Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

nghi quyet chi bo 6 thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.43 KB, 14 trang )

Chi bộ Trờng THCS quảng Cát Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Báo cáo kết quả hoạt động chi bộ 6 tháng đầu năm
2010
I/ Đánh giá thực hiện nhiệm vụ của chi bộ
1. Ưu điểm
a) Chính trị t tởng:
Nhìn chung Đảng viên trong chi bộ an tâm công tác, tự tu dỡng rèn luyện
phẩm chất đạo đức.
- Chi bộ đã triển khai đầy đủ các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp trên, của ngành.
Tăng cờng chỉ đạo nhiệm vụ chính trị của chi bộ là hoàn thành các chỉ tiêu kế
hoạch đề ra.
- Hàng tháng chi bộ bám sát Nghị quyết ra kế hoạch chỉ đạo các Đảng viên,
các tổ chức đoàn thể trong đơn vị về việc thực hiện nhiệm vụ.
- Tinh thần gơng mẫu, trách nhiệm của từng Đảng viên đã thể hiện rõ trong
việc thực hiện nhiệm vụ.
- Tính kế hoạch, tính chủ động trong công việc đã thể hiện trong việc lãnh chỉ
đạo nhà trờng hoàn thành các nội dung công việc hàng tháng đề ra.
- Nhiều đồng chí trong chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (dạy học, quản lý
học sinh).
- Chi bộ tiếp tục triển khai học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh.
- 100% Đảng viên đã hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, chấp hành tốt chỉ thị của
Đảng và Nhà nớc.
b) Những kết quả đã đạt đợc
1. Thực hiện nội dung đổi mới trong công tác quản lí của nhà tr-
ờng
- Tỉ lệ phổ cập giáo dục đạt : 96%
- 100% cán bộ giáo viên đăng kí nội dung đổi mới quản lí, dạy học ( Có danh
sách đăng kí kèm theo), lập kế hoạch và thực hiện, nhà trờng tạo điều kiện
khuyến khích và hỗ trợ CBGV thực hiện tốt nội dung đổi mới đã đăng kí, tổ


chức sơ kết theo các đợt thi đua và các thời điểm của năm học. Trong năm học
này,
đã có hơn 80% CBGV triển khai thực hiện tốt kế hoạch đổi mới đã đăng kí.
2. Những biện pháp đã chỉ đạo và kết quả thực hiện nhiệm vụ năm
học 2009- 2010
2.1 Công tác triển khai tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và phong
trào thi đua xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực .
- Nhà trờng quán triệt t tởng và tạo điều kiện cho 100% số CBGV đợc học tập
về thân thế sự nghiệp của Bác, phát động trong giáo viên có tinh thần hành
động học tập tấm gơng đạo đức Bác Hồ.
- 100% học sinh đợc học tập, tìm hiểu về thân thế sự nghiệp, tấm gơng đạo
đức của Bác qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, qua các môn học nh Lịch sử,
Ngữ văn, GDCD để từ đó mỗi học sinh tự ý thức vơn lên trong học tập và rèn
luyện bản thân.
1
- Nhà trờng làm tốt hơn công tác phối hợp với hội phụ huynh, với gia đình học
sinh và hội khuyến học nắm bắt tình hình học sinh có nguy cơ bỏ học để vận
động quay lại lớp.
- 100% CBGV thực hiện tốt phong trào thi đua : Hết lòng tận tụy vì học sinh
thân yêu
- Nhà trờng liên tục chú trọng triển khai thực hiện cuộc vận động xây dựng
"Trờng học thân thiện, học sinh tích cực":
- Tổ chức trò chơi dân gian cho học sinh toàn trờng: Hát múa dân gian nhân
ngày tựu trờng, tổ chức trò chơi dân gian: kéo co, cớp cờ nhân ngày
QĐNDVN 22/12 tạo sự hứng thú, say mê hoạt động và thu hút học sinh đến
trờng.
- Tổ chức tốt các hoạt động mang nhiều ý nghiã sâu sắc nhằm tạo sân chơi
lành mạnh , độngviên CBGV và học sinh trong học tập và công tác nh: Phối
hợp với tổ chức công đoàn tổ chức hội thi Phụ nữ với thời trang thế kỉ 21
nhân ngày 8/3.

- Xây dựng các tiết học thân thiện, buổi học thân thiện, tuần học thân thiện.
Nhà trờng tiến hành tổ chức cho giáo viên đăng kí thực hiện mẫu tiết dạy thân
thiện để toàn trờng dự giờ và rút kinh nghiệm. Các tiết dạy thành công thể hiện
sự tâm huyết đầu t của GV nh tiết dạy phụ đạo học sinh yếu kém của đồng chí
Lê Thị Thích tổ KHXH, tiết toán của đồng chí Nguyễn Thị Phơng tổ KHTN
- Làm panô với 5 nội dung của phong trào thi đua xây dựng : Trờng học
thân thiện HS tích cực treo tại văn phòng nhà trờng có những câu khẩu
hiệu mang tính chiến lợc thi đua và thân thiện trong khuôn viên nhà trờng,
- Chỉ đạo đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh xây dựng những quy tắc ứng
xử đối với học sinh trong nhà trờng tổ chức hoạt động thiết thực để rèn kỹ
năng sống, kỹ năng ứng xử, khả năng giao tiếp cho học sinh.
- Nhà trờng chú trọng việc đổi mới công tác thi đua, cải tiến công tác kiểm tra
đánh giá thi đua khen thởng, đảm bảo tính công bằng, nghiêm túc; tổ chức
nghiêm túc các kì thi và kiểm tra đánh giá chất lợng trong nhà trờng.
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch công tác tu sửa , xây dựng khuôn viên trờng học,
xây lò huỷ rác, chăm sóc bồn hoa cây cảnh tạo cảnh quan môi trờng xanh-
sạch- đẹp, chăm sóc khu tợng đài liệt sĩ của địa phơng
2.2 Đổi mới nội dung, phơng pháp giảng dạy, phơng pháp kiểm tra đánh
giá, ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phơng pháp giảng dạy, ph-
ơng pháp kiểm tra đánh giá chất lợng giáo dục, nâng cao chất lợng phổ
cập giáo dục
2.2.1. Xây dựng ý thức đạo đức tu dỡng, rèn luyện và nề nếp học tập cho
học sinh
- 100% Học sinh không vi phạm các điều cấm đối với HS trong điều lệ trờng
THCS. 100% HS có hành vi cử chỉ đúng mực: Kính thầy mến bạn ; Kính
trên nhờng dới, có ý thức đoàn kết xây dựng tập thể và giúp đỡ bạn bè.Thực
hiện tốt phong trào Nói lời hay,làm việc tốt.
-100% HS có đủ SGK, vở ghi, vở bài tập, vở nháp, sổ liên lạc, vở luyện chữ
viết, các bài kiểm tra đợc lu giữ trong suốt năm học.
-Thực hiện tốt phong trào Luyện nét chữ, rèn nết ngời, luyện viết theo chủ

