng bụi bùn sét không lớn hơn 5%.
- Bột đá phải khô, tơi, không vón hòn.
- Kích th ớc bột đá thoả mãn các yêu cầu sau:
+ 100% khối l ợng lọt qua sàng < 1,25 mm
+ 90% khối l ợng lọt qua sàng < 0,315 mm
+ 70% khối l ợng lọt qua sàng < 0,075 hoặc 0,071 mm
- Hàm l ợng bột đá th ờng dùng 5 11%.

Các chỉ tiêu kỹ thuật của bột khoáng nghiền từ đá cacbonat
Các chỉ tiêu Trị số Ph ơng pháp thí nghiệm
1- Thành phần cỡ hạt, % khối l ợng

- Nhỏ hơn 1,25m 100
- Nhỏ hơn 0,315mm
90
22 TCN 63-90
- Nhỏ hơn 0,071mm
70 (1)

2- Độ rỗng, % thể tích
Ê 35
22 TCN 58-84
3- Độ nở của mẫu chế tạo bằng hỗn hợp bột khoáng
và nhựa, %
Ê 2,5
22 TCN 63-90
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
46

4- Độ ẩm, % khối l ợng
Ê 1,0
22 TCN 63 - 90
5- Khả năng hút nhựa của bột k hoáng, KHN (L ợng
bột khoáng có thể hút hết 15g bitum mác 60/70)
40g
NFP 98-256
6- Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng (Hiệu số
nhiệt độ mềm của vữa nhựa với tỷ lệ 4 nhựa mác
60/70 và 6 bột khoáng theo trọng l ợng, với nhiệt độ
mềm của nhựa cùng mác 60/70)
10

o
Ê DTNDM
Ê 20
o
C (2)
22 TCN 63-84
(Thí nghiệm vòng và bi)
Ghi chú: (1) Nếu bột khoáng xay từ đá có Rnén 400daN/cm
2
thì cho phép giảm đi 5%.
(2) Thí nghiệm ch a bắt buộc

d. Nhựa đ ờng:
- Dùng nhựa cơ bản là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ.
- Yêu cầu về nhựa dùng lớp láng mặt phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, mật độ xe
chạy, thành phần xe và đá.
- Độ kim lún: 40/60 nh ng tốt nhật là 60/70.
- Độ kéo dài > 40cm ở 20
0
C.
- Nhiệt độ bắt lửa 210 - 220
0
C.
- Nhựa phải sạch, không có rác, không lẫn đất đá.

3. Chế tạo hỗn hợp BTN
a. Yêu cầu chung:
- Toàn bộ khu vực trạm trộn đảm bảo thoát n ớc tốt, mặt bằng sạch sẽ để giữ cho vật
liệu đ ợc sạch và khô ráo
- Khu vực chứa đá, cát, nhựa phải có mái che

- Bột khoáng đ ợc chứa trong kho kín, chống ẩm tốt
- Phải hết sức chú ý đến vệ sinh môi tr ờng, tốt nhất nên đặt xa khu dân c
b. Qui đinh:
- Hỗn hợp BTN đ ợc chế tạo tại trạm trộn chu kỳ ( trạm trộn mẻ) hoặc trạm trộn liên
tục có thiết bị điều khiển đảm bảo độ chính xác yêu cầu.
- Các thành phần vật liệu sử dụng khi chế tạo hỗn hợp BTN trong trạm trộn phải tuân
theo đúng bản thiết kế cấp phối BTN và phù hợp với mẫu vật liệu đã đ a thí nghiệm.













c. Quá trình sản xuất:
+ Nhựa đ ợc nấu sơ bộ đủ l ợng để có thể bơm đến thiết bị nấu nhựa
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
47

+ ở thiết bị nấu nhựa, nhựa đ ợc tiếp tục đun nóngm nhiệt độ của nhựa khi chuyển
đến thùng đong của máy trộn có từ 140 150
0
C phụ thuộc vào độ kim lún của nhựa.