đề ở tất cả các khối lớp. Nhà trờng đã tổ chức chấm vở sạch chữ đẹp, vở luyện
viết và xếp loại thi đua cho học sinh các khối lớp. Có
+ Hạnh kiểm học sinh đạt :
- 97,8%. Khá - Tốt; - 2,2% Trung bình
2
(Không có HS xếp loại HK yếu, kém). Cụ thể:
I. Hạnh kiểm.
TT Khối
lớp
TS
học
sinh
Xếp loại hạnh kiểm
Loại yếu Loại TB Loại khá Loại tốt
SL % SL % SL % SL %
1 6
109
0 0.0 0 0.0 42 38.5 67 61.5
2 7
119
0 0.0 7 5.9 54 45.4 58 48.7
3 8
106
0 0.0 2 1.9 31 29.2 73 68.9
4 9
120
0 0.0 1 0.8 55 45.8 64 53.3
Tổng
cộng
454 0 0.0 10 2.2 182 40.1 262 57.7

+ Vở luyện chữ viết đợc xếp loại tốt : 12 quyển /lớp; có 6 vở luyện viết đợc
tham gia thi cấp huyện, cấp tỉnh.
2.2. 2 Đổi mới phơng pháp dạy học:
Có 395 học sinh đạt học lực TB trở lên (87%)
- Học sinh giỏi toàn diện: 5,5% (25 HS)
- Học sinh tiên tiến: 27,8% (126 HS)
Cụ thể:
2. Học lực.
TT Khối
lớp
TS
học
sinh
Xếp loại học lực
Loại kém Loại yếu Loại TB Loại Khá Loại giỏi
SL % SL % SL % SL % SL %
1 6 109 0 0.0 10 9.2 65 59.6 29 26.6 5 4.6
2 7 119 0 0.0 32 26.9 53 44.5 28 23.5 6 5.0
3 8 106 0 0.0 13 12.3 52 49.1 31 29.2 10 9.4
4 9 120 0 0.0 4 3.3 74 61.7 38 31.7 4 3.3
Tổng
cộng
454 0 0.0 59 13.0 244 53.7 126 27.8 25 5.5
- HSG các cấp: Đạt tổng số 60 giải. Cụ thể:
+ Các môn văn hoá : 20 giải ( Trong đó có 1 giải nhất, 2 giải nhì, 6 giải 3,
còn lại là giải khuyến khích)
+ Các môn Thể thao: 29 giải huyện, 5 giải tỉnh
+ Môn Mỹ thuật: 04 giải huyện, 2 giải tỉnh
2.2.3: Đẩy mạnh một cách hợp lí việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong đổi mới phơng pháp dạy học

- 100% CBGV sử dụng tốt phần mềm quản lí CBGV, học sinh; sử dụng
tốt phần mềm kế toán.
- 100% giáo viên học tin học, 50% giáo viên soạn giáo án máy tính. 50%
cán bộ giáo viên dạy thao giảng bằng đèn chiếu và phơng tiện hiện đại
khác.
- Mỗi tháng dạy thể nghiệm một tiết sử dụng giáo án điện tử hoặc sử dụng ph-
ơng tiện hiện đại vào trong dạy học.
- Có 2 học sinh đạt giải thi giải toán trên mạng
2.2.4 Chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục:
BGH lên kế hoạch, thời khoá biểu cho hoạt động GDNGLL; giáo viên bộ môn
lên kế hoạch tích hợp các nội dung vào trong môn học và nghiêm túc thực
3
hiện Thông qua các hoạt động này, hớng học sinh tới việc thực hiện tốt các
nội dung của phong trào thi đua " Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích
cực", phong trào " Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh".
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, kết hợp giáo dục về dân số, giới
tính, sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Tuyên truyền, giáo dục và áp dụng mọi
biện pháp phòng chống ma tuý, tai tệ nạn xã hội; tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật, thẫm mĩ, đạo đức truyền thống cho học sinh; chú trọng giáo
dục môi trờng; tổ chức cho học sinh các hoạt động văn nghệ, TDTT nhân dịp
các ngày lễ lớn trong năm; chú trọng giáo dục kĩ năng sống và hiểu biết kiến
thức xã hội cho học sinh.
- BGH xây dựng kế hoạch về công tác giáo dục hớng nghiệp, dạy nghề và giáo
dục lao động cho học sinh.
- Tạo điều kiện bồi dỡng nghiệp vụ cho giáo viên làm nhiệm vụ hớng nghiệp
dạy nghề phổ thông.
- Tu sả phòng máy, tạo điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo điều kiện cho các
đối tợng học nghề.
-Tổ chức cho học sinh lớp 8 học nghề trong các tiết học tự chọn ( theo chơng
trình nghề phổ thông ) và thi cấp chứng chỉ vào đầu năm học tiếp theo.