Thùng nấu nhựa chứa 75 80% thể tích để đảm bảo an toàn
+ Cân đong đá dăm và cát tr ớc khi đ a vào trống sấy, nhiệt độ rang nóng của đá
cát đ ợc chuyển đến thùng trộn phải đ ợc quyết định sao cho nhiệt độ của hỗn hợp
BTN sau khi ra khỏi thùng trộn đạt từ 150 160
0
C và độ ẩm của đá cát còn thừa sau
khi ra khỏi trống sấy < 0,5%
+ Bột khoáng ở dạng nguội đ ợc đ a trực tiếp vào thùng trộn, phải kiểm tra vật liệu
tr ớc khi xuất x ởng

4. Thi công mặt đ ờng BTN
a. Điều kiện thi công:
Chỉ đ ợc phép thi công mặt đ ờng BTN trong những ngày trời không m a, móng
đ ờng khô ráo, nhiệt độ không khí lớn hơn 5
0
C
Trong những ngày đầu thi công phải tiến hành thi công thử để xác định điều tra
công nghệ rải, lu lèn để áp dụng đại trà.
b. Chuẩn bị lớp móng:
* Chuẩn bị lớp móng
- Tr ớc khi rải lớp BTN phải làm sạch khô và bằng phẳng lớp móng, xử lý độ dốc
ngang theo đúng yêu cầu thiết kế
- Các việc sửa chữa lồi lõm, vá ổ gà, bù phụ lún nếu dùng hỗn hợp đá nhựa rải
nguội hoặc BTN rải nguội phải tiến hành tr ớc khi rải BTN nóng không ít hơn 15
ngày để vật liệu đá ổ gà này đ ợc lèn ép chặt.
- Chỉ cho phép rải lớp BTN khi cao độ lớp móng sai số từ +5mm đến -10mm, độ
bằng phẳng d ới th ớc 3m nhỏ hơn 5mm, độ dốc ngang sai không quá 0,2%, độ
dốc dọc trên đoạn dài 25 m sai số không quá 0,1%
- Tr ớc khi rải lớp BTN trên lớp móng hoặc mặt đ ờng cũ phải t ới 1 lớp nhựa
dính bám, khối l ợng từ 0,8 1,3lít/m

2
tuỳ theo loại móng hoặc trạng thái lớp
móng. Trên các lớp móng có dùng nhựa vừa mới thi công xong hoặc trên lớp BTN
thứ nhất vừa mới rải xong vẫn còn sạch và khô ráo không nhất thiết phải t ới nhựa
dính bám, nếu có thì chỉ cần 0,2 0,5 lít/m
2
và phải t ới tr ớc 4 6 tiếng để nhựa
lỏng đông đặc lại
- Tiến hành định vị trí và cao độ rải ở hai mép mặt đ ờng đúng với thiết kế.
Kiểm tra bằng máy cao đạc. Khi dùng máy rải có bộ phận tự điều chỉnh cao độ lúc
rải, cần chuẩn bị cẩn thận các đ ờng chuẩn (hoặc căng dây thật thẳng, thật căng
dọc theo mép mặt đ ờng và dải sẽ rải, hoặc đặt thanh dầm làm đ ờng chuẩn).
* Chuẩn bị vật liệu:
- Hỗn hợp BTN phải đ ợc chuẩn bị đầy đủ về số l ợng, chất l ợng tr ớc khi thi
công.
- Hỗn hợp BTN th ờng đ ợc lấy từ các trạm trộn, đơn vị thi công có nhiệm vụ làm
hợp đồng( số l ợng, chất l ợng, thời gian), lấy mẫu kiểm tra chất l ợng.
- Hỗn hợp BTN phải đ ợc TVGS chấp thuận.
* Chuẩn bị máy móc, thiết bị thi công:
- Ô tô vận chuyển.
- Xe tới nhựa thấm hoặc thiết bị t ới thủ công.
- Máy rải
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
48