Kết quả:
- 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục quy định tại Chơng
trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, các hoạt động
giáo dục đã đợc quy định thời lợng với số tiết học cụ thể cho các môn học.
- 100% giáo viên khi đợc phân công thực hiện các HĐGDNGLL khác đều
nghiêm túc thực hiện có hiệu quả.
- Mỗi tháng tổ chức HĐGDNGLL theo chủ đề quy định ( 2 tiết/ tháng)
- Thực hiện dạy nghề cho học sinh lớp 8 ( Tin học), lớp 9 (Điện dân dụng) có
nhu cầu đăng kí: 100% đối tợng HS trong diện tham gia.
2.2.5. Thực hiện giáo dục thể chất và y tế học đờng.
- 100% HS đều đợc tham gia đầy đủ nội dung chơng trình rèn luyện thể chất,
tham gia các môn thi đấu các cấp đạt kết quả cao.
- Có 29 giải HS giỏi TDTT cấp huyện, 5 giải cấp tỉnh.
- Kiểm tra định kì sức khoẻ cho HS.
- HS tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện đạt chỉ tiêu.
- Có tủ thuốc và đầy đủ các danh mục thuốc cần thiết phục vụ cho công tác sơ
cứu ban đầu.
- Học sinh đảm bảo sức khoẻ tham gia tốt các hoạt động học tập và các hoạt
động giáo dục khác.
2.2.6. Dạy học các môn tự chọn.
Nhà trờng có kế hoạch tổ chức dạy tự chọn cho các khối lớp, giáo viên có kế
haọch và thực hiện nghiêm túc việc dạy học.
- BGH, tổ chuyên môn thờng xuyên kiểm tra giám sát việc dạy học tự chọn
trong nhà trờng.
- Phổ biến quy chế đánh giá xếp loại HS, thực hiện đúng quy chế cho điểm.
- 100% học sinh tham gia thực hiện các nội dung dạy học trên tinh thần tự
giác, có định hớng.
- Đảm bảo thời lợng 2 tiết / tuần theo chủ đề bám sát( riêng lớp 8 môn học tự
chọn là chơng trình nghề phổ thông).
- Thực hiện đúng quy định về kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho HS.

4
2.2.7: Tăng cờng công tác phát hiện, bồi dỡng học sinh giỏi, HS năng
khiếu; bồi dỡng, nâng bậc HS có học lực yếu kém:
- BGH có kế hoạch cụ thể cho công tác phụ đạo HSYK và bồi dỡng HSG và tổ
chức triển khai kế hoạch nghiêm túc.
- Khảo sát, phân loại đối tợng học sinh, thành lập lớp học phụ đạo học sinh
yếu kém ở tất cả các khối lớp, đảm bảo đúng đối tợng, dạy 2 môn Văn- Toán,
phụ đạo 2 buổi/ tuần.
- Thành lập đội tuyển HSG các môn ở lớp 8, 9 và 3 môn : Nvăn - Toán
T.Anh ở lớp 6,7, cắt cử GV bồi dỡng 1 buổi/ tuần.
- Tổ khối chuyên môn thảo luận, thống nhất chơng trình bồi dỡng.
- Tổ chức dạy thực nghiệm chuyên đề đổi mới phơng pháp dạy bồi dỡng HSG,
phụ đạo HSYK, tổ XH dạy vào tháng 10.
- Thờng xuyên dự giờ, trao đổi, đúc rút kinh nghiệm về công tác bồi dỡng, phụ
đạo.
- Nâng bậc học sinh yếu kém thờng xuyên, giảm thiểu số lợng HSYK xuống
còn 8%
- Có 60 giải HSG các môn 9 (Trong đó có 20 giảI thuộc các bộ môn văn hoá);
có 7 giảI học sinh giỏi cấp tỉnh.
2,2.8: Nâng cao chất lợng phổ cập GD:
- Luôn duy trì kết quả PCGD: Khá
- Duy trì sĩ số lớp học, đảm bảo tỉ lệ bỏ học dới 1%
- Có đầy đủ hồ sơ PCGD , cập nhật thờng xuyên theo yêu cầu, báo cáo số liệu
đúng thời gian quy định.
2.3. Nâng cao năng lực của hệ thống quản lí giáo dục; đổi mới quản lí tài
chính, đẩy mạnh huy động các nguồn lực phát triển giáo dục; tăng cờng
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí giáo dục.
2,3.1: Chấn chỉnh việc thực hiện quy chế chuyên môn:
- 100% CBGV thực hiện nghiêm túc mọi quy chế chuyên môn, điều lệ nhà tr-
ờng, chơng trình, thời khoá biểu.

- Đảm bảo 45 phút trên một tiết học phục vụ hiệu quả cho công tác dạy học,
không có hiện tợng đi chậm về sớm, có trách nhiệm với công việc đợc giao,
không nghỉ việc vô lý do.
- Mọi tổ chức, cá nhân có đầy đủ hồ sơ, giáo án theo yêu cầu. Không có hiện t-
ợng giáo viên lên lớp không có giáo án theo yêu cầu.
- Thực hiện nghiêm túc mọi quy định về các tiết thí nghiệm thực hành và sử
dụng thiết bị đồ dùng dạy học.
- 100% cán bộ giáo viên tham gia đầy đủ sinh hoạt chuyên môn theo yêu cầu.
- Sinh hoạt chuyên môn 2lần/ tháng, vào chiều thứ 5 tuần thứ 2 và tuần thứ 4
hàng tháng.
- Thờng xuyên thực hiện công tác thanh tra- kiểm tra đột xuất; thanh tra toàn
diện đợc 12 GV
2.3.2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục
- BGH triển khai đầy đủ kế hoạch năm học đến CBGV; quản lí chặt chẽ việc
thực hiện chơng trình, các môn học của GV.
- Triển khai dạy học các môn học, các nội dung giáo dục theo yêu cầu, đảm
bảo thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Thực hiện đúng biên chế năm học 2009 2010: 37 tuần thực học( Kì I: 19
tuần, kì II: 18 tuần).
- Dạy đúng, đủ PPCT, các môn học theo quy định.
5
2.3.3 Đổi mới kiểm tra, đánh giá
- Tăng cờng bồi dỡng nghiệp vụ cho đội ngũ CBGV trong việc tổ chức kiểm
tra định kì, kiểm tra chất lợng và đánh giá chất lợng giáo dục ở nhà trờng.
Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại học sinhTHCS, do Bộ
giáo dục và đào tạo ban hành, đủ số lần kiểm tra thờng xuyên, kiểm tra định
kì, kiểm tra học kì cả lí thuyết và thực hành.
- Hội đồng đánh giá chất lợng của nhà trờng trực tiếp chỉ đạo khâu đánh giá
chất lợng bảo đảm: Ra đề đúng trọng tâm, chuẩn kiến thức kĩ năng, phù hợp
đối tợng.