- Các loại lu.
* Thi công đoạn thử nghiệm:
- Đoạn thi công thử nghiệm tối thiểu phải 80 tấn BTN.
- Hỗn hợp BTN đã đ ợc trộn tại trạm trôn ta tiến hành:

Vận chuyển, rải, lu lèn BTN theo đúng hồ sơ thi công đoạn thử nghiệm; ghi
chép các số liệu có liên quan nh : nhiệt độ BTN khi: ra khỏi trạm trộn, khi rải, khi
lu lèn; cao độ móng tr ớc khi rải BTN, cao độ mặt BTN sau khi lu; số l ợt lu lèn và
vận tốc của các loại lu
- Chờ 24 giờ, khoan lấy mẫu BTN tại hiện tr ờng để xác định độ chặt BTN và chiều
dày BTN sau khi đầm nén ở các đoạn.
* Tới nhựa dính bám:
- Tr ớc khi rải lớp BTN trên lớp móng hoặc mặt đ ờng cũ phải tới 1 lớp nhựa dính
bám, khối l ợng từ 0,8 1,3lít/m2 tuỳ theo loại móng hoặc trạng thái lớp móng.
- Trên các lớp móng có dùng nhựa vừa mới thi công xong hoặc trên lớp BTN thứ
nhất vừa mới rải xong vẫn còn sạch và khô ráo không nhất thiết phải tới nhựa dính
bám, nếu có thi chỉ cần 0,2 0,5 lít/m2
- Phải t ới trớc 4 6 tiếng để nhựa lỏng đông đặc lại. Nếu thi công ngay phải tới
nhựa nóng.

c. Kỹ thuật thi công:
* Vận chuyển hỗn hợp BTN:
- Dùng ô tô tự đổ hoặc xe chuyên dụng để vận chuyển BTN từ trạm trộn ra công
tr òng. Cự ly vận chuyển chọn sao cho nhiệt độ hỗn hợp đến nơi rải không nhỏ
120
o
C. Tr ớc khi đổ hỗn hợp bằng máy rải phải kiểm tra nhiệt độ của BTN bằng
nhiệt kế, nếu nhiệt độ thấp hơn 120
0
C thì phải loại.
- Thùng xe phải kín, sạch có quét một lớp mỏng dung dịch xà phòng vào đáy và
thùng xe (hoặc dầu chống dính bám), có bạt che phủ.
Chỉ đ ợc phép rải hỗn hợp BTN bằng máy rải, chỉ khi bề rộng quá hẹp không
đ a máy rải vào đ ợc mới dùng thủ công
- Hệ số lèn ép k = 1,2 1,3












* Rải hổn hợp BTN:
- Rải bằng máy rải, tuỳ theo bề rộng mặt đ ờng nên dùng 2 hoặc 3 máy rải hoạt
động đồng thời trên 2 hoặc 3 vệt rải, các máy đi cách nhau 10 - 20m nhằm tránh
mối nối dọc. Nếu chỉ dùng 1 máy rải nh ng rải 2 vệt đồng thời thì nên rải theo
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
49

ph ơng pháp so le, bề dài của mỗi đoạn rải từ 25 80m phụ thuộc vào nhiệt độ
không khí lúc rải.
- Chỉ đ ợc phép rải hỗn hợp BTN bằng máy rải, chỉ những nơi hẹp không thể rải
bằng máy rải mới dùng thủ công. Khi bắt đầu vào ca làm việc cho máy chạy không
tải khoảng 10 15 phút để đốt nóng guồng xoắn và kiểm tra điều kiện làm việc của
máy.
- Ôtô vận chuyển hỗn hợp BTN đi lùi tới máy rải và đổ vào giữa phễu rải. Trong
quá trình rải th ờng xuyên dùng que sắt kiểm tra chiều dày lớp rải và cho công
nhân cầm dụng cụ theo máy để phụ giúp các công việc sau:
+ Té phủ hỗn hợp hạt nhỏ lấy từ trong phễu của máy rải rải theo một lớp mỏng
dọc theo mối nối, san đều các chỗ lồi lõm của mối nối tr ớc khi lu lèn.

+ Đào bỏ chỗ mới rải bị quá thừa hoặc thiếu nhựa rồi bù phụ vào đó hỗn hợp tốt
+ Gọt bỏ, bù phụ chỗ lồi lõm cục bộ
Cuối ngày làm việc máy rải chạy không tải ra hết quá cuối vệt rải khoảng 5-7m
mới ngừng hoạt động. Sau đó dùng bàn trang nóng, cào sắt nóng vun vén cho mép
cuối vệt rải đủ dày thành một đ ờng thẳng góc tim đ ờng.


* Chú ý: Tr ớc khi rải tiếp phải sửa sang chỗ nối tiếp dọc và ngang và quét lớp
mỏng nhựa lỏng tốc độ đông đặc vừa (hoặc nhũ t ơng nhựa đ ờng phân tích nhanh
hoặc sống nóng chỗ nối tiếp) khe nối dọc lớp trên và d ới phải so le ít nhất 20cm
và nối ngang là 1m.
Khi bắt buộc rải thủ công thì dùng xẻng xúc hỗn hợp đổ thấp tay, không đ ợc
hất, sau đó dùng cào và bàn trang rải thành một lớp hr = (1,2 - 1,3)h
tk
.
* Lu lèn:
Tr ớc khi lu lèn phải thiết kế sơ đồ lu lèn hợp lý, số l ợng lu lèn qua một điểm
phải đ ợc xác định qua đoạn thi công thử. Để lu BTN có thể sử dụng:
+ Lu bánh hơi phối hợp lu bánh cứng
+ Lu rung và lu bánh cứng phối hợp
+ Lu nhẹ và lu nặng
- Máy rải hỗn hợp BTN xong đến đâu thì máy lu tiến hành theo sát để tiến hành
lu lèn ngay đến đó, nhiệt độ hiệu quả nhất là 130
o
C -140
o
C, khi nhiệt độ < 70
o
C thì
lu lèn không còn hiệu quả.

- Khi lu vệt lu phải chồng lên nhau 20cm, máy lu khởi động, tiến lùi, thao tác
nhẹ nhàng. Máy lu không đ ợc đỗ lại trên lớp BTN ch a lu lèn chặt và ch a nguội
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
50

hẳn. Trong quá trình lu đối với lu bánh sắt phải làm ẩm bánh sắt bằng n ớc để
tránh hiện t ợng BTN bị bóc mặt dính vào bánh sắt. Với lu bánh lốp chỉ cần bôi vài
l ợt đầu, về sau khi nhiệt độ lốp gần bằng nhiệt độ của BTN không còn xảy ra hiện
t ợng dính bám.
Không đ ợc phép để lu dừng lại trên lớp BTN khi lớp BTN ch a chặt và ch a
nguội. Sau một số l ợt lu đầu tiên dùng th ớc 3m kiểm tra bổ khuyết vào những
chỗ lồi lõm nh đã nói trên.
Tham khảo các tổ hợp lu:
+ Dùng lu bánh sắt nhẹ 6 8T , lu 2 4 l ợt/điểm, v = 1,5 2km/h sau đó dùng
lu nặng 10 12T lu 15 20 l ợt/điểm, v = 2km/h trong 5 8 l ợt đầu sau tăng lên
3 5km/h
+ Dùng lu bánh hơi tải trọng 2T/bánh, lu 6 8 l ợt/điểm sau đó dùng lu nặng 10
12T, lu 2 4 l ợt/điểm, v = 2 4km/h, trong 5 8 l ợt đầu sau tăng lên 3
5km/h.
+ Dùng lu rung không mở chế độ rung lu từ 2 3 l ợt/điểm, v = 1,5 2km/h.
Sau đó cho bộ phận chấn động hoạt động, lu từ 3 4 l ợt/điểm, v = 2km/h. Sau đó
dùng lu nặng 10 12T, lu 6 10 l ợt/điểm, v = 3km/h