- Tổ chức nghiêm túc, hiệu quả các kì thi, kiểm tra theo quy định; tổ chức
chấm chữa bài nghiêm túc, có tác dụng giáo dục và kích thích tính tích cực tự
giác học tập của học sinh.
- Tăng cờng chỉ đạo khâu kểm tra, công tác coi thi , chấm thi, kiểm tra định kì
theo PPCT, xếp phòng thi đúng quy chế. Kiên quyết xử lí các trờng hợp vi
phạm quy chế thi, chấm thi; đặc biệt, kiên quyết xử lí đối với CBGV thiếu tinh
thần trách nhiệm để xảy ra sai sót trong thi cử .
- Tăng cờng công tác đổi mới phơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm
giảm ghi nhớ máy móc; xây dựng thói quen, ý thức tự học đồng thời tự giác,
chủ động trong làm bài, tuyệt đối không mang và sử dụng tài liệu trong thi cử,
kiểm tra.
- 100% CBGV thực hiện nghiêm túc nội dung đổi mới kiểm tra, đánh giá
CBGV và học sinh.
- Giảm thiểu hiện tợng học sinh gian lận trong thi cử, thúc đẩy tinh thần tự
giác học tập trong học sinh.
- Thành lập Hội đồng đánh giá chất lợng của nhà trờng, làm việc đúng chức
năng nhiệm vụ.
- Mọi CBGV và học sinh đợc tham gia đánh giá, đảm bảo nghiêm túc, công
bằng, hiệu quả, đúng quy chế.
2.3.4: Giáo dục hoà nhập cộng đồng:
- Tạo điều kiện cho 3 học sinh khuyết tật có nhu cầu học tập đợc tham gia học
tập hoà nhập cộng đồng .
2,3.5 Thực hiện nội dung giáo dục địa phơng:
- Thực hiện đúng, đủ và hiệu quả chơng trình giáo dục địa phơng ở các môn:
Văn, Địa, Sử theo PPCT
2.3.6: Thực hiện tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng và giáo dục tiết kiệm
năng lợng:
- Thực hiện nghiêm túc yêu cầu về các nội dung tích hợp đã triển khai cho các
môn học.
2, 4: Phát triển mạng lới trờng lớp. Củng cố và tăng cờng cơ sở vật chất,

thiết bị giáo dục; hoàn thành chỉ tiêu chơng trình kiên cố phòng học và
xây nhà công vụ giáo viên, phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
- Lập kế hoạch định hớng phát triển sự nghiệp giáo dục đến năm 2015
- Có đủ thiết bị CNTT để tham gia giao ban, dự giờ trực tuyến qua mạng
Internet
- Sắm mới đợc 40 bộ bàn ghế học sinh
- Đổ bê tông mở rộng sân chơi cho học sinh hoạt động NGLL
- Xây dựng đợc khu nhà bảo vệ.
- Tu sửa khu nhà cấp 4 làm phòng học cho học sinh.
6
- Bổ sung, tu sửa cơ sở vật chất, công trình trờng học, đảm bảo đầy đủ tài liệu,
SGK, đồ dùng thí nghiệm phục vụ cho dạy học
- Xây lò huỷ rác thải, bảo vệ môi trờng.
2. 5: Chăm lo đầu t phát triển đội ngũ nhà giáo và công tác quản lí giáo
dục
- 100% CBGV vững vàng về chính trị, có tinh thần trách nhiệm cao trớc chất l-
ợng học sinh (Nâng cao đợc chất lợng học sinh đại trà).
- 100% GV đạt trình độ chuẩn, 50% đã và đang học trên chuẩn.
- 100% giáo viên đạt chuyên môn khá và giỏi.
- 50% GV đạt giáo viên giỏi cấp trờng
- 100% cán bộ giáo viên sử dụng đồ dụng dạy học có chất lợng.
- 95% giáo viên tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm , có 6 SKKN đạt giả A
cấp trờng tham gia thi SKKN cấp huyện.
- Có 1 GVG cấp huyện, 1 GVG cấp tỉnh.
- Hai tổ chuyên môn: Tổ KHXH và tổ KHTN đạt tổ lao động tiên tiến.
2. 6: Công tác xã hội hoá giáo dục:
- 100% CBGV tham gia làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục theo từng nhiệm
vụ, nâng cao nhận thức của đội ngũ về công tác xã hội hoá giáo dục.
- Trao quà cho 5 đối tợng học sinh nghèo vợt khó và học sinh có hoàn cảnh
khó khăn đặc biệt.

- Xây dựng xã hội học tập, tham gia chống mù chữ.
- Phát hiện và bồi dỡng nhân tài cho địa phơng.
- Thiết lập mối quan hệ tốt với hội cha mẹ học sinh và nhân dân địa phơng.
II/ Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân.
1. Những tồn tại.
* Về chất lợng học sinh.
- Vẫn còn một bộ phận học sinh thiếu cố gắng vơn lên trong học tập, rèn
luyện.
- Chất lợng một số môn học tự nhiên cha cao ( Toán, Lí)
* Về điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy - học.
- Các phòng chức năng, trang thiết bị phục vụ dạy - học còn thiếu thốn, đặc
biệt là khu văn phòng, phòng họp của CBGV, các phòng chức năng cha có, cha
đáp ứng yêu cầu xây dựng trờng chuẩn quốc gia.
* Công tác xã hội hoá giáo dục.
- Một bộ phận phụ huynh học sinh nhận thức còn lệch lạc về công tác giáo
dục, về vai trò của thầy cô trong nhà trờng nên còn có t tởng phó thác, ỷ lại
cho giáo viên.
- Một bộ phận phụ huynh học sinh cha quan tâm thích đáng tới công tác học
tập của con em.
III. KháI quát kết quả cụ thể trong năm học :
- Tỉ lệ đạt phổ cập đạt : 96 %
- HSG các cấp: Đạt tổng số 60 giải. Cụ thể:
+ Các môn văn hoá : 20 giải ( Trong đó có 1 giải nhất, 2 giải nhì, 6 giải 3,
còn lại là giải khuyến khích)
+ Các môn Thể thao: 29 giải huyện, 5 giải tỉnh
+ Môn Mỹ thuật: 04 giải huyện, 2 giải tỉnh
- Về đạo đức: - 97,8%. Khá - Tốt; - 2,2% Trung bình
- Về học lực: Có 87% đạt học lực TB trở lên ( 395 học sinh)
7
+ Học sinh giỏi toàn diện: 5,5% (25 HS)