Chú ý: Tr ờng hợp máy đang rải gặp m a đột ngột thì:
+ Báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp.
+ Khi lớp bê tông nhựa đã đ ợc lu lèn đến khoảng 2/3 độ chặt yêu cầu thì cho
phép tiếp tục lu trong m a cho hết số l ợt lu lèn yêu cầu.
+ Khi lớp bê tông nhựa mới đ ợc lu lèn < 2/3 độ chặt yêu cầu thì ngừng lu, san

bỏ hỗn hợp ra khỏi phạm vi mặt đ ờng. Chỉ khi nào mặt đ ờng khô ráo lại thì mới
đ ợc rải hỗn hợp tiếp.
+ Sau khi m a xong, khi cần thiết thi công gấp, cho xe chở cát đã đ ợc rang
nóng ở trạm trộn (170
o
C - 180
o
C) đến rải một lớp dày khoảng 2cm lên mặt để
chóng khô ráo. Sau đó đem cát ra khỏi mặt đ ờng, quét sạch, t ới nhựa dính bám,
rồi tiếp tục rải hỗn hợp bê tông nhựa.
5. Kiểm tra, nghiệm thu sau khi thi công xong:
a. Công tác kiểm tra:
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
51

Quá trình kiểm tra phải đ ợc tiến hành từ khâu chuẩn bị móng đ ờng đến khi
mặt đ ờng thi công hoàn thiện, bao gồm các công việc sau:
- Kiểm tra độ bằng phẳng, dốc ngang, c ờng độ, độ sạch, khô ráo của móng
đ ờng
- Kiểm tra kỹ thuật t ới nhựa dính bám.
- Kiểm tra mối nối ngang, dọc (bằng mắt).
- Kiểm tra hỗn hơp BTN chuyển đến rải (nhiệt độ và chất l ợng hỗn hợp).
- Trong quá trình rải thì kiểm tra chiều dày, độ dốc ngang mặt đ ờng.
- Kiểm tra chất l ợng lu lèn ( nhiệt độ lu lèn, tốc độ lu)
b. Nghiệm thu:
- Bề rộng: dùng th ớc dây, sai số -5cm
- Chiều dày: với lớp d ới sai số 10%, với lớp trên sai số 8%
- Dốc ngang: với lớp d ới sai số 0,5%, với lớp trên sai số 0,25%
- Cao độ: với lớp d ới sai số -10 á +5mm, với lớp trên 5mm

- Độ bằng phẳng: dùng th ớc dài 3 m, khe hở 10 mm.
- Kiểm tra c ờng độ: E
tt
E
tk
(dùng ph ơng pháp ép tĩnh, cần đo võng, chuỳ
chấn động)


Đ6. Mặt đ ờng bê tông nhựa polyme:

1. Khái niệm, phân loại và phạm vi sử dụng:
a. Khái niệm :
Mặt đ ờng BTNP đ ợc tạo thành bằng cách trộn vật liệu khoáng với nhựa
polime ở nhiệt độ quy định theo 1 tỉ lệ thích hợp (5-6%) rồi đem san rải và lu lèn đạt
độ chặt. Là loại mặt đ ờng làm việc theo nguyên lý Cấp phối
b. Phân loại:
Căn cứ vào cỡ hạt lớn nhất danh định (theo sàng mắt vuông) đ ợc phân làm 3
loại.
- BTNP 9,5 : Có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9,5mm và cỡ hạt lớn nhất là 12,5mm
- BTNP 12,5 12,5 19mm
- BTNP 19 19 25mm
c. Phạm vi sử dụng:
Hỗn hợp BTNP chủ yếu dùng làm lớp trên của mặt đ ờng (vì giá thành cao),
song cũng có thể dùng làm lớp d ới, nếu có hiệu quả kinh tế kỹ thuật và đ ợc cấp có
thẩm quyền chấp thuận.
- BTNP 9,5 làm lớp trên (dày 4 5cm)
- BTNP 12,5 làm lớp trên hoặc lớp mặt d ới (5-7cm)
- BTNP 19 làm lớp mặt d ới (5-8cm)
2. Yêu cầu vật liệu:

a. Đá dăm:
* Đá đ ợc nghiền từ đá tảng, đá núi, không dùng đá xay từ mác- nơ, sa thạch sét, diệp
thạch sét.
* Các chỉ tiêu cơ lý:
- C ờng độ của đá: Mác ma, biến chất : 1200 (lớp trên) ; 1000 (lớp d ới)
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
52

- Trầm tích 1000 - 800 (lớp d ới).
- LA : Lớp trên 25; lớp d ới 30
- Hàm l ợng hạt thoi dẹt : 15%
- Hàm l ợng bụi, bùn : 2% ; hạt sét 0,25
- L ợng đá mềm yếu, phong hoá 5%
- Độ dính bám của đá với nhựa: tối thiểu cấp 4 (22 TCN 279-01)
b. Cát :
- Dùng cát tự nhiên hoặc cát xay
- Cát thiên nhiên không đ ợc lẫn tạp chất hữu cơ
- Cát xay phải đ ợc nghiền từ đá có E E đá sản xuất ra đá dăm
- Các chỉ tiêu cơ lý: + Mô đun độ lớn M
k
2
+ Hệ số đ ờng l ợng cát 50%
+ Hàm l ợng sắt 0,5%
c. Bột khoáng :
- Đ ợc nghiền từ đá cacbonát (đá vôi, Dolomite)
- Có En

200 daN/cm
2


- Phải sạch, khô, tơi không bị vón cục.
d. Nhựa đ ờng polime.
- Sử dụng loại PMBI, PMBII, PMBIII T/m các yêu cầu (22TCN 319-04). Tuỳ
theo mục đích sử dụng, vị trí của lớp BTNP mà t vấn thiết kế quy định loại nhựa
đ ờng PMB.
Tiêu chuẩn kỹ thuật vật liệu nhựa đ ờng polime
Trị số tiêu chuẩn
theo mác nhựa đ ờng polime
TT

Các chỉ tiêu Đơn vị

PMB-I PMB-II

PMB-III

1
Nhiệt độ hóa mềm (Ph ơng pháp vòng
và bi)
Softening Point (Ring and Ball Method)
độ C min. 60 min. 70 min. 80
2 Độ kim lún ở 25
o
C
Penetration at 25 Deg. C
0,1mm

50-70 40 -70
3 Nhiệt độ bắt lửa

Plash Point
độ C min. 230
4 L ợng tổn thất sau khi đun nóng ở 163
o
C
trong 5 giờ
Loss on heating for 5 hours at 163 deg.C
% max. 0,6
5 Tỷ lệ độ kim lún của nhựa đ ờng sau khi
đun nóng ở 163
o
C trong 5 giờ so với độ kim
lún ở 25
o
C
Ratio of Penetration of Residue after
Heating for 5 hours at 163 deg.C to Original

% min. 65
6 L ợng hòa tan trong Trichloroethylene
Solubility in Trichloroethylene C
2
Cl
4

% min. 99
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
53


7 Khối l ợng riêng ở 25
o
C
Specific Gravity at 25 deg.C
g/cm
3
1,00 -1,05
8 Độ dính bám với đá
Efect of Water on Polymer Modified
Bitumen Coated Aggregate Using Boiling
Water
cấp độ

min. cấp 4
9 Độ đàn hồi (ở 25
o
C, mẫu kéo dài 10 cm)
Elastic Recovery at 25
o
C, 10 cm elongation
% min. 60 min. 65 min. 70
10

Độ ổn định l u trữ (gia nhiệt ở 163
o
C trong
48 giờ, sai khác nhiệt độ hóa mềm của
phần trên và d ới của mẫu)
Storage Stability for 48 hours at 163 deg.C,
Difference of Softening Point