+ Học sinh tiên tiến: 27,8% (126 HS)
+ HS đậu vào cấp III: 100%
- Lớp tiên tiến: 10 lớp.
- Học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh: 60 giải trong đó học sinh giỏi văn hoá 20
giải (7 giải cấp tỉnh).
- 16 giáo viên giỏi cấp trờng, 1 giáo viên giỏi cấp huyện., 1 GVG cấp tỉnh
- 95% CBGVcó SKKN đợc xếp loại trong đó có 6 SKKN xếp loại A cấp trờng
tham gia thi SKKN cấp huyện.
- 83.% LĐTT ( 25/30), trong đó 50% là TTXS.(15/30)
- Đăng kí 1 chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, 2 CSTĐ cấp tỉnh.
- 2 tổ đạt lao động xuất sắc.
- 5 giáo viên chủ nhiệm giỏi.
- -Đăng kí 1 chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, 2 CSTĐ cấp tỉnh.
- Liên đội đề nghị Tỉnh Đoàn tặng giấy khen
- Công đoàn đề nghị Công Đoàn GD Tỉnh tặng giấy khen
- Chi đoàn đề nghị Huyện đoàn tặng giấy khen
- Trờng đề nghị là trờng tiên tiến cấp tỉnh
Phần thứ hai
II/ Phơng hớng hoạt động 6 tháng cuối năm
1. Công tác t tởng
- Đảng viên phải tự trau dồi phẩm chất đạo đức của ngời Đảng viên nghiêm
chỉnh thực hiện tốt chủ trơng, chính sách của Đảng và Nhà nớc. Thực hiện tốt
các Chỉ thị, Nghị quyết của các cấp.
- Chi bộ lãnh đạo nhà trờng hoàn thành tốt các nhiệm vụ học kỳ I và năm học
2009-2010
- Không có Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ, phấn đấu 100% Đảng viên
hoàn thành nhiệm vụ, có 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm
1- Chỉ tiêu cụ thể về chuyên môn
1.1.Thực hiện tốt cuộc vận động "Thực hiện và làm theo tấm gơng đạo

đức Hồ Chí Minh". Cuộc vận động "Hai không" với bốn nội dung. Tăng cờng
ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy và học và quản lý nhà trờng,
tổ chức và thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đánh giá chất lợng học sinh. Tập
trung chỉ đạo nâng cao chất lợng toàn diện. Chú trọng công tác bồi dỡng học
sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, củng cố vững chắc tỷ lệ phổ cập.
1.2. Chấn chỉnh, tăng cờng kỷ cơng nề nếp trong nhà trờng, không có tình
trạng giáo viên vi phạm nề nếp, quy chế chuyên môn, xây dựng môi trờng giáo
dục lành mạnh. Thực hiện tốt hơn nữa yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học.
Chú trọng giáo dục đạo đức, phơng pháp tự học cho học sinh.
1.3. Nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên, tiếp tục tăng cờng bồi dỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho CBGV, thờng xuyên tự học nâng cao trình độ.
1.4. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục phối hợp tốt công tác giáo dục học sinh
với các lực lợng ngoài nhà trờng. Tích cực tham mu xây dựng CSVC, bổ sung
nâng cấp khuôn viên tạo cảnh quan s phạm Xanh - Sạch - Đẹp.
2.Kế hoạch phát triển
- Huy động 100% học sinh hoàn thành chơng trình Tiểu học vào lớp 6.
8
- Duy trì tỷ lệ phổ cập THCS đạt trên 90% (Giảm thiểu số học sinh bỏ học
giữa chừng)
- Giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh lên lớp đạt từ 90 đến
95%, tỷ lệ tốt nghiệp đạt 97% , đậu vào cấp III 65% trở lên, không có
điểm không.
- 100% học sinh trong diện tham gia học nghề
- Xếp loại học lực khá, giỏi 20%. Các môn thi vào cấp III đạt 50% điểm 5
trở lên trên môn.
- Sử dụng có hiệu quả trang thiết bị, đồ dùng dạy học hiện có.
- Tăng tỷ lệ giáo viên giỏi cấp trờng, phấn đấu giáo viên giỏi cấp Huyện là
02 đồng chí, GV giỏi cấp tỉnh 01 đồng chí, 100% CBGV tự bồi dỡng kiến thức
tin học.
II. Các giải pháp thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 - 2011

1. Các giải pháp chung
- Phối hợp cùng các ban nghành đoàn thể trong xã kết hợp với hội phụ
huynh làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục chống bỏ học giữa chừng đảm bảo
sĩ số.
- Tập trung tìm giải pháp nâng cao chất lợng giảng dạy của giáo viên
học tập của học sinh để từng bớc nâng cao chất lợng đại trà.
- Khuyến khích động viên, phối kết hợp với hội khuyến học, hội phụ
huynh tăng cờng khen thởng động viên các em học sinh học tập tốt để nâng
cao chất lợng mũi nhọn.
- Giao cho các bộ phận thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành các loại hồ sơ
sổ sách theo yêu cầu của công tác quản lý
- Có kế hoạch cho cán bộ giáo viên đi học bồi dỡng để nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu cải cách giáo dục.
- Có giải pháp cụ thể trong công tác vệ sinh học đờng, đảm bảo công tác
vệ sinh môi trờng luôn đạt tiêu chuẩn: xanh- sạch- đẹp.
- Tham mu tích cực với lãnh đạo địa phơng để hoàn thành công tác xây
dựng CSVC phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập.
- Chỉ đạo chặt chẽ công tác coi chấm thi tìm biện pháp hiệu quả nhất để
hởng ứng cuộc vận động nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục, nâng cao chất lợng thực chất và hoàn thành tiêu chuẩn trờng
chuẩn quốc gia.
- Tăng cờng xây dựng kỷ cơng nề nếp trờng học, chấm dứt các hiện tợng
giáo viên, học sinh vi phạm các tệ nạn xã hội và kiên quyết không để các tệ
nạn xã hội xâm nhập học đờng.
2. Các giải pháp về cơ chế, chính sách, các điều kiện đảm bảo cho
thực hiện kế hoạch năm học 2010 -2011
2.1. Công tác xây dựng, bồi dỡng đội ngũ CBGV.
1. Tổ chức cho đội ngũ giáo viên học nhiệm vụ năm học của ngành học, học
nội quy, quy chế của ngành, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và thực hiện
chế độ chính sách của ngành.