độ C max. 3,0
11

Độ nhớt ở 135
o
C (con thoi 21, tốc độ cắt
18,6 s
-1
, nhớt kế Brookfield)
Dynamic Viscosity at 135
o
C ( spindle 21,
18.6 s
-1
, Brookfield Viscometer)
Pa.s max. 3,0

3. Nội dung thi công mặt đ ờng BTNP
a. Công tác chuẩn bị:
* Chuẩn bị bề mặt : - Vệ sinh sạch sẽ tr ớc khi thi công.
- Khi thi công trên mặt đ ờng cũ phải tiến hành công tác sửa chữa chỗ lồi lõm vá ổ gà,
bù vênh.
- T ới nhựa thấm bám :
+ Trên lớp móng không dùng nhựa tuỳ theo trạng thái bề mặt t ới TC 0,5 1,3 l/m
2
.
+ Trên bề mặt đ ờng nhựa cũ hoặc trên lớp BTNP thứ nhất thì t ới TC 0,3 0,5 l/m
2
.
* Chuẩn bị vật liệu:

* Chuẩn bị máy móc, thiết bị thi công:
- Ô tô vận chuyển.
- Xe tới nhựa thấm hoặc thiết bị t ới thủ công.
- Máy rải
- Các loại lu.
* Thi công đoạn thử nghiệm:
Đoạn thi công thử nghiệm dài tối thiểu 100m, chiều rộng tối thiểu 2 vệt máy rải.

b. Kỹ thuật thi công.
* Điều kiện thi công:
Chỉ đ ợc thi công BTNP khi nhiệt độ không khí 15
0
c, không đ ợc thi công khi trời
m a hoặc có thể m a.
* Công tác vận chuyển:
- Dùng ô tô tự đổ, vận chuyển hỗn hợp BTNP, xe phải có bạt che phủ, thùng xe phải
kín, sạch và quét 1 lớp dung dịch xà phòng vào các thành xe. (không dùng dầu marut,
diezen hay các dung môi hòa tan đ ợc nhựa đ ờng).
- Mỗi chuyến ô tô vận chuyển phải có phiếu xuất x ởng ghi số: thời gian, khối l ợng,
chất l ợng thời điểm xe rời, thời điểm đến, ng ời lái
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
54

- Tr ớc khi đổ hỗn hợp vào phễu kiểm tra nhiệt độ, nếu nhiệt độ hỗn hợp < nhiệt độ
quy định thì phảiloại bỏ.
* Công tác rải hỗn hợp:
- Hỗn hợp đ ợc rải bằng máy rải chuyên dụng, nên dùng máy rải có hệ thống điều
chỉnh cao độ tự động. Nếu chỗ hẹp dùng thủ công.
- Tuỳ theo bề rộng mặt đ ờng nên dùng 2 (hoặc 3) máy rải đồng thời trên 2 (3) vệt rải.