2. Phối hợp với công đoàn thực hiện cuộc vận động Mỗi thầy cô là tấm gơng
sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo "
3. Tích cực tham gia các lớp chuyên đề đổi mới phơng pháp dạy học, tích cực
thao giảng, dự giờ, viết sáng kiến kinh nghiệm, đăng ký tự học kiến thức tin
học để mọi giáo viên có thể sử dụng máy tính, áp dụng vào dạy học và sử dụng
phần mềm quản lý nhà trờng.
9
4. Xây dựng kế hoạch chuyên môn ở tổ, cải tiến nội dung sinh hoạt tổ chuyên
môn, đổi mới phơng pháp dạy học, cải tiến bài soạn, thảo luận bài mới, thống
nhất nội dung chuẩn kiến thức cần truyền đạt đến đối tợng cụ thể từng khối
lớp.
5. Ban giám hiệu chỉ đạo kiểm tra nội bộ và tăng cờng dự giờ, thăm lớp; tổ
chức, đánh giá rút kinh nghiệm các gìơ dạy.
- Tổ chức thao giảng GV cấp trờng làm hai đợt 20/11 và 26/3.
6. Tổ chức hớng dẫn giáo viên đăng ký đề tài sáng kiến kinh nghiệm theo các
vấn đề đợc định hớng trớc của PGD&ĐT, hớng dẫn cho giáo viên nghiên cứu
phơng pháp viết một đề tài khoa học, một sáng kiến kinh nghiệm (Theo trình
tự : chọn đề tài, lập đề cơng, thiết lập bảng số liệu và viết).
7. Phân công giáo viên dạy đối chứng chuyên đề và tổ chức thao giảng, tổ
chức rút kinh nghiệm, sơ kết các đợt thao giảng.
8.Tổ chức cho giáo viên làm đồ dùng dạy học thiết thực cho việc dạy và học.
100% cán bộ giáo viên sử dụng đồ dụng dạy học có chất lợng
2.2. Công tác tăng cờng cơ sở vật chất, thiết bị dạy - học.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách và nguồn đóng góp xây
dựng, nguồn hỗ trợ mua đồ dùng dạy học, để mua sắm trang thiết bị phục vụ
cho công tác giáo dục.
- Xây dựng khu vệ sinh cho giáo viên, tờng rào phía Đông Bắc, khuôn viên tr-
ờng.
- Duy trì bảo dỡng các công trình vệ sinh hiện có, nhằm tạo cảnh quan môi tr-
ờng ngày một tốt hơn.

- Sắp xếp lại phòng thiết bị đồ dùng để việc sử dụng đồ dùng dạyh học đợc
thuận tiện và hiệu quả hơn.
- Tiếp tục công tác xây dựng trờng chuẩn quốc gia giai đoạn 1.
- Tiếp tục xây dựng th viện chuẩn, phát động phong trào giáo viên tài trợ các
loại sách quý để xây dựng tủ sách có giá trị, tiến tới các năm học tiếp theo
mua toàn bộ tủ đựng trang thiết bị phục vụ cho dạy và học. Làm giá treo bản
đồ, tranh theo khối, lớp, môn. Làm phích của th viện để giáo viên mợn sách
tham khảo, sách giáo khoa một cách khoa học.
- Nhà trờng tham mu với địa phơng tiếp tục củng cố, hoàn thiện cơ sở vật chất
trờng học.
- Bổ sung, đảm bảo cung cấp đủ trang thiết bị, SGK, tài liệu tham khảo ở các
khối lớp nhằm phục vụ ngày càng tốt hơn cho công tác dạy học.
2.3. Giải pháp các nguồn lực về xã hội hoá giáo dục.
- Tích cực đẩy mạnh công tác XHHGD, khai thác mọi tiềm năng, huy động
nguồn lực, thúc đẩy phát triển sự nghiệp giáo dục.
- CBGV trong nhà trờng có ý thức tuyên truyền, vận động, phối hợp với các
lực lợng địa phơng nhằm tạo chuyển biến tích cực trong nhận thức của nhân
dân về công tác giáo dục.
+ Nhận thức của các cấp uỷ Đảng, chính quyền đối với công tác giáo dục ngày
một đổi mới, có các chính sách đầu t thoả đáng thể hiện ở hành động cụ thể
coi giáo dục là quốc sách hàng đầu.
+ Các tổ chức đoàn thể quan tâm sát thực, phối hợp với nhà trờng trong giáo
dục con em, đặc biệt là hội khuyến học, hội phụ huynh học sinh đã có nhiều
hoạt động tích cực thúc đẩy công tác dạy - học trong nhà trờng.
10
- Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trờng và Công đoàn để thực hiện tốt quy chế dân
chủ trong nhà trờng, tạo đợc sự đoàn kết, nhất trí, sự ủng hộ cao của đội ngũ
và nhân dân đối với sự nghiệp giáo dục của nhà trờng.
2.4. Giải pháp về nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện
1. Có kế hoạch tổ chức, quản lý việc thực hiện nghiêm túc chơng trình SGK

theo phân phối chơng trình của Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hoá.
2. Có kế hoạch phân loại chất lợng học sinh ngay từ đầu năm làm cơ sở
cho kế hoạch phấn đấu, thực hiện dạy theo sát đối tợng học sinh (Sử dụng
giáo án linh hoạt, đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức).
3. Đổi mới phơng pháp dạy học. ứng dụng công nghệ thông tin vào trờng học
(Sử dụng giáo án điện tử 30% số tiết). Nâng cao chất lợng giờ dạy, tận dụng
phơng tiện và đồ dùng dạy học. Dạy học theo phơng pháp tích cực, dạy học
phân theo nhóm đối tợng học sinh, hớng dẫn HS phơng pháp tự học.
4. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ, (Kiểm tra toàn diện, kiểm tra thực hiện
quy chế chuyên môn, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra chấm chữa bài, kiểm tra sử
dụng đồ dùng dạy học )
5. Làm tốt công tác thi đua khen thởng. Xây dựng quy chế khen thởng trong
quy chế chi tiêu nội bộ.
6. Tổ chức hội thảo chuyên đề (4lần/ năm) bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học
sinh yếu kém ngay từ đầu năm.
7. Xây dựng quy chế chuyên môn. Trong đó giáo án đợc duyệt đầu tuần theo
quy định của Phòng Giáo dục.
8. Dự giờ, kiểm tra việc thực hiện giáo án lên lớp chú ý việc củng cố bài (Phần
củng cố - khắc sâu, hớng dẫn bài ở nhà, nâng cao cho từng đối tợng học sinh)
giảm việc giao bài tập về nhà quá nhiều cho học sinh, bám sát chuẩn kiến thức
kỹ năng của chơng trình.
9. Tổ chức kiểm tra đánh giá việc nâng bậc học sinh yếu kém theo quy định
của PGD&ĐT. Thống kê những nội dung mà học sinh còn yếu kém để từ đó
điều chỉnh nội dung cần phụ đạo.
10. Xây dựng kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi từ tuần đầu năm học trên tinh
thần giáo viên dạy cho học sinh tự học. (Tổ chức hớng dẫn giao việc, nghiệm
thu kết quả).
11. Tổ chức sân chơi bộ môn vào dịp 20/11 và 26/3.
12. Tổ chức ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp vào tuần thứ 4 của tháng,
chọn đợc những học sinh chăm ngoan học giỏi, có điểm 9, 10 trong các tuần

để quay thăm trúng thởng và nêu phơng pháp học tập.
13. Tổ chức ngoại khóa cho học sinh học yếu đợc nâng bậc quay thăm trúng
thởng sau mỗi đợt nâng bậc.
14. Ban giám hiệu, giáo viên địa phơng, Hội Khuyến học, Hội Cha mẹ học
sinh cùng với lãnh đạo địa phơng, công an viên của thôn hàng tháng kiểm tra
việc học tập của hoc sinh buổi tối tại gia đình. Đặc biệt kiểm tra một số học
sinh buổi tối còn đi chơi ở các tụ điểm nh quán chát, quán Bia và có hình
thức kỷ luật đối với những học sinh này.
15. Hàng tháng vào tuần thứ t mời toàn bộ chi hội trởng chi hội các lớp đến dự
giờ sinh hoạt để nắm bắt tình hình của lớp đặc biệt là những hoc sinh chậm
tiến để kịp thời trao đổi cho phụ huynh học sinh để kịp thời uốn nắn.
16. Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh thờng xuyên, phối hợp với
xã đoàn, Hội Phụ huynh, Hội Khuyến học kiểm tra việc học bài ở nhà của học
11
sinh. Tăng cờng biểu dơng tinh thần học tập của học sinh dới cờ và qua hệ
thống truyền thanh của xã.
17. Ban giám hiệu, giáo viên trực, Tổng phụ trách đội, đội xung kích theo dõi
hàng buổi nếu có học sinh vi phạm sẽ thông báo ngay trên loa truyền thanh
của xã.
18. Xây dựng kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi là một nhiệm vụ quan trọng và
ngày càng đợc đặt ra với những yêu cầu cao hơn. Yếu tố quyết định để công
tác bồi dỡng học sinh giỏi có hiệu quả là cần có những định hớng cụ thể, rõ
ràng, sát thực, khả thi và đồng bộ.
19. Tập trung các giải pháp thiết thực nâng cao chất lợng các môn học có chất
lợng còn thấp.
2.5. Các giải pháp về thực hiện đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông.
- Đối với giáo viên chủ nhiệm lớp: Lập kế hoạch cụ thể, sát với đặc điểm
tình hình của lớp, thực hiện phơng châm "chủ động - sáng tạo - hiệu quả"
trong các hoạt động giáo dục nhằm thu hút học sinh vào các phong trào hoạt
động của trờng.

+ Tổ chức cho học sinh học nội quy, nhiệm vụ của ngời học sinh. Thờng
xuyên rèn luyện để học sinh có thói quen và hành vi tốt, phát hiện và phát huy
khả năng của cán bộ lớp và đội cờ đỏ.
+ Duy trì sổ liên lạc với phụ huynh học sinh.
+ Đề ra những chỉ tiêu đánh giá hạnh kiểm học sinh, hớng dẫn học sinh
vào các hoạt động tự giác, noi gơng ngời tốt, việc tốt, phối hợp chặt chẽ thờng
xuyên với phụ huynh học sinh, có yêu cầu rõ ràng về sự quan tâm của phụ
huynh với nếp sống đạo đức, sinh hoạt của học sinh ở gia đình.
+ Có kế hoạch cụ thể giúp học sinh cha ngoan.
+ Thầy cô là tấm gơng sáng cho học sinh noi theo, đánh giá khách quan,
công bằng cho học sinh.
- Đối với Đoàn - Đội
+ Tổ chức tốt lễ đón chủ đề năm học.
+ Lập kế hoạch hoạt động đội cụ thể, sáng tạo phối hợp chặt chẽ với
GVCN, có kế hoạch hớng dẫn cho liên đội hoạt động có nề nếp, chất lợng, tổ
chức tốt hoạt động của đội cờ đỏ và đội xung kích đánh giá hoạt động tuần.
+ Tổ chức cho các chi đội đăng ký thi đua.
+ Tổ chức sinh hoạt tốt các chủ đề, chủ điểm trong năm.
+ Tổ chức tốt các buổi ngoại khóa cho những học sinh chăm ngoan học
giỏi đợc quay thăm trúng thởng và phát biểu phơng pháp học tập để các em
khác noi theo.
* 04 chủ điểm tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- 20/10 Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- 20/11 Ngày nhà giáo Việt Nam
- 22/12 Ngày Quốc phòng toàn dân
- 26/03 Ngày thành lập Đoàn TNCS - HCM
- 30/04 Ngày giải phóng Miền nam.
+ Tổ chức tốt các cuộc thi tìm hiểu về Đảng, Bác Hồ kính yêu, tìm hiểu
truyền thống cách mạng của địa phơng, hởng ứng các cuộc thi "An toàn giao
thông"; "Phòng chống ma tuý"