Các máy rải chạy sole cách nhau 10 20m.
- Tr ớc khi rải phải đốt nóng tấm là, guồng xoắn.
- Ô tô chở hàng BTNP đi lùi tới phễu máy rải, điều khiển cho thùng ben đổ từ từ vào
phễu. Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn th ờng xuyên ngập 2/3chiều cao guồng
xoắn.
- Trong suốt thời gian rải bê tông bắt buộc phải để thanh đầm của máy rải luôn hoạt
động.
- Tuỳ bề dày của lớp rải và năng suất của máy mà chọn tốc độ của máy rải cho thích
hợp, Th ờng xuyên dùng que sắt kiểm tra độ dày rải.
- Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra cuối vệt rải khoảng 5 7m mới
đ ợc ngừng hoạt động.
* Công tác lu lèn:
- Thiết bị lu lèn gồm : lu bánh sắt 6-8T, bánh sắt nặng 10-12T và lu bánh hơi.
- Ngoài ra có thể dùng tổ hợp lu sau:
+ Lu bánh hơi + lu bánh cứng
+ Lu rung + lu bánh cứng
+ Lu rung + lu lốp
- Ngay sau khi hỗn hợp BTNP rải đến đâu thì tiến hành lu theo sát đến đó, đảm bảo vệt
lu chồng lên nhau ít nhất 20cm.
- Trong quá trình lu đối với lu bánh sắt thì phải th ờng xuyên làm ẩm bằng n ớc, còn
lu bánh hơi dùng dầu chống dính.
- Không đ ợc dùng lu trên mặt đ ờng BTNP khi ch a lu lèn.
4. Kiểm tra nghiệm thu:
a. Kích th ớc hình học:
- Bề rộng: 50m/1m cắt, th ớc thép, sai số -5cm. Tổng chỗ hẹp 5% cdài đ ờng.
- Độ dốc ngang : MTB: lớp d ới 0,005, lớp trên 0,0025 ( > 95% tổng số điểm đo).
- Chiều dày: khoan lỗ: 2500m
2
hoặc 330m/1tổ 3 . sai số lớp trên 5% chiều dày;
lớp d ới 8%.

- Cao độ : dùng MTB : 50m/1đ - Lớp d ới 10mm; + 5mm; lớp trên 5mm.
b. Độ bằng phẳng : Bằng thiết bị đo IRI hoặc th ớc dài 3m
- Thiết bị IRI : đo toàn bộ chiều dài 2 (m/km)
- Th ớc 3m : 50m/1 mặt cắt : 85% khe hở 3mm , còn lại không > 5mm
c. Độ nhám : Thí nghiệm rắc cát : 100m/m, yêu cầu 0,5mm
d. Độ chặt lu lèn : K 0,98
e. Chất l ợng mối nối: quan sát, mối nối phải thẳng bằng phẳng, không rỗ mặt,
không bị khấc, không có khe hở.



Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
55

Đ7. Mặt đ ờng BTN độ nhám cao:

1. Khái niệm, đặc điểm của BTNNC:
a. Khái niệm BTNNC:
Hỗn hợp BTNNC đ ợc chế tạo theo ph ơng pháp trộn nóng, rải nóng, có cấp
phối cốt liệu gián đoạn, chất kết dính là nhựa polime.
Mặt đ ờng làm việc theo nguyên lý Cấp phối
b. Đặc điểm:
- BTNNC đ ợc rải trên lớp mặt BTN mới xây dựng hoặc trên mặt đ ờng BTN cũ
nhằm mục đích tăng độ nhám cho mặt đ ờng và sức kháng tr ợt.
- BTNNC có chiều dày 20 30mm đ ợc dùng cho: đ ờng cao tốc , đ ờng ô tô cấp cao
(tốc độ thiết kế 80km/h), các đoạn đ ờng qua địa hình khó khăn nguy hiểm (đ ờng
vòng quanh co, đoạn có dốc dọc > 5% mà chiều dài dốc > 100m).
- Chiều dày BTNNC không đ ợc tính đến trong tính toán kết cấu áo đ ờng.
2. Yêu cầu vật liệu:

a. Đá dăm.
* Đ ợc nghiền từ đá tảng, đá núi, có kích cỡ lọt sàng 12,5mm và nằm trên sàng
4,75mm
* Các chỉ tiêu cơ lý:
- C ờng độ, E 1200 daN/cm
2
- Độ mài mòn LA 20%
* Hàm l ợng hạt thoi dẹt 12%
* Hàm l ợng bùn, bụi 2%
* Hàm l ợng hạt sét 0,25%

b. Cát : Dùng cát xay từ đá gốc sản xuất ra đá dăm, không dùng cát thiên nhiên, đá
xay có E 1200 daN/cm
2
, kích cỡ cát lọt sàng 4,75mm
- Có Mk 2; hệ số ES 50%
- Hàm l ợng bụi, bùn không > 3%
- Hàm l ợng sét không > 0,5%

×