+ Tổ chức cho học sinh nắm đợc nội quy của nhà trờng cam kết thực hiện
"Hai không".
+ Hàng tháng bình xét lớp tự quản tốt
12
+ Hàng tháng bình xét các lớp tham gia an toàn giao thông, đặc biệt tuyên
dơng những em chấp hành tốt ATGT, cảnh cáo phê bình và phạt tiền đối với
những học sinh cha chấp hành tốt. Biện pháp là tuyên dơng những bạn phát
hiện ra những học sinh còn vi phạm ATGT. Ví dụ: Nh học sinh đi hàng đôi,
hàng ba, lạng lách, đánh võng, đèo ba
+ Hàng tháng bình xét lớp "Tiên tiến"; học sinh " Nói lời hay, làm việc tốt "
Biểu dơng dới cờ.
- Đối với quản lý.
+ Tổ chức tốt công tác chuyên đề về công tác chủ nhiệm, xây dựng môi trờng
s phạm lành mạnh, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn hởng ứng cuộc vận
động "Không vi phạm đạo đức nhà giáo"; "Mỗi thầy cô là tấm gơng sáng
cho học sinh noi theo".
+ Phối hợp Hội Phụ huynh học sinh với Hội Khuyến học khuyến khích các
học sinh đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện.
+ Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho những học sinh đạt điểm 9, 10 trong thứ
2 tuần thứ t hàng tháng, quay thăm trúng thởng và phát biểu phơng pháp hoc
tập cho các bạn khác noi theo.
+ Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho những học sinh học yếu đợc nâng bậc
quay thăm trúng thởng sau những đợt đợc nâng bậc.
+ Tổ chức tuyên dơng khen thởng đối với cá nhân và tập thể học sinh đạt kết
quả cao trong các đợt thi đua.
+ Phối hợp với chi hội trởng các lớp, hàng tháng vào tuần thứ 4 tất cả các chi
hội trởng đến dự sinh hoạt với lớp để nắm bắt tình hình kịp thời gặp gỡ phụ
huynh của những học sinh còn chậm tiến của lớp.
2.6. Giải pháp khắc phục tình trạng HS yếu kém, học sinh bỏ học
Về phụ đạo học sinh yếu kém, Ban giám hiệu lên kế hoạch hàng tuần cho giáo

viên phụ đạo học sinh yếu kém 2 buổi/tuần.
- Với phơng châm học sinh thiếu kiến thức nào thì phụ đạo kiến thức đó.
- Việc phụ đạo học sinh yếu kém không dừng ở những buổi phụ đạo riêng biệt
mà giáo viên trong từng tiết dạy đã quan tâm đến học sinh yếu kém.
- Ban giám hiệu, tổ trởng thống nhất nội dung phụ đạo phù hợp với đối tợng
học sinh. Tổ chức khảo sát học sinh yếu kém theo từng định kỳ 2 tháng/lần để
nâng bậc học sinh từ đó có kế hoạch phụ đạo cho thời gian tiếp theo.
- Họp Hội Khuyến học các thôn, chi Hội Phụ huynh các lớp để vận động học
sinh yếu kém tham gia học đầy đủ. Đề nghị Hội Khuyến học các thôn nên có
phần thởng cho những học sinh đợc nâng bậc, nên tổ chức dòng họ khuyến
học, phát phần thởng kịp thời để các em phát huy tinh thần học tập.
- Tổ chức cho những học sinh đợc nâng bậc quay thăm trúng thởng sau mỗi
đợt nâng bậc.
- Ban giám hiệu kiểm tra hồ sơ giáo viên dạy yếu kém:
+ Kế hoạch dạy học
+ Danh sách học sinh
+ Theo dõi nâng bậc
+ Lu bài kiểm tra
+ Vở ghi của học sinh
- Thông báo đến địa phơng và gia đình theo tháng (02lần/tháng).
2.7. Các giải pháp tiếp tục thực hiện cuộc vận động và phong trào xây
dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực
13
1. Duy trì tốt vệ sinh môi trờng nâng cấp khuôn viên đạt yêu cầu Xanh - Sạch -
Đẹp.
2. Phòng học đảm bảo mát trong ngày hè, ấm trong ngày đông, sửa lại hệ
thống điện đảm bảo ánh sáng và an toàn cho thầy và trò, hệ thống đờng ống n-
ớc lên phòng thí nghiệm.
Xây dựng, tu sửa khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh
3. Tiếp tục chăm sóc khu tởng niệm của xã.

4. Bổ sung tủ thuốc dùng chung và phối hợp với Trạm y tế xã chăm sóc sức
khoẻ cho học sinh, bổ sung xây dựng vờn cây thuốc nam
5. Xây nhà bảo vệ và khu tờng rào phía Đông Bắc.
2.8. Các giải pháp khác
- Tiếp tục nâng cao năng lực hoạt động công tác quản lý thi và đánh giá chất l-
ợng giáo dục, tiếp tục đổi mới công tác thi kiểm tra đánh giá.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động giáo dục.
- Nhà trờng đa ra quy định mức thởng đối với tập thể, cán bộ giáo viên và học
sinh.
III. Công tác xây dựng Đảng
- Kết nạp 2 đồng chí đứng vào hàng ngũ của Đảng (Đ/c Hoan , Đ/c Ngô Hơng)
- Giới thiệu hai đ/c đi học đi học lớp cảm tình Đảng

Quảng Cát, ngày 20 tháng 7 năm
2010
TM. BCH Chi bộ
Bí th chi bộ
Phạm Xuân Thu
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